BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1171/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 06 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
THƯƠNG MẠI
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC
HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan
số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn cứ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thương mại và các biểu mẫu gồm:
1. Sơ đồ tổng quát quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
2. Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải
quan.
3. Phiếu yêu cầu nghiệp vụ: mẫu
01/PYCNV/2009;
4. Phiếu tiếp nhận, bàn giao hồ sơ hải
quan: mẫu 02/PTN-BGHS/2009.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2009, thay thế Quyết định số
874/QĐ-TCHQ ngày 15/5/2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
+ Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
+ Tổng cục Thuế, Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp);
- Phòng TM&CN Việt Nam;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, Vụ GSQL (3b).
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
QUY
TRÌNH
THỦ
TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/06/2009)
Phần 1.
QUY
TRÌNH
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thương mại do cơ quan Hải quan thực hiện gồm các bước và các
công việc chủ yếu sau đây:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ
và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa:
1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người
khai hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
79/2009/TT-BTC .
2. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện
đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, chính sách mặt hàng):
2.1. Nhập mã số thuế xuất nhập khẩu
của doanh nghiệp để kiểm tra doanh nghiệp có bị cưỡng chế làm thủ tục hải quan
hay không, kiểm tra ân hạn thuế, kiểm tra vi phạm để xác định việc chấp hành
pháp luật của chủ hàng.
Trường hợp hệ thống thông báo bị cưỡng
chế nhưng doanh nghiệp có hồ sơ chứng minh đã nộp thuế hoặc thanh khoản, công
chức kiểm tra thấy phù hợp thì báo cáo lãnh đạo chi cục chấp nhận, lưu kèm hồ
sơ và tiến hành các bước tiếp theo.
2.2. Kiểm tra thực hiện chính sách mặt
hàng (giấy phép, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu).
2.3. Xử lý kết quả kiểm tra điều kiện
đăng ký tờ khai:
a) Nếu hồ sơ không đủ điều kiện để
đăng ký tờ khai thì trả hồ sơ và thông báo bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ (mẫu
01/PYCNV/2009) cho người khai hải quan biết rõ lý do;
b) Nếu đủ điều kiện để đăng ký tờ khai
thì tiến hành tiếp các công việc dưới đây.
3. Nhập thông tin khai trên tờ khai
hải quan hoặc khai qua mạng, hệ thống sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng
hồ sơ.
3.1. Nhập thông tin trên tờ khai vào
hệ thống hoặc tiếp nhận dữ liệu do người khai hải quan khai qua mạng;
3.2. Kiểm tra, đối chiếu dữ liệu trong
hệ thống với hồ sơ hải quan (đối với trường hợp khai báo qua mạng);
3.3. Chấp nhận (lưu) dữ liệu để hệ
thống tự động cấp số tờ khai, phân luồng hồ sơ và làm cơ sở để khai thác thông
tin từ cơ sở dữ liệu về trị giá, mã số, xuất xứ và thông tin khác.
4. Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do
hệ thống cấp lên tờ khai)
4.1. Ghi số, ký hiệu loại hình, mã Chi
cục Hải quan (do hệ thống cấp) và ghi ngày, tháng, năm đăng ký lên tờ khai hải
quan.
Ví dụ: Tờ khai đăng ký tại Chi cục Hải
quan sân bay quốc tế Nội Bài, có mã số Chi cục là A01B, thì có số tờ khai là:
155/NK/KD/A01B.
4.2. Ký, đóng dấu công chức vào ô “cán
bộ đăng ký tờ khai”.
5. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra
hải quan.
Lệnh chỉ in 01 bản để sử dụng trong
nội bộ hải quan và lưu cùng hồ sơ hải quan. Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan
bao gồm:
5.1. Hồ sơ hải quan:
a) Kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ của
chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và pháp luật về thuế theo quy định
tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2,
Điều 10 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC ;
b) Kiểm tra chi tiết đối với hồ sơ của
chủ hàng khác theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 10 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định
số 48/2008/QĐ-BTC ;
5.2. Thực tế hàng hóa:
a) Miễn kiểm tra thực tế đối với hàng
hóa quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 30 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 11 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết
định số 48/2008/QĐ-BTC ;
b) Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa
quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 30 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 11 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và Quyết
định số 48/2008/QĐ-BTC , cụ thể:
b1) Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (%);
b2) Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng.
6. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Căn cứ hình thức, mức độ kiểm tra trên
Lệnh và các thông tin khác có được tại thời điểm kiểm tra, công chức tiếp nhận
hồ sơ thực hiện:
6.1. Kiểm tra sơ bộ hoặc kiểm tra chi
tiết theo hình thức, mức độ kiểm tra ghi trên Lệnh và các thông tin khác có được
tại thời điểm kiểm tra:
a) Kiểm tra sơ bộ:
a1) Nội dung kiểm tra theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP, cụ
thể: công chức Hải quan kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra
sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ số lượng, chủng loại
các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan. Trường hợp phát hiện có sai phạm thì
thực hiện kiểm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b mục này.
a2) Thực hiện điểm 6.2 (trừ 6.2d và 6.2đ)
dưới đây.
b) Kiểm tra chi tiết:
b1) Nội dung kiểm tra theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP, cụ
thể: công chức Hải quan kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, kiểm
tra số lượng, chủng loại giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan, tính đồng bộ giữa các
chứng từ trong hồ sơ hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế và các quy định khác của pháp luật;
b2) Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa;
b3) Kiểm tra xuất xứ hàng hóa;
b4) Kiểm tra trị giá tính thuế, số
thuế phải nộp, tham vấn giá trong trường hợp cần tham vấn ngay; Giải quyết các
thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế… (nếu có).
Việc kiểm tra mã số, xác định trị giá,
xuất xứ hàng hóa hoặc ấn định thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế… thực hiện
theo các quy trình của Tổng cục Hải quan; Nội dung kiểm tra cần tập
trung thực hiện theo chỉ dẫn rủi ro tại mục 3.2.1 trên Lệnh do hệ thống tự xác
định (nếu có) và tra cứu phân tích thông tin quản lý rủi ro theo hướng dẫn về
quản lý rủi ro của Tổng cục Hải quan.
b5) Thực hiện điểm 6.2 dưới đây
6.2. Ghi kết quả kiểm tra và đề xuất
xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ vào Lệnh;
a) Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi
người khai hải quan có yêu cầu, trước khi lãnh đạo chi cục duyệt, quyết định
miễn kiểm tra thực tế hàng hóa (theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định 154/2005/NĐ-CP);
b) Đề xuất hình thức, mức độ kiểm tra
hải quan thực hiện theo hướng dẫn về quản lý rủi ro của Tổng cục Hải quan, gồm:
b1) Chấp nhận hình thức, mức độ kiểm
tra hồ sơ do hệ thống xác định nếu không có thông tin khác; đề xuất cụ thể mức
độ kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp hệ thống xác định hàng hóa phải
kiểm tra thực tế:
- Mức (1) theo tỷ lệ 5% hoặc 10% tùy
theo tính chất, quy cách đóng gói,… của lô hàng.
- Mức (2) kiểm tra toàn bộ.
b2) Trường hợp có thông tin khác thì
đề xuất lãnh đạo chi cục thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra trên cơ
sở có căn cứ, có lý do xác đáng, được ghi cụ thể vào Lệnh hình thức, mức độ
kiểm tra theo (số, ngày công văn hoặc các căn cứ đề xuất theo hướng dẫn về quản
lý rủi ro của Tổng cục Hải quan).
c) Đề xuất hoàn chỉnh hồ sơ hoặc cho
nợ chứng từ; và/hoặc
d) Đề xuất trưng cầu phân tích, giám
định hàng hóa; và/hoặc
đ) Đề xuất tham vấn giá, ấn định thuế;
và/hoặc
e) Đề xuất lập Biên bản chứng
nhận/Biên bản vi phạm hành chính về hải quan.
g) Đề xuất thông quan; hoặc
h) Giao cho chủ hàng mang hàng về bảo
quản.
6.3. Ghi kết quả kiểm tra và ý kiến đề
xuất vào Lệnh.
