ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1270/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 CỤM CÔNG NGHIỆP - TTCN TÂN TRUNG, HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày
03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số
2784/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh
An Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
2193/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Đề án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm
2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
2260/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán kinh phí lập đồ án điều chỉnh và mở rộng quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện
Phú Tân, tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số
1167/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh
quy hoạch và mở rộng Cụm Công nghiệp Tân Trung giai đoạn 2, huyện Phú Tân, tỉnh
An Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 25 tháng 4 năm 2017 về việc thẩm định, phê duyệt đồ
án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp
- TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh
An Giang với các nội dung như sau:
1. Phạm
vi, ranh giới điều chỉnh và mở rộng quy hoạch: khu vực quy hoạch
thuộc một phần đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Mỹ và một phần xã
Tân Trung, huyện Phú Tân. Có tứ cận như sau:
1.1. Khu chuyển đổi từ
chợ Nông sản Tân Trung: Diện tích 9,14ha.
- Phía Đông Bắc và Tây Bắc
giáp đất nông nghiệp;
- Phía Đông Nam giáp sông
Vàm Nao;
- Phía Tây Nam giáp đất đường
tỉnh 954.
1.2. Khu mở rộng Cụm
CN - TTCN Tân Trung hiện hữu: Diện tích 36,78ha.
- Phía Đông Bắc Cụm CN -
TTCN Tân Trung hiện hữu;
- Phía Đông Nam giáp sông
Vàm Nao;
- Phía Tây Bắc và Tây Nam
giáp dân cư và đất nông nghiệp.
2. Qui
mô: Tổng diện tích quy hoạch 45,92 ha, trong đó:
- Khu chuyển đổi từ chợ Nông
sản Tân Trung: 9,14 ha.
- Khu mở rộng Cụm CN - TTCN
Tân Trung hiện hữu: 36,78 ha.
3. Tính
chất:
- Là cụm công nghiệp - Tiểu
thủ công nghiệp tập trung quy mô vừa với trọng tâm là phát triển các nhóm ngành
công nghiệp chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm, chế biến thủy sản, thiêu
may công nghiệp.
- Là cụm công nghiệp - Tiểu
thủ công nghiệp được đầu tư mở rộng kết nối với cụm công nghiệp hiện hữu với
các công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và là khu ở tái định cư cho các hộ
dân trong khu vực bị ảnh hưởng quy hoạch.
4. Quy
hoạch sử dụng đất:
Đồ án điều chỉnh và mở rộng
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Tân Trung, huyện Phú Tân được phân thành các khu chức năng như sau:
4.1. Khu nhà máy, xí
nghiệp (ký hiệu L01→L07): tổng diện tích 355.774 m2 bố
trí cặp theo sông Vàm Nao và đường số 1 theo quy hoạch, được phân khu thành 7
lô để kêu gọi đầu tư, gồm các ngành: chế biến nông sản, chế biến thủy sản,
thiêu may công nghiệp.
4.2. Khu tái định cư (ký
hiệu L08→L13): Bố trí khu vực phía Bắc đường số 01 khu quy hoạch; gồm 06
khu (TĐC1), (TĐC2),…(TĐC6); tổng diện tích đất ở 28.174m2 với 279 nền
nhà được quản lý xây dựng như sau:
- Tầng cao tối đa: 5 tầng
- Mật độ xây dựng tối đa:
80%
4.3. Khu xử lý nước thải
(ký hiệu XLNT): diện tích 9.779 m2; gồm khu xử lý nước
thải sản xuất và mương thoát nước, được bố trí ở phía Nam cuối khu quy hoạch về
phía hạ lưu sông Vàm Nao.
4.4. Khu công viên cây
xanh: tổng diện tích là 17.210m2 gồm khu cây xanh tập trung
bố trí trong khuôn viên đất nhà máy xí nghiệp, cây xanh cách ly với khu vực bên
ngoài được trồng thành dãy rộng 10m dọc theo 2 bên đường số 1, trong phạm vi đê
bao, chân taluy và cặp bờ sông Vàm Nao.
4.5. Đất giao thông,
taluy: diện tích là 48.272m2 bao gồm diện tích taluy san lấp,
diện tích các đường giao thông bộ đối nội, đối ngoại trong cụm công nghiệp.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy, xí nghiệp
|
355.774
|
77,48
|
2
|
Đất tái định cư
|
28.174
|
6,14
|
3
|
Đất xử lý nước thải
|
9.779
|
2,13
|
4
|
Đất công viên cây xanh
|
17.210
|
3,75
|
5
|
Đất giao thông, taluy
|
48.272
|
10,50
|
Tổng cộng
|
459.209
|
100,00
|
5. Tổ chức
không gian, kiến trúc cảnh quan:
- Trục cảnh quan của cụm
công nghiệp là trục giao thông chính (đường số 1) kết nối với tuyến đường tỉnh
954 (đoạn từ bến phà Thuận Giang đi trung tâm huyện).
