ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1491/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 17
tháng 06 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN
2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến
công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công;
Căn cứ quyết định số
1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến
công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
22/2019/QĐ-UBND ngày 06/11/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức thực
hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 27/TTr-SCT ngày 09/4/2021 và Công văn số
685/SCT-TTKC ngày 03/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến
công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Định kỳ hằng năm, báo cáo kết
quả cho UBND tỉnh, Cục Công Thương địa phương - Bộ Công Thương.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục CTĐP - Bộ Công Thương;
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL, KH&CN, LĐTB&XH, NV,
TP;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các Phòng: KT, TH;
- Lưu: VT, CN (HvC8).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của
UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục động viên mọi nguồn
lực xã hội đầu tư vào sản xuất công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tăng tỉ trọng giá trị công nghiệp; chú trọng phát triển công nghiệp
chế biến nông - lâm sản, cơ khí phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, xây dựng nông thôn mới;
- Khuyến khích các doanh nghiệp
công nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến và thực hành sản xuất sạch
hơn, sử dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu ô nhiễm,
bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh;
- Huy động mọi nguồn lực xã hội
tham gia hỗ trợ hoạt động khuyến công.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Chương trình này quy định nội
dung, nhiệm vụ, chỉ tiêu, nguồn vốn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan tham gia hoạt động khuyến công trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; cơ sở sản
xuất kinh doanh trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại
huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột được
chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm;
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng sản xuất sạch hơn được quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số
45/2012/QĐ-CP trên địa bàn của tỉnh;
- Tổ chức, cá nhân tham gia
công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
III. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội
dung
a) Tuyên truyền, phổ biến chính
sách phát triển công nghiệp, khuyến công
Xây dựng, duy trì trang thông
tin điện tử; xây dựng chương trình truyền hình, phát thanh; xuất bản Bản tin
Công Thương với nội dung: Phổ biến, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước và các chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư, phổ biến kiến thức, mô
hình sản xuất kinh doanh điển hình tiên tiến, công nghệ mới, sản phẩm mới trong
sản xuất công nghiệp, thị trường và các thông tin khác cho cơ sở.
b) Nâng cao năng lực quản lý và
tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước
- Tổ chức đào tạo tập huấn,
nâng cao năng lực thực hiện công tác khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới các văn bản liên quan đến hoạt động khuyến công để hoàn thiện
khung pháp lý, cơ chế chính sách về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh; tổ
chức hội thảo chuyên đề, sơ tổng kết về hoạt động khuyến công, tổ chức kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động khuyến công từ tỉnh
đến huyện, xã.
- Tổ chức đoàn khảo sát học tập
kinh nghiệm về công tác khuyến công.
c) Hỗ trợ
nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất
sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tập huấn, đào tạo,
hội thảo, diễn đàn Khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất
công nghiệp, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác; khuyến khích việc
chuyển các hộ kinh doanh cá thể sang hợp tác xã, doanh nghiệp để có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất; tập huấn trang bị kiến thức nâng cao năng lực quản trị
doanh nghiệp, nhận thức về các nội dung liên quan áp dụng sản xuất sạch hơn cho
các cơ sở sản xuất công nghiệp; nâng cao kiến thức về sơ chế và bảo quản nông sản,
tạo điều kiện về khả năng cạnh tranh trên thị trường theo hướng phát triển bền
vững, hội nhập quốc tế.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh tiếp nhận công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng
sản xuất sạch hơn
e) Tư vấn,
hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tư vấn lập dự án, báo cáo đầu tư kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho cơ sở, hỗ trợ cho cơ sở công nghiệp nông thôn quảng
bá thông tin trên trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực
tuyến.
- Hỗ trợ các cơ sở lập dự án đầu
tư, quản trị marketing, quản trị sản xuất, tài chính - nhân lực; thành lập
doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã,
bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ - thiết bị mới; tư vấn hướng dẫn hỗ trợ các
tổ chức, cá nhân tiếp nhận các chính sách về ưu đãi đầu tư, khoa học công nghệ,
tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước; hỗ trợ lập báo
cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp.
g) Phát
triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
- Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia bình chọn cấp
khu vực, quốc gia.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp của tỉnh tham gia hội chợ triển lãm, trưng bày, giới thiệu,
tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký
thương hiệu sản phẩm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ giới thiệu quảng bá sản
phẩm của các cơ sở công nghiệp tại các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội.
2. Nhiệm
vụ cụ thể
- Xây dựng, duy trì trang thông
tin điện tử hằng năm; xuất bản 20 bản tin, ấn phẩm; xây dựng 20 chuyên đề công
nghiệp phát trên sóng phát thanh truyền hình tỉnh.