7. Duyệt
hoặc quyết định thay đổi hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa theo khoản 2 Điều 29 Luật Hải quan và
duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan
Lãnh đạo chi cục căn cứ hồ sơ hải
quan, các thông tin khác có được tại thời điểm đăng ký tờ khai và đề xuất của
công chức tiếp nhận hồ sơ để duyệt hoặc quyết định thay đổi hình thức, mức độ
kiểm tra hải quan; duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ của công chức. Ghi hình thức,
mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa (tỷ lệ hoặc toàn bộ) trên Lệnh và trên tờ khai
hải quan.
8. Nhập thông tin trên Lệnh vào hệ
thống và xử lý kết quả kiểm tra sau khi được lãnh đạo chi cục duyệt, chỉ đạo
8.1. Thực hiện nội dung đã được lãnh
đạo chi cục duyệt, có ý kiến chỉ đạo ghi trên Lệnh;
8.2. Trường hợp có thay đổi về số thuế
thì ghi vào phần kiểm tra thuế và ký tên, đóng dấu công chức trên tờ khai hải
quan. Riêng hồ sơ phải kiểm tra thực tế hàng hóa thì chờ kết quả bước 2 mới ghi
phần kiểm tra thuế vào tờ khai.
8.3. Đánh giá kết quả kiểm tra theo
nội dung tại mục 5 của Lệnh. Việc đánh giá thực hiện theo hướng dẫn về quản lý
rủi ro của Tổng cục Hải quan.
8.4. Nhập đầy đủ kết quả kiểm tra, ý
kiến đề xuất của công chức, kết quả duyệt, quyết định hình thức, mức độ kiểm
tra, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo chi cục và nội dung chi tiết đánh giá kết quả
kiểm tra ghi trên Lệnh và trên tờ khai vào hệ thống.
9. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan và
chuyển sang Bước 3 đối với hồ sơ được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc
chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực tế hàng hóa sang Bước 2.
9.1. Ký, đóng dấu công chức vào ô “xác
nhận đã làm thủ tục hải quan” đối với hồ sơ miễn kiểm tra thực tế hàng hóa được
thông quan.
9.2. Chuyển hồ sơ phải kiểm tra thực
tế hàng hóa (đã kiểm tra chi tiết hồ sơ) sang Bước 2.
Bước 2:
Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế:
1. Đề xuất xử lý việc khai bổ sung khi
người khai hải quan có yêu cầu trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa (theo
quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 154/2005/NĐ-CP).
1.1. Tiếp nhận, kiểm tra nội dung khai
bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và đề xuất, ghi vào Lệnh việc chấp
nhận hoặc không chấp nhận nội dung khai bổ sung, trình lãnh đạo chi cục xét
duyệt.
1.2. Căn cứ phê duyệt của lãnh đạo chi
cục, ghi kết quả tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung và ký tên, đóng dấu công chức vào
bản khai bổ sung (phần dành cho kiểm tra và xác nhận của cơ quan hải quan).
2. Kiểm tra thực tế hàng hóa
2.1. Số lượng công chức kiểm tra thực
tế hàng hóa do lãnh đạo chi cục quyết định tùy theo từng trường hợp cụ thể.
2.2. Nội dung kiểm tra theo quy định
tại Điều 14 Thông tư 79/2009/TT-BTC: Kiểm tra đối chiếu
thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với nội dung khai trên tờ khai hải quan
và chứng từ của bộ hồ sơ hải quan về: tên hàng, mã số; lượng hàng; chất lượng;
xuất xứ.
2.3. Cách thức kiểm tra:
a) Kiểm tra tình trạng bao bì, niêm
phong hàng hóa;
b) Kiểm tra nhãn mác, ký, mã hiệu, quy
cách đóng gói, các đặc trưng cơ bản của hàng hóa để xác định tên hàng và mã số,
xuất xứ hàng hóa;
c) Kiểm tra lượng hàng (cân, đo, đong
đếm, giám định,…tùy theo từng trường hợp cụ thể);
d) Kiểm tra chất lượng theo hướng dẫn
tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư số 79/2009/TT-BTC
2.4. Trường hợp kiểm tra theo tỷ lệ
phát hiện có vi phạm, xét thấy cần thiết thì kiểm tra tới toàn bộ lô hàng, do
lãnh đạo chi cục quyết định theo khoản 4 Điều 14 Thông tư số
79/2009/TT-BTC.
