ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1279/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 15
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số
07/2015/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 929/SCT-QLTM ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo
cáo tình hình triển khai thực hiện gửi Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công
Thương theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hồng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Quyết định số
645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
A. QUAN
ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
I. Quan điểm
1. Thương mại điện tử là một
trong các lĩnh vực tiên phong của nền kinh tế số, nơi các công nghệ tiên tiến của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) được ứng dụng rộng rãi để tăng
hiệu quả của chu trình kinh doanh, góp phần hiện đại hóa hệ thống phân phối,
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy mạnh phát triển thị trường
trong nước và xuất khẩu.
2. Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử thành phố giai đoạn 2021 - 2025 gắn kết chặt chẽ với các chiến
lược, chính sách về chủ động tham gia CMCN 4.0, định hướng phát triển kinh tế số
và chuyển đổi số thành phố.
3. Doanh nghiệp là lực lượng
nòng cốt triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong khi nhà nước đóng vai trò
quản lý, thiết lập hạ tầng và tạo môi trường cho thương mại điện tử phát triển.
II. Mục tiêu
tổng quát
1. Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng
rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng;
2. Xây dựng thị trường thương mại
điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
3. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho
hàng hóa Việt Nam trong và ngoài nước thông qua ứng dụng thương mại điện tử; đẩy
mạnh giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới.
III. Mục
tiêu cần đạt được đến năm 2025
1. Về quy mô thị trường thương
mại điện tử
a) Mục tiêu 55% dân số trở lên
tham gia mua sắm trực tuyến thông qua các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội,
các ứng dụng thương mại điện tử bán hàng và các website thương mại điện tử bán
hàng...
b) Doanh số thương mại điện tử
B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) đạt từ 10% trở lên
so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của thành phố.
2. Về hạ tầng các dịch vụ phụ
trợ cho thương mại điện tử
a) Thanh toán không dùng tiền mặt
trong thương mại điện tử đạt trên 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
b) Chi phí trung bình cho chuyển
phát và hoàn tất đơn hàng chặng cuối chiếm dưới 10% giá thành sản phẩm trong
thương mại điện tử.
c) 70% các giao dịch mua hàng
trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
d) Phối hợp với Bộ Công Thương
xây dựng và đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu dùng chung về thương mại điện tử.
3. Về ứng dụng thương mại điện
tử trong doanh nghiệp
a) 80% website thương mại điện
tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
b) 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ
tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, mạng
xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử.
c) 40% doanh nghiệp tham gia hoạt
động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động.
d) 70% các đơn vị cung cấp dịch
vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông có thực hiện triển khai hợp đồng điện
tử với người tiêu dùng.
4. Về phát triển nguồn nhân lực
cho thương mại điện tử
a) 50% trường cao đẳng, đại học
và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn có tập huấn/giảng dạy cho sinh viên về
thương mại điện tử.
b) 1.000 lượt doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo về
kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử.
B. CÁC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Xây dựng, đào tạo lực lượng
cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử ở địa phương có chuyên môn sâu đáp ứng
được công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
Phối hợp với Bộ Công Thương, Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên
và chuyên sâu cho các lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử.
2. Nâng cao năng lực cho đội
ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức
bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện
đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các
hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến.
Phối hợp với Bộ Công Thương, Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên
và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
trên môi trường trực tuyến.
3. Phối hợp với Bộ Công Thương,
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số xây dựng, phát triển các sản phẩm, giải
pháp thương mại điện tử nhằm hỗ trợ chuyển đổi số trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
a) Dự án Xây dựng Ứng dụng Cổng
Thông tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ.
b) Duy trì Sàn giao dịch thương
mại điện tử nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp Việt Nam.
c) Xây dựng bộ giải pháp chăm
sóc và quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData).
d) Xây dựng Bộ nhận diện Thương
hiệu theo chuẩn quốc tế trên môi trường trực tuyến.