- Tổ chức 05 đề án xây dựng kế
hoạch, kiểm tra, giám sát hoạt động khuyến công; 05 lớp tập huấn nghiệp vụ về
khuyến công; hướng dẫn triển khai hoạt động khuyến công; tổ chức tập huấn khuyến
công cho 150 lượt người; tổ chức 05 đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm
khuyến công trong nước.
- Đào tạo khoảng 300 người về
chuyên đề sản xuất sạch hơn; tập huấn cho khoảng 1.000 người về kỹ thuật sơ chế
bảo quản nông sản sau thu hoạch.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại 100 cơ sở công
nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ thành lập 10 cơ sở sản
xuất công nghiệp nông thôn; hỗ trợ 06 cơ sở sản xuất công nghiệp đánh giá sản
xuất sạch hơn; tư vấn, hỗ trợ cho 40 cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển
công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức, tham gia 10 hội chợ
triển lãm trong và ngoài tỉnh với 100 doanh nghiệp tham gia; hỗ trợ 10 cơ sở
công nghiệp nông thôn trong việc thuê tư vấn lập dự án đầu tư, quản lý sản xuất,
tài chính, thiết kế bao bì sản phẩm....; hỗ trợ 25 đơn vị xây dựng và đăng ký
thương hiệu.
- Tổ chức 03 đợt bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và tổ chức đăng ký sản phẩm các kỳ
để tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và
quốc gia.
- Tổ chức sơ kết hằng năm và tổng
kết giai đoạn. (Tổng hợp nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực hiện
Chương trình: Dự kiến 55.300 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí khuyến công quốc gia
(KCQG): 7.000 triệu đồng.
+ Kinh phí khuyến công địa
phương (KCĐP): 22.300 triệu đồng.
+ Kinh phí đối ứng của đơn vị
thụ hưởng và các nguồn lực xã hội khác: 26.000 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí khuyến công quốc gia; kinh phí khuyến công địa phương (bố trí phù hợp
với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách hằng năm của địa phương);
kinh phí khác và kinh phí đối ứng của đơn vị thụ hưởng.
(Chi tiết kinh phí thực hiện tại
Phụ lục II kèm theo).
V. GIẢI PHÁP
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải
pháp thực hiện
a) Về xây dựng, hoàn thiện văn
bản quy phạm pháp luật
- Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa
bàn tỉnh phù hợp với quy định chung và thuận tiện cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp.
- Nghiên cứu, sửa đổi một số nội
dung Quy định tổ chức hoạt động và quản lý sử dụng kinh phí khuyến công trên địa
bàn tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật, đồng thời đáp ứng yêu cầu đơn giản
hóa thủ tục hành chính để các cơ sở sản xuất công nghiệp dễ tiếp cận chính sách
hỗ trợ của Chương trình khuyến công.
b) Về nguồn vốn thực hiện
Chương trình
- Tranh thủ nguồn kinh phí từ
Chương trình khuyến công quốc gia;
- Cân đối, bố trí ngân sách tỉnh
theo Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025;
- Huy động các nguồn lực khác của
xã hội.
c) Về khoa học và công nghệ
- Tranh thủ nguồn lực từ đội
ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và cơ sở vật chất của các viện, trường đại học,
cao đẳng…
- Đào tạo và phát huy năng lực
đội ngũ cán bộ khuyến công, lực lượng cán bộ khoa học công nghệ của tỉnh.
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ và cơ sở vật chất của các đơn vị sản xuất công nghiệp.
2. Tổ chức
thực hiện
a) Sở Công Thương
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025; tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình;
- Phối hợp với Sở Tài chính, cơ
quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố trong quá trình xây dựng kế hoạch khuyến công hằng năm và phối hợp tổ
chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ Chương trình
khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025;
- Phê duyệt kế hoạch và dự toán
kinh phí khuyến công hằng năm để tổ chức thực hiện; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, định kỳ hằng năm tổng kết đánh giá hiệu quả, báo cáo UBND tỉnh, Cục Công
Thương địa phương - Bộ Công Thương về tình hình thực hiện kế hoạch;
- Tham gia xúc tiến kêu gọi đầu
tư các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, các tổ chức kinh tế đến đầu tư phát
triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Cung cấp thông tin, tìm kiếm thị trường
cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn;
- Phối hợp, hỗ trợ cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn, các làng nghề tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn
cung cấp nguyên liệu, tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm;
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công
và Tư vấn phát triển công nghiệp Đắk Lắk tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến
công trên địa bàn tỉnh theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt và các nhiệm
vụ khuyến công khác do UBND tỉnh, Bộ Công Thương trực tiếp giao.
b) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công hằng
năm phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương;
- Phối hợp với Sở Công Thương
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán
kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng Luật Ngân sách nhà nước và các quy định
hiện hành.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Công Thương
xây dựng, trình UBND tỉnh cơ chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư
phát triển công nghiệp nông thôn;
- Tổ chức các chương trình hợp
tác, xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước cho hoạt động
khuyến công của địa phương.