2.5. Quá trình kiểm tra cần chú ý
trọng tâm, trọng điểm theo chỉ dẫn rủi ro tại mục 3.2.1 trên Lệnh do hệ thống
tự xác định (nếu có) và tra cứu phân tích thông tin quản lý rủi ro theo hướng
dẫn về quản lý rủi ro của Tổng cục Hải quan.
3. Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa và kết luận kiểm tra.
3.1. Ghi kết quả kiểm tra vào Lệnh:
a) Về cách thức kiểm tra: Ghi theo các
tiêu chí tại điểm 2.3 nêu trên.
b) Về tỷ lệ kiểm tra: Ghi cụ thể bao
nhiêu %, vị trí các kiện hàng đã kiểm tra…
c) Về đặc trưng cơ bản của hàng hóa
phải mô tả rõ ràng, cụ thể, đủ thông tin cần thiết để đối chiếu với: (i) việc
tự khai, tự tính của người khai hải quan; (ii) kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ.
d) Các công chức kiểm tra cùng ký tên,
đóng dấu số hiệu công chức vào mục 4.1 của Lệnh.
3.2. Ghi kết luận kiểm tra vào tờ khai
hải quan:
Trên cơ sở kết quả kiểm tra ghi trên
mục 4.1 của Lệnh, công chức kiểm tra thực tế ghi kết luận kiểm tra vào tờ khai
hải quan, cách ghi như sau:
a) Hàng hóa được kiểm tra bằng máy
móc, thiết bị hoặc thông qua cơ quan kiểm tra chuyên ngành hoặc thương nhân giám
định:
a1) Kiểm tra bằng máy soi thì ghi: “kiểm
tra qua máy soi tại địa điểm, kết luận… và lưu hình ảnh soi cùng hồ sơ”;
a2) Kiểm tra bằng cân điện tử thì ghi:
“Kiểm tra bằng cân điện tử, kết luận ….và lưu kết quả cân cùng hồ sơ”;
a3) Kiểm tra thông qua cơ quan kiểm
tra chuyên ngành hoặc thương nhân giám định thì ghi: “căn cứ kết luận kiểm tra
của … tại Giấy thông báo kết quả kiểm tra/chứng thư giám định số… ngày… tháng …
năm” và ghi kết luận kiểm tra đó vào tờ khai.
b) Hàng hóa được kiểm tra bằng phương
pháp thủ công hoặc kết hợp giữa kiểm tra bằng thủ công với máy móc, thiết bị
thì ghi rõ phần kiểm tra bằng phương pháp thủ công và phần kiểm tra bằng máy
móc, thiết bị.
c) Hàng được kiểm tra theo tỷ lệ:
c1) Kiểm tra một số container thì ghi
rõ số hiệu container, số niêm phong của container. Kiểm tra một/một số kiện thì
ghi rõ số lượng kiện, vị trí của kiện và ký hiệu, mã hiệu của từng kiện (kiện
hàng không có ký hiệu, mã hiệu thì đánh dấu những kiện đã kiểm tra. Cục trưởng
Cục Hải quan tỉnh, thành phố quy định việc đánh dấu áp dụng trong đơn vị mình
quản lý). Trường hợp là hàng rời phải ghi rõ là hàng rời, vị trí của phần hàng
đã kiểm tra.
c2) Kết quả kiểm tra đúng như khai của
người khai hải quan thì ghi: “căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trong container/các
kiện hàng nói trên, kết luận: hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đã kiểm tra theo tỷ
lệ đúng như khai của người khai hải quan”.
c3) Nếu kết quả kiểm tra có sai lệch
so với khai của người khai hải quan thì phải ghi cụ thể nội dung sai (như: sai
về tên hàng, mã số, lượng hàng, xuất xứ, chất lượng…) và ghi “các mặt hàng…
xuất khẩu hoặc nhập khẩu sai so với khai của người khai hải quan về …”; nếu có
mặt hàng đúng như khai của người khai hải quan thì ghi thêm “các mặt hàng … xuất
khẩu hoặc nhập khẩu đúng như khai của người khai hải quan”.
