ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
13/2011/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 17 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về việc cước vận
tải hàng hoá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 61/TTr-SGTVT ngày
20/5/2011 về việc Ban hành giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 48/BC-STP ngày
06/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản hướng
dẫn tính cước vận tải hàng hóa bằng ôtô (Phụ lục 2) Áp dụng trong các trường hợp
sau:
1. Xác định
cước vận chuyển hàng hóa thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước (bao gồm cước vận chuyển vật liệu xây dựng đến chân công
trình). Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa
thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn mức cước
quy định tại quyết định này.
2. Xác định
đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí
trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Là cơ sở để
các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng
hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2. Cước vận tải hàng
hóa bằng ôtô quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa, đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng .
Trong trường
hợp có sự biến động lớn (tăng hoặc giảm từ 15% trở lên) về giá cả trên thị trường
liên quan đến chi phí vận chuyển, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Đối với khối
lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
15/2007/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định về cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. Biểu cước
vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:
1. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1
bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn
vị tính: đồng/Tấn.Km
Loại
đường
Cự ly
(Km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
1
|
10.740
|
12.780
|
18.787
|
27.241
|
39.499
|
57.273
|
2
|
5.900
|
7.021
|
10.321
|
14.965
|
21.700
|
31.464
|
3
|
4.212
|
5.012
|
7.368
|
10.684
|
15.491
|
22.462
|
4
|
3.421
|
4.071
|
5.984
|
8.677
|
12.582
|
18.244
|
5
|
2.976
|
3.541
|
5.206
|
7.549
|
10.945
|
15.871
|
6
|
2.669
|
3.176
|
4.668
|
6.769
|
9.814
|
14.231
|
7
|
2.441
|
2.904
|
4.269
|
6.190
|
8.976
|
13.015
|
8
|
2.262
|
2.692
|
3.957
|
5.738
|
8.319
|
12.063
|
9
|
2.114
|
2.516
|
3.698
|
5.362
|
7.775
|
11.274
|
10
|
1.992
|
2.370
|
3.485
|
5.053
|
7.326
|
10.623
|
11
|
1.885
|
2.243
|
3.297
|
4.781
|
6.933
|
10.053
|
12
|
1.787
|
2.127
|
3.126
|
4.533
|
6.572
|
9.530
|
13
|
1.689
|
2.009
|
2.954
|
4.283
|
6.210
|
9.005
|
14
|
1.598
|
1.902
|
2.795
|
4.053
|
5.877
|
8.522
|
15
|
1.515
|
1.802
|
2.649
|
3.842
|
5.570
|
8.077
|
16
|
1.439
|
1.712
|
2.517
|
3.650
|
5.293
|
7.674
|
17
|
1.384
|
1.646
|
2.420
|
3.509
|
5.088
|
7.378
|
18
|
1.336
|
1.590
|
2.337
|
3.389
|
4.914
|
7.125
|
19
|
1.287
|
1.531
|
2.250
|
3.263
|
4.732
|
6.861
|
20
|
1.233
|
1.467
|
2.156
|
3.126
|
4.533
|
6.573
|
21
|
1.173
|
1.396
|
2.052
|
2.975
|
4.314
|
6.256
|
22
|
1.118
|
1.330
|
1.955
|
2.835
|
4.110
|
5.960
|
23
|
1.068
|
1.270
|
1.867
|
2.708
|
3.926
|
5.693
|
24
|
1.023
|
1.217
|
1.790
|
2.595
|
3.762
|
5.456
|
25
|
980
|
1.166
|
1.714
|
2.486
|
3.604
|
5.226
|
26
|
941
|
1.119
|
1.645
|
2.386
|
3.459
|
5.016
|
27
|
901
|
1.072
|
1.575
|
2.284
|
3.312
|
4.802
|
28
|
862
|
1.026
|
1.508
|
2.186
|
3.170
|
4.597
|
29
|
825
|
982
|
1.443
|
2.093
|
3.034
|
4.400
|
30
|
792
|
942
|
1.385
|
2.008
|
2.911
|
4.221
|
31 – 35
|
760
|
904
|
1.329
|
1.928
|
2.795
|
4.053
|
36 – 40
|
732
|
871
|
1.280
|
1.857
|
2.692
|
3.904
|
41 – 45
|
709
|
843
|
1.239
|
1.797
|
2.606
|
3.778
|
46 – 50
|
687
|
818
|
1.202
|
1.743
|
2.527
|
3.664
|
51 – 55
|
668
|
794
|
1.168
|
1.693
|
2.455
|
3.560
|
56 – 60
|
650
|
773
|
1.136
|
1.647
|
2.389
|
3.464
|
61 – 70
|
633
|
753
|
1.107
|
1.606
|
2.328
|
3.376
|
71 – 80
|
619
|
736
|
1.082
|
1.569
|
2.275
|
3.298
|
81 – 90
|
605
|
720
|
1.058
|
1.535
|
2.225
|
3.226
|
91 – 100
|
594
|
706
|
1.038
|
1.505
|
2.183
|
3.165
|
Từ 101 Km
trở lên
|
583
|
694
|
1.020
|
1.479
|
2.144
|
3.109
|
2. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2
bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại,
các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ,
các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống
(trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3
bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao
gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng
phi.
5. Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. Các
trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản:
1. Cước vận
chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải
sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận
chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển
chiều về.
3. Cước vận
chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
3.1. Hàng hoá
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe có gắn cần cẩu) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
3.2. Hàng hóa
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức
cước cơ bản.