- Cảnh quan sông Vàm Nao.
- Ngoài ra còn có tuyến đường
số 2 kết nối giao thông thủy và giao thông bộ.
- Hệ thống cây xanh ven các
trục đường giao thông, cây xanh cách ly, cây xanh tập trung trong khu vực sản
xuất và cây xanh cặp theo sông Vàm Nao sẽ góp phần tạo không gian cây xanh
chung cho toàn cụm công nghiệp.
- Các nhà máy xây dựng trong
cụm công nghiệp có công nghệ tiên tiến, ít ô nhiễm đến môi trường, nhà thấp
nhưng khối tích lớn tạo ra không gian kiến trúc đa dạng, hiện đại trong cụm
công nghiệp.
6. Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật:
6.1.Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Cao trình
san lấp +4.4m (so với hệ cao độ quốc gia). Tổng diện tích san lấp 459.209m2.
- Thoát nước mưa: Hệ
thống thoát nước mưa riêng với hệ thống nước thải
+ Khu vực phía Bắc đường số
01 nước mưa được thu gom theo hệ thống cống được thu gọm theo hệ thống cống ϕ600-800mm
và mương hở dẫn về khu vực phía Nam khu quy hoạch thoát ra sông Vàm Nao.
+ Khu vực phía Nam đường số
01 nước mưa được thu gom tại các nhà máy xí nghiệp thoát ra sông Vàm Nao.
6.2. Giao thông:
6.2.1. Đường bộ:
a. Giao thông đối ngoại: Đường
tỉnh 954 (đoạn từ bến phà Thuận Giang đi trung tâm huyện), lộ giới 29m
(5-8,5-2-8,5-5).
b. Giao thông nội bộ: gồm
các loại đường sau:
STT
|
Tên đường
|
Mặt cắt
|
Lộ giới
(m)
|
Lề
(m)
|
Lòng
(m)
|
Lề
(m)
|
1
|
Đường số 1, số 4
|
A-A
|
22
|
5
|
12
|
5
|
2
|
Đường số 2
|
C-C
|
22
|
5
|
12
|
5
|
3
|
Đường số 3, số 5
|
B-B
|
15
|
4
|
7
|
4
|
4
|
Đường số 6
|
D-D
|
18,5
|
4
|
10,5
|
4
|
6.2.2. Đường thủy: sông
Vàm Nao.
6.3. Cấp nước:
- Nước sinh hoạt và nước phục
vụ sản xuất được cung cấp từ nhà máy cấp nước thị trấn Phú Mỹ với hệ thống ống
chạy dọc theo đường Tỉnh 954 đấu nối vào khu quy hoạch.
- Bố trí 2 tuyến ống cấp nước
dọc 2 bên vỉa hè các tuyến đường để cấp nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất
trong khu quy hoạch.
- Bố trí các họng cứu hỏa D
= 100 dọc theo tuyến đường số 1, khoảng 300m/trụ theo quy định phòng cháy chữa
cháy. Nước phục vụ chữa cháy được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của cụm công
nghiệp và sông Vàm Nao.
6.4. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện cho
khu vực quy hoạch là 3.600 kVA, nguồn cấp điện được đấu nối từ tuyến đường dây
110kv hiện hữu trên đường tỉnh 954.
- Các nhà máy, xí nghiệp có
trạm hạ thế theo công suất phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Hệ thống chiếu sáng công cộng:
dự kiến sử dụng đèn cao áp halogen 200-250W đặt trên các trụ điện dọc theo các
tuyến đường trong khu quy hoạch.
6.5. Thoát nước thải:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
mưa và nước bẩn riêng.
- Nước thải từ các công
trình phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thu
gom về trạm xử lý.
- Nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư và tại các nhà máy phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn
trước khi thải ra cống thu gom về trạm xử lý trước khi xả ra sông Vàm Nao.
- Mỗi nhà máy phải xây dựng
một hệ thống xử lý nước thải riêng và phải xử lý sơ bộ tại nơi sản xuất trước
khi tập trung về trạm xử lý nước thải, tùy theo quy mô thực tế từng nhà máy mà
bố trí hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
6.6. Thông tin liên lạc:
Sử dụng tổng đài viễn thông
huyện Phú Tân đấu nối từ tuyến cáp hiện hữu trên đường tỉnh 954 dẫn vào khu vực
quy hoạch.
6.7. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải thông thường và
rác thải tại các khu công cộng được thu gom hàng ngày bằng các thùng chứa rác
đưa về nơi xử lý.