d) Hàng được kiểm tra toàn bộ:
d1) Kết quả kiểm tra đúng như khai của
người khai hải quan thì ghi: “hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đúng khai của người
khai hải quan”.
d2) Kết quả kiểm tra phát hiện một/một
số hàng hóa khác so với khai của người khai hải quan thì phải ghi cụ thể nội
dung sai (như: sai về tên hàng, mã số, lượng hàng, xuất xứ, chất lượng…) và ghi
“các mặt hàng …xuất khẩu hoặc nhập khẩu sai so với khai của người khai hải quan
về…”; nếu có mặt hàng đúng như khai của người khai hải quan thì ghi thêm “các
mặt hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu còn lại đúng như khai của người khai hải
quan”.
3.3. Ký tên, đóng dấu số hiệu của các
công chức kiểm tra thực tế hàng hóa vào ô “cán bộ kiểm hóa” trên Tờ khai hải
quan. Đồng thời, yêu cầu người khai hải quan (hoặc đại diện) ký tên xác nhận
kết luận kiểm tra.
3.4. Đánh giá kết quả kiểm tra theo
nội dung tại mục 5 của Lệnh. Việc đánh giá thực hiện theo hướng dẫn về quản lý
rủi ro của Tổng cục Hải quan.
3.5. Nhập đầy đủ kết luận kiểm tra
thực tế hàng hóa ghi trên tờ khai và nội dung chi tiết đánh giá kết quả kiểm
tra trên Lệnh vào hệ thống.
4. Xử lý kết quả kiểm tra
4.1. Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa phù hợp với khai của người khai hải quan thì thực hiện điểm 5 dưới đây.
4.2. Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa có sự sai lệch so với khai của người khai hải quan thì đề xuất biện pháp xử
lý, trình lãnh đạo chi cục xem xét, quyết định:
a) Kiểm tra tính thuế lại và ra quyết
định ấn định thuế; và/hoặc
b) Lập Biên bản chứng nhận/Biên bản vi
phạm; và/hoặc
c) Quyết định thông quan hoặc chấp
nhận yêu cầu của chủ hàng đưa hàng hóa về bảo quản (nếu đáp ứng được yêu cầu
giám sát hải quan); và/hoặc
d) Báo cáo xin ý kiến cấp trên đối với
những trường hợp vượt thẩm quyền xử lý của Chi cục.
5. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan
5.1. Ký, đóng dấu số hiệu công chức
vào ô “Xác nhận đã làm thủ tục hải quan” nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa
không có sai phạm.
Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa
do nhiều công chức thực hiện thì việc ký, đóng dấu vào ô xác nhận đã làm thủ
tục hải quan do lãnh đạo chi cục chỉ định một người (ghi vào Lệnh) ký, đóng dấu
công chức.
5.2. Chuyển hồ sơ sang Bước 3.
Bước 3:
Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho
người khai hải quan:
1. Thu thuế và thu lệ phí hải quan
theo quy định;
2. Đóng dấu “Đã làm thủ tục Hải quan”
lên mặt trước, phía trên góc trái tờ khai hải quan (đóng trùm lên dòng chữ HẢI
QUAN VIỆT NAM);
3. Vào sổ theo dõi và trả tờ khai hải
quan (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan.
4. Chuyển hồ sơ sang bước 4 (có Phiếu
bàn giao hồ sơ mẫu 02/PTN-BGHS/2009).
* Đối với hồ sơ còn nợ chứng từ hoặc
chưa làm xong thủ tục hải quan thì lãnh đạo chi cục tổ chức theo dõi, đôn đốc
và xử lý theo quy định, khi hoàn tất mới chuyển sang bước 4.
Bước 4.
Phúc tập hồ sơ
Thực hiện theo quy trình phúc tập hồ
sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành.
Phần 2.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. NHIỆM
VỤ CỦA LÃNH ĐẠO CHI CỤC TRONG QUY TRÌNH
1. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc công chức trong Chi cục thực hiện đúng các quy định của chính sách, pháp
luật, quy trình thủ tục hải quan; bố trí công chức (cả công chức là lãnh đạo
đội – nơi có cấp đội) có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc
được giao, theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, không gây phiền hà ách tắc;
chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật việc tổ chức thực hiện quy