đ) Xây dựng Bộ giải pháp khảo
sát và đánh giá các chỉ số thương mại điện tử của thành phố Cần Thơ.
e) Xây dựng bộ giải pháp khảo
sát và đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
g) Xây dựng bộ giải pháp và chiến
lược phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử.
4. Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến từ mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực Công
Thương cho người dân và doanh nghiệp.
5. Tổ chức các chương trình đào
tạo, tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về thương mại điện tử theo các chủ đề
chuyên sâu, phù hợp với địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
6. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ
Công Thương về tình hình thực hiện kế hoạch tại địa phương.
7. Phối hợp tham gia ý kiến góp
ý dự thảo, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển
thương mại điện tử quốc gia theo yêu cầu của Chính phủ và các cơ quan Trung
ương.
C. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối với các nhiệm vụ thực hiện
theo Chương trình thương mại điện tử quốc gia kinh phí thực hiện cung cấp từ 02
nguồn vốn gồm:
a) Kinh phí từ chương trình
phát triển thương mại điện tử quốc gia.
b) Kinh phí đối ứng (từ nguồn vốn
ngân sách của thành phố hoặc các nguồn vốn khác).
2. Đối với các nhiệm vụ khác,
nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách của thành phố hoặc các nguồn vốn huy động khác.
3. Dự kiến, tổng kinh phí thực
hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 -
2025 là: 5.241.500.000 đồng (Năm tỷ hai trăm bốn mươi mốt triệu năm trăm
nghìn đồng).
Đính kèm Phụ lục 1, tổng hợp
nguồn kinh phí Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử thành phố Cần
Thơ giai đoạn 2021 - 2025; Phụ lục 2, chi tiết kinh phí thực hiện kế hoạch tổng
thể phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025.
D. PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở
Công Thương
a) Là đơn vị đầu mối chủ trì thực
hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ban ngành liên quan, Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố,
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương), Trung tâm phát triển
thương mại điện tử (EcomViet) hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh ứng dụng thương mại điện tử.
b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch
phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025, Sở Công Thương xây dựng kế
hoạch và dự toán chi tiết trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định
phê duyệt gửi Bộ Công Thương để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quy định hỗ
trợ kinh phí cho ngân sách thành phố để thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình
thực hiện chú ý lồng ghép với các chương trình, kế hoạch dự án chuyên ngành
khác có liên quan, tránh trùng lắp, lãng phí.
c) Đẩy mạnh hoạt động thống kê
về thương mại điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động thương mại điện
tử nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về thương mại
điện tử.
d) Tổ chức, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả gửi Ủy ban nhân dân thành phố,
Bộ Công Thương theo quy định.
e) Tiếp nhận các kiến nghị, phản
ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố chỉnh sửa, bổ
sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai đồng bộ kế hoạch
này với các kế hoạch, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông; phát triển hạ tầng bưu chính theo hướng là hạ tầng chuyển phát và hạ tầng
logistic để phục vụ cho phát triển thương mại điện tử; phổ cập Internet băng rộng,
điện thoại thông minh đến từng hộ gia đình. Triển khai mạng thông tin di động
5G trên toàn địa bàn thành phố phục vụ triển khai thương mại điện tử.
b) Phối hợp với Công an thành
phố và các cơ quan liên quan triển khai các vấn đề về an toàn, an ninh mạng; tổ
chức các lớp đào tạo, tập huấn về an toàn, an ninh mạng cho cán bộ công chức,
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
c) Chỉ đạo cơ quan báo chí truyền
thông trên địa bàn xây dựng các chuyên mục nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng
về thương mại điện tử.