3.3 Ngoài giá
cước quy định tại điểm 3.1 và 3.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự
đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 5.000 đồng/tấn hàng;
b) Thiết bị
nâng hạ: được cộng thêm 6.000 đồng/tấn hàng.
4. Đối với
hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các
loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
5. Trường hợp
vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
5.1. Nếu hàng
hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
5.2. Nếu hàng
hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện
thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
5.3. Nếu hàng
hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
6. Trường hợp
vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phượng tiện vận tải thông thường: Cước
vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Trường hợp
vận chuyển hàng quá khổ bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển
được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng
theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Phạm vi
áp dụng:
Những quy định
về cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô tại Quyết định này được áp dụng trong các
trường hợp sau:
1.1. Xác định
cước vận chuyển hàng hoá do Nhà nước đặt hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản
xuất mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà
nước.
1.2. Xác định
mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước
vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước.
1.3. Là cơ sở
để các đơn vị tham khảo trong qúa trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển
hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Những
quy định chung:
2.1. Trọng lượng
hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là
Tấn (T).
2.2. Khoảng
cách tính cước:
- Khoảng cách
tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng
cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển
khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp
trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải
ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng
cách tính cước là kilômét (Km).
- Khoảng cách
tính cước tối thiểu là 1 Km.
- Quy tròn khoảng
cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 Km được tính
là 1 Km.
2.3. Một số
quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ôtô như sau:
a) Quy định về
hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn
trọng lượng đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng
xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về
hàng quá khổ:
- Hàng qúa khổ
là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một
trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều
dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng
của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của
thùng xe.
+ Có chiều
cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
3. Các quy
định về cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:
3.1. Đơn giá
cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trong Quyết định
này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2, 3, 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản
của hàng bậc 1.
Đơn vị tính
cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/T.Km)
3.2. Phương
pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển
hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường
nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
b) Vận chuyển
hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước
của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng
đoạn đường rồi cộng lại.
4. Các loại
chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Phụ lục 1:
4.1. Chi phí
chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng
hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển
đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu
thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các
công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4.2. Phí đường,
cầu, phà:
Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước
quy định.
5. Một số
ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:
Ví dụ 1:
Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30 km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản
như sau:
Áp dụng đơn
giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 792 đồng/T.Km. Cước được
thu là:
792 đồng/T.Km
x 30 km x 10 tấn = 237.600 đồng.
Ví dụ 2:
Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145 Km; trong đó gồm 70 Km
đường loại 1; 30 Km đường loại 2; 40 Km đường loại 3 và 5 Km đường loại 5. Tính
cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn
giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho
70Km đường loại 1:
583 đồng/T.Kmm
x 70 km x 10 tấn = 408.100 đồng.
+ Dùng đơn giá
cước ở cự ly trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30km đường
loại 2:
694 đồng/tấn
km x 30 km x 10 tấn = 208.200 đồng.
+ Dùng cho
đơn giá cước ở cự ly trên 100 km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho
40km đường loại 3:
1.020 đồng/tấn
km x 40km x 10 tấn = 408.000 đồng.
+ Dùng đơn
giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5km đường
loại 5:
2.144 đồng/tấn
km x 5km x 10 tấn = 107.200 đồng.
Cước toàn chặng
đường là:
408.100 đồng
+ 208.200 đồng + 408.000 đồng + 107.200 đồng = 1.131.500 đồng.
Ví dụ 3:
Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km
đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước
cơ bản:
843 đồng/T.Km
x 1,3 (HB3) x 42 km x 25 tấn = 1.150.695 đồng.
2. Các quy định
được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng xe
Stéc (áp dụng điểm 3.2 khoản 3 mục II Phụ lục 1):
1.150.695 đồng
x 20% = 230.139 đồng.
- Sử dụng thiết
bị hút xả (áp dụng tiết b điểm 3.2 khoản 3 mục II Phụ lục 1):
5.000 đồng x
25 tấn = 125.000 đồng.
3. Tổng số tiền
cước vận chuyển là:
1.150.695 đồng
+ 230.139 đồng + 125.000 đồng = 1.505.834 đồng.
Ví dụ 4:
Vận chuyển 22 tấn phân bón hóa học trên tuyến đường vùng cao miền núi có cự ly
85 Km (trong đó 5 Km đường loại 3; 30 Km đường loại 4 và 50 Km đường loại 5),
xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng
80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước
cơ bản:
(1.058 đồng/T.Km
x 5 + 1.535 đồng/T.Km x 30 + 2.225 đồng/T.Km x 50) x 1,3(HB3) = 211.367 đồng/tấn.
2. Các quy định
được cộng thêm tiền cước:
Sử dụng
phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1 mục II Phụ lục 1):
Tiền cước 1 tấn
do phương tiện chạy xăng:
211.367 đồng/tấn
x 30% = 63.410 đồng/tấn.
3. Tiền cước
một tấn hàng là:
211.367 đồng/tấn
+ 63.410 đồng/tấn = 274.777 đồng/tấn.
4. Do hàng vận
chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm
5.2 khoản 5 mục II Phụ lục 1, tiền cước 1 tấn là: (274.777 đồng/tấn x 5 tấn x
90%): 4 tấn (thực chở) = 309.124 đồng/tấn.
5. Tổng tiền
cước là: 309.124 đồng/tấn x 22 tấn = 6.800.730 đồng.