- Chất thải rắn được thu
gom, phân loại và xử lý sơ bộ tại các nhà máy trước khi tập trung vận chuyển đến
khu xử lý theo quy định.
6.8. Cây xanh:
- Cây xanh cách ly giữa cụm
công nghiệp với đường số 1 và khu tái định cư.
- Cây xanh đường phố phải bố
trí hợp lý có tác dụng phân cách, chống bụi, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo
vi khí hậu và vệ sinh môi trường; an toàn giao thông và không ảnh hưởng tới các
công trình hạ tầng kỹ thuật.
7. Đánh
giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại Điểm e Khoản
1 Điều 13 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Các giải pháp kiểm
soát ô nhiễm môi trường:
7.1. Môi trường khí hậu:
- Thực hiện công tác kiểm
soát, kiểm tra, kiểm kê và quan trắc môi trường không khí. Xây dựng kế hoạch
hành động ứng phó biến đổi khí hậu.
- Thực hiện đúng quy hoạch,
xây dựng hệ thống cống thoát nước trên tất cả các tuyến đường.
7.2. Môi trường không
khí:
- Che chắn công trường giảm
thiểu phát tán bụi và tiếng ồn trong quá trình xây dựng;
- Sử dụng trang thiết bị
tiên tiến ít gây ô nhiễm và tiếng ồn;
- Điều phối lưu thông, thường
xuyên quét dọn đất cát và phun nước chống bụi ở các tuyến đường giao thông; Đảm
bảo che chắn các xe chở vật liệu, hạn chế đến mức thấp nhất rơi vãi vật liệu, dầu mỡ;
- Làm ẩm bề mặt san lấp, mặt
đường bằng cách phun nước, tưới nước thường xuyên, tránh mặt bị khô gió cuốn bụi
lan tỏa ra xung quanh;
- Các nhà máy xây dựng cần
chọn thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, ít sinh ra khói bụi;
- Trồng cây xanh hai bên hè
đường và cây xanh dọc theo bờ sông với diện tích lớn theo phương án quy hoạch để
tránh khí thải từ các phương tiện giao thông, lọc bụi, giảm tiếng ồn và hấp thu
các loại khí độc hại phát sinh trong quá trình xây dựng thực hiện quy hoạch gây
ra.
7.3. Môi trường nước:
- Thực hiện đồng bộ cao độ nền
xây dựng và hệ thống thoát nước, đảm bảo các tuyến cống có độ dốc phù hợp,
không gây ứ đọng nước;
- Xây dựng hệ thống cống nước
thải riêng thu gom về khu xử lý. Nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Mỗi nhà máy phải xây dựng
một hệ thống xử lý nước thải riêng và phải xử lý sơ bộ tại nơi sản xuất trước
khi tập trung về trạm xử lý nước thải, tùy theo quy mô thực tế từng nhà máy mà
bố trí hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
- Nước thải từ các nhà tái định
cư phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thu gom
về trạm xử lý.
7.4. Môi trường chất
thải rắn:
- Chất thải sinh hoạt phát
sinh hàng ngày và chất thải xây dựng được thu gom về khu xử lý chất thải chung
của huyện.
- Chất thải rắn trong cụm
công nghiệp được thu gom và phân loại ngay từ từng nhà máy theo quy định chung,
nhất là rác thải độc hại phải được tách riêng bảo quản riêng, các nhà máy đều
phải có thùng rác công cộng. Kiện toàn hệ thống quản lý chất thải rắn của cụm
công nghiệp từ khâu thu gom, vận chuyển đến khu xử lý.
7.5. Quan trắc kiểm
soát môi trường:
Trong quá trình xây dựng nhất
là trong thời gian vận hành cụm công nghiệp việc quan trắc kiểm tra, đo đạc và
đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành thường xuyên, liên tục theo
đúng quy định.
8. Các
công trình ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải,…
Điều
2. Quyết định này điều chỉnh một phần đồ
án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân được phê duyệt theo
Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh An Giang và thay thế
các Quyết định gồm:
- Quyết định số
2301/QĐ-CT.UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung.
- Quyết định số
2302/QĐ-CT.UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng Chợ Nông sản Tân Trung, huyện Phú Tân.
Điều
3. Ban hành kèm theo quyết định này là bản
Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
Điều
4. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Phú
Tân:
1. Tổ chức công bố đồ án điều
chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp -
TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan biết thực hiện.
2. Chỉ đạo việc thực hiện đồ
án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp
- TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. Phối hợp chặt chẽ với các ban
ngành theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch UBND huyện Phú Tân chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh: CT & các PCT;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở: Xây dựng, KH&ĐT, TN&MT, CT;
- UBND huyện Phú Tân;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|