3. Sở Tài
chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách của thành phố, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí
kinh phí thực hiện hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố theo quy
định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến
mức độ 4 các thủ tục đăng ký kinh doanh đồng thời triển khai cung cấp trực tuyến
mức độ 4 một số thủ tục đầu tư tại đơn vị.
b) Phối hợp Sở Công Thương
tuyên truyền, thông tin đến các doanh nghiệp mới đăng ký kinh doanh thực hiện
đăng ký, thông báo website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với Bộ Công
Thương.
5. Sở Giáo
dục và Đào tạo
Đẩy mạnh đào tạo chính quy về
thương mại điện tử trong các trường đại học; khuyến khích các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên phối hợp với các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp trên địa bàn thành phố mở các lớp đào tạo ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng
thương mại điện tử cho doanh nghiệp.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Công Thương
trong công tác tuyên truyền, đào tạo về thương mại điện tử cho doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và người dân.
7. Sở Khoa
học và Công nghệ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân
khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công
nghệ tiên tiến.
b) Triển khai Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ. Trong đó, tuyên truyền và hướng dẫn người dân, doanh
nghiệp đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và xây dựng thương hiệu
hướng đến thương mại điện tử các sản phẩm sạch, sản phẩm đặc trưng của địa
phương.
c) Ứng dụng công nghệ
blockchain trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, giúp phát hiện ra thực phẩm bẩn,
hàng giả, hàng kém chất lượng để bảo vệ nhãn hiệu, thương hiệu của người dân và
doanh nghiệp.
8. Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
a) Phối hợp với Sở Công Thương
trong công tác thu thập thông tin về doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp.
b) Tăng cường công tác tuyên
truyền, hỗ trợ vận động doanh nghiệp tham gia vào các chương trình phát triển
thương mại điện tử.
9. Đài Phát
thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
Thực hiện các bài viết, chuyên
đề, phóng sự tuyên truyền, phổ biến về thương mại điện tử, đặc biệt là vai trò,
lợi ích của Internet trong đời sống người dân, các điển hình thành công trong
thương mại điện tử.
10. Công
an thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
b) Phối hợp với Sở Công Thương,
Sở Thông tin và Truyền thông đào tạo cán bộ về an ninh mạng; đào tạo cán bộ về
chuyên môn, chuyên nghiệp liên quan đến công tác điều tra, xử lý các vi phạm, tội
phạm trên mạng.
11. Đề nghị
Cục Hải quan thành phố
a) Thúc đẩy triển khai rộng rãi
hải quan điện tử cho các doanh nghiệp trong thành phố.
b) Tăng cường ứng dụng và triển
khai mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động xuất nhập khẩu; nâng cao chất
lượng dịch vụ phục vụ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính về khai
báo hải quan điện tử, đảm bảo tính hiệu quả, thông suốt và nhanh chóng.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng
cao ý thức của doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục khai báo hải quan điện
tử; cải tiến chất lượng hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công phục vụ khai báo hải
quan điện tử; rà soát, tham mưu hoàn chỉnh các văn bản quản lý nhà nước trong
lĩnh vực hải quan điện tử.
12. Đề nghị
Cục Thuế thành phố
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
quy trình phát hành hóa đơn và sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch thương mại
điện tử. Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, tham mưu đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế trong hoạt động thương mại điện
tử.
13. Đề nghị
Cục Quản lý thị trường thành phố
a) Thực hiện kiểm tra, kiểm
soát, đôn đốc việc tuân thủ các quy định pháp luật về thương mại điện tử của
thương nhân, tổ chức, cá nhân và các mô hình kinh doanh thương mại điện tử; xử
lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động thương mại
điện tử.
b) Đề xuất các giải pháp,
phương án đấu tranh, phòng, chống và xử lý vi phạm pháp luật có liên quan đến
thương mại điện tử.
14. Đề nghị
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tại thành phố Cần Thơ
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại
trên địa bàn thành phố:
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng
thanh toán bán lẻ và các dịch vụ thanh toán điện tử phục vụ cho giao dịch
thương mại điện tử.
b) Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng,
cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống thanh toán điện
tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của các cá nhân, tổ chức.