d) Các Sở, ngành, tổ chức có
liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kế hoạch khuyến công
hằng năm và Chương trình này.
e) UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch khuyến công
hằng năm theo các nội dung của Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2021-2025, gửi Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát
triển công nghiệp Đắk Lắk) trước ngày 01 tháng 11 hằng năm;
- Chỉ đạo Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối hợp với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp Đắk Lắk tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hằng năm của tỉnh;
- Phối hợp với các cấp, ngành
giải quyết kịp thời khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn trên địa bàn hoạt động, phát triển.
g) Các cơ sở công nghiệp nông
thôn thụ hưởng
Thực hiện đúng nội dung đã đăng
ký; có trách nhiệm quyết toán đúng kinh phí theo quy định; báo cáo, cung cấp đầy
đủ và trung thực các thông tin, tài liệu có liên quan đến thực hiện đề án khi
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
Trong quá trình thực hiện
Chương trình, nếu có vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Sở Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở
Công Thương báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung và chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến
chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, duy trì hoạt động
trang thông tin điện tử về ngành công thương
|
Đề án
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
2
|
Số bản bản tin/ấn phẩm được
xuất bản
|
Bản tin/ấn phẩm
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
20
|
3
|
Số lượng chương trình truyền
hình, truyền thanh được xây dựng
|
Chương trình
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
20
|
II
|
Nâng cao năng lực quản lý
và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; khảo sát học tập kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lớp tập huấn nghiệp vụ về
khuyến công
|
Lớp
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
2
|
Số lượt người được đào tạo
|
Lượt người
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
3
|
Số đoàn tham quan khảo sát học
tập kinh nghiệm khuyến công trong nước
|
Đoàn
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
-
|
Số lượt người được hỗ trợ
tham tham gia
|
Lượt người
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
4
|
Số đề án xây dựng kế hoạch,
kiểm tra, giám sát hoạt động khuyến công
|
Đề án
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
III
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực
quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong
sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội
thảo, diễn đàn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số học viên được đào tạo, tập
huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn
|
Học viên
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
300
|
2
|
Số hội thảo, tập huấn kỹ thuật,
nghiệp vụ mới
|
Hội nghị
|
03
|
03
|
03
|
03
|
03
|
15
|
-
|
Số đại biểu tham dự hội thảo
tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ mới
|
Đại biểu
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
IV
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh tiếp nhận công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm
về áp dụng sản xuất sạch hơn
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số cơ sở công nghiệp nông
thôn được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
V
|
Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở công nghiệp nông
thôn được hỗ trợ thành lập
|
Cơ sở
|
02
|
02
|
02
|
02
|
02
|
10
|
2
|
Số cơ sở được đánh giá sản xuất
sạch hơn
|
Cơ sở
|
-
|
03
|
-
|
03
|
-
|
06
|
3
|
Tư vấn cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn phát triển công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn
|
Cơ sở
|
08
|
08
|
08
|
08
|
08
|
40
|
VI
|
Phát triển sản phẩm công nghiệp
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn (thương) hiệu
|
Cơ sở
|
05
|
05
|
05
|
05
|
05
|
25
|
2
|
Số sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu bình chọn
|
Sản phẩm
|
06
|
-
|
06
|
-
|
06
|
18
|
3
|
Số lượt cơ sở công nghiệp
nông thôn được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm
|
Cơ sở
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
-
|
Số gian hàng được hỗ trợ
|
Gian hàng
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
4
|
Tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ vùng
|
Kỳ
|
-
|
-
|
01
|
-
|
-
|
01
|
-
|
Số gian hàng được hỗ trợ
|
Gian hàng
|
-
|
-
|
250
|
-
|
-
|
250
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung và chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Kinh phí đối ứng
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
KCQG
|
KCĐP
|
|
1
|
Tuyên
truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
0
|
1.500
|
|
2
|
Nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; khảo sát học
tập kinh nghiệm
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
0
|
1.250
|
|
3
|
Hỗ
trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản
xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập
huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
0
|
1.250
|
|
4
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp nhận công nghệ và ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
|
1.200
|
3.200
|
1.200
|
3.200
|
1.200
|
3.200
|
1.200
|
3.200
|
1.200
|
3.200
|
6.000
|
16.000
|
24.500
|
5
|
Tư
vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
100
|
|
150
|
|
100
|
|
150
|
|
100
|
0
|
600
|
|
6
|
Phát
triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
|
400
|
|
250
|
1.000
|
400
|
|
250
|
|
400
|
1.000
|
1.700
|
1.500
|
|
Tổng cộng
|
1.200
|
4.500
|
1.200
|
4.400
|
2.200
|
4.500
|
1.200
|
4.400
|
1.200
|
4.500
|
7.000
|
22.300
|
26.000
|
(Năm 2023, tỉnh Đắk Lắk đăng
ký tổ chức Hội chợ - triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ,
nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ 1.000 triệu đồng)