15. Ủy ban
nhân dân quận, huyện
Tuyên truyền về lợi ích của
thương mại điện tử đến người dân; đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
cho doanh nghiệp trên địa bàn tham gia vào thương mại điện tử.
16. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ và các Đoàn thể thành phố
Phối hợp với Sở Công Thương tổ
chức các chương trình hội thảo, tuyên truyền và phổ biến về thương mại điện tử
cho nhân dân thuộc mọi đối tượng, thành phần khác nhau.
17. Đề nghị
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và tiểu thương trên địa bàn thành phố
Tích cực tham gia, cộng tác với
các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước; chủ động triển khai ứng dụng
thương mại điện tử trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
E. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch
này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ
quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động xây dựng
kế hoạch cụ thể tại cơ quan, đơn vị để thực hiện. Định kỳ hàng năm (trước ngày
10 tháng 12) gửi báo cáo về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố.
2. Sở Công Thương có trách
nhiệm đôn đốc việc triển khai thực hiện nội dung kế hoạch này, định kỳ hàng năm
có báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố; đồng
thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tổng kết thực hiện kế hoạch
phát triển thương mại điện tử thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 theo quy
định./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Hạng mục công việc
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
I
|
Sở Công Thương
|
1
|
Tập huấn chuyên sâu về Thương
mại điện tử các lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử, doanh
nghiệp về thương mại điện tử,…
|
42
|
18
|
42
|
18
|
42
|
18
|
42
|
18
|
42
|
18
|
2
|
Tổ chức đào tạo chuyên sâu cho
các cơ quan thực thi pháp luật về thương mại điện tử; chống hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
trên môi trường trực tuyến
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
3
|
Dự án Xây dựng Ứng dụng Cổng Thông
tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
|
|
580
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Duy trì Sàn thương mại điện tử
thành phố Cần Thơ (http://canthotrade.com)
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
5
|
Xây dựng các hệ thống và giải
pháp hỗ trợ đào tạo trực tuyến về thương mại điện tử
|
|
|
455
|
195
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
6
|
Xây dựng hệ thống đánh giá
tín nhiệm doanh nghiệp và người tiêu dùng trong thương mại điện tử
|
|
|
420
|
180
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
7
|
Xây dựng Bộ giải pháp khảo sát
và đánh giá các chỉ số thương mại điện tử của thành phố Cần Thơ
|
|
|
|
|
420
|
180
|
|
30
|
294
|
126
|
8
|
Xây dựng bộ giải pháp khảo
sát và đánh giá mức độ chuyển đổi số của Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
320
|
140
|
|
30
|
9
|
Xây dựng bộ giải pháp và chiến
lược phát triển nguồn nhân lực cho Thương mại điện tử
|
|
|
|
|
|
|
240
|
110
|
240
|
110
|
II
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn
về an toàn thông tin mạng cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn
thành phố
|
|
46,3
|
|
46,3
|
|
46,3
|
|
46,3
|
|
46,3
|
III
|
Tổng số tiền từng năm trên
từng nguồn vốn
|
102
|
664,3
|
977
|
459,3
|
522
|
344,3
|
662
|
444,3
|
636
|
430,3
|
IV
|
Tổng số tiền từng năm
|
766,3
|
1436,3
|
866,3
|
1106,3
|
1066,3
|
V
|
Tổng số tiền 5 năm
|
5241,5
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. Tập huấn: (Mỗi năm tổ
chức 02 lớp tập huấn)
1. Tập huấn chuyên sâu về
Thương mại điện tử các lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử,
doanh nghiệp về thương mại điện tử,…
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Thù lao giảng viên (GV thuê của
Trung tâm phát triển TMĐT đã bao gồm tiền soạn giáo án, bài giảng)
|
02 người x 2 buổi
|
1.000.000đ/ buổi
|
4.000.000
|
GV thuê từ Hà Nội
|
2
|
Chi ăn, nghỉ khách sạn cho giảng
viên
|
02 người x 2 ngày/đêm
|
700.000đ/ngày
|
2.800.000
|
|
3
|
Chi công tác phí cho giảng viên
(phụ cấp lưu trú)
|
02 người x 3 ngày
|
250.000đ/ người/ngày
|
1.500.000
|
|
4
|
Chi phí đi lại của giảng viên
(vé máy bay Hà nội - Cần Thơ và ngược lại; taxi từ nhà - sân bay, sân bay-
khách sạn và ngược lại)
|
02 người
|
6.000.000đ/ người
|
12.000.000
|
|
5
|
Thuê hội trường
|
02 buổi
|
7.500.000đ/ buổi
|
15.000.000
|
|
6
|
Thuê máy chiếu, màn chiếu
|
02 buổi
|
2.500.000đ/ buổi
|
5.000.000
|
|
7
|
Trang trí hội trường (phông
sân khấu, băng rôn treo bên ngoài, hoa để bàn, hoa bục nói,...
|
01 ngày
|
3.400.000đ/ ngày
|
3.400.000
|
|
8
|
Nước uống học viên
|
150 người x 2 buổi
|
25.000đ/người
|
7.500.000
|
|
9
|
Photo tài liệu, bì nhựa, bút
|
150 bộ
|
38.000đ/bộ
|
5.700.000
|
|
10
|
Chi phí gửi giấy mời đại biểu
tham dự (phong bì, tem thư)
|
300 giấy mời
|
5.000đ/giấy mời
|
1.500.000
|
|
11
|
Chi phí quản lý lớp học
|
5 người x 2 buổi
|
160.000đ/buổi
|
1.600.000
|
|
|
Cộng
|
|
|
60.000.000
|
|
2. Tổ chức đào tạo chuyên
sâu cho các cơ quan thực thi pháp luật về thương mại điện tử; chống hành vi
buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ trên môi trường trực tuyến
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Thù lao giảng viên (GV thuê của
Trung tâm phát triển TMĐT đã bao gồm tiền soạn giáo án, bài giảng)
|
02 người x 2 buổi
|
1.000.000đ/ buổi
|
4.000.000
|
GV thuê từ Hà Nội
|
2
|
Chi ăn, nghỉ khách sạn cho giảng
viên
|
02 người x 2 ngày/đêm
|
700.000đ/ngày
|
2.800.000
|
|
3
|
Chi công tác phí cho giảng
viên (phụ cấp lưu trú)
|
02 người x 3 ngày
|
250.000đ/ người/ngày
|
1.500.000
|
|
4
|
Chi phí đi lại của giảng viên
(vé máy bay Hà nội - Cần Thơ và ngược lại; taxi từ nhà-sân bay, sân bay -
khách sạn và ngược lại)
|
02 người
|
6.000.000đ/ người
|
12.000.000
|
|
5
|
Thuê hội trường
|
02 buổi
|
7.500.000đ/ buổi
|
15.000.000
|
|
6
|
Thuê máy chiếu, màn chiếu
|
02 buổi
|
2.500.000đ/ buổi
|
5.000.000
|
|
7
|
Trang trí hội trường (phông
sân khấu, băng rôn treo bên ngoài, hoa để bàn, hoa bục nói,...
|
01 ngày
|
3.400.000đ/ ngày
|
3.400.000
|
|
8
|
Nước uống học viên
|
150 người x 2 buổi
|
25.000đ/người
|
7.500.000
|
|
9
|
Photo tài liệu, bì nhựa, bút
|
150 bộ
|
38.000đ/bộ
|
5.700.000
|
|
10
|
Chi phí gửi giấy mời đại biểu
tham dự (phong bì, tem thư)
|
300 giấy mời
|
5.000đ/giấy mời
|
1.500.000
|
|
11
|
Chi phí quản lý lớp học
|
5 người x 2 buổi
|
160.000đ/buổi
|
1.600.000
|
|
|
Cộng
|
|
|
60.000.000
|
|
3. Dự án Xây dựng Ứng dụng Cổng
Thông tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
TT
|
Nội dung công việc
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Ứng dụng Cổng Thông
tin thương mại điện tử Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
|
580.000.000
|
|
4. Duy trì Sàn thương mại điện
tử thành phố Cần Thơ (http://canthotrade.com)
TT
|
Nội dung công việc
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Duy trì website (hosting), bảo
trì khắc phục hệ thống và gia hạn quyền sở hữu tên miền 01 năm
|
20.000.000
|
Chi phí thuê nhà phân phối mạng
|
5. Xây dựng bộ giải pháp chăm
sóc và quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData)
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Hệ thống quản trị khách hàng,
phân nhóm khách hàng (CRM)
|
10 Doanh nghiệp
|
25.000.000
|
250.000.000
|
2
|
Chatbot
|
15.000.000
|
150.000.000
|
3
|
Hệ thống phân tích dữ liệu, đối
chiếu và báo cáo thông tin khách hàng mục tiêu
|
25.000.000
|
250.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
65.000.000
|
650.000.000
|
6. Xây dựng Bộ nhận diện
Thương hiệu theo chuẩn quốc tế trên môi trường trực tuyến
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Logo, quy cách trình bày trên
các nền tảng trực tuyến
|
20 Doanh nghiệp
|
12.000.000
|
240.000.000
|
2
|
Video intro thuyết trình về
logo
|
10.000.000
|
200.000.000
|
3
|
Quản trị và sử dụng hiệu quả Bộ
nhận diện thương hiệu online trên nền tảng điện toán đám mây
|
8.000.000
|
160.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
30.000.000
|
600.000.000
|
7. Xây dựng Bộ giải pháp khảo
sát và đánh giá các chỉ số thương mại điện tử của thành phố Cần Thơ
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Xây dựng phần mềm thu thập dữ
liệu
|
20 Doanh nghiệp
|
10.000.000
|
200.000.000
|
2
|
Xây dựng phần mềm phân tích dữ
liệu
|
10.000.000
|
200.000.000
|
3
|
Xây dựng phần mềm báo cáo dữ
liệu
|
10.000.000
|
200.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
30.000.000
|
600.000.000
|
8. Xây dựng bộ giải pháp khảo
sát và đánh giá mức độ chuyển đổi số của Doanh nghiệp
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Xây dựng phần mềm thu thập dữ
liệu
|
20 Doanh nghiệp
|
8.000.000
|
160.000.000
|
2
|
Xây dựng phần mềm phân tích dữ
liệu
|
8.000.000
|
160.000.000
|
3
|
Xây dựng phần mềm báo cáo dữ
liệu
|
7.000.000
|
140.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
23.000.000
|
460.000.000
|
9. Xây dựng bộ giải pháp và
chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho Thương mại điện tử
TT
|
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Giải pháp elearning đáp ứng một
phần và toàn phần quá trình đào tạo (tổng hợp nội dung đào tạo, tự tạo bài
thi, công cụ chấm thi, quản lý chất lượng, quản trị dưới vai trò giảng viên,
vai trò người dùng...)
|
01 bộ giải pháp
|
75.000.000
|
75.000.000
|
2
|
Giải pháp đào tạo theo mô
hình trực tiếp theo phòng học riêng biệt
|
25.000.000
|
25.000.000
|
3
|
Giải pháp livestream trực tuyến
có công cụ tương tác realtime
|
50.000.000
|
50.000.000
|
4
|
Chương trình thi và tìm kiếm
tài năng thương mại điện tử
|
50.000.000
|
50.000.000
|
5
|
Giải pháp iMentor - ứng dụng
AI, Bigdata vào việc tập huấn và giảng dạy thương mại điện tử
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
350.000.000
|
350.000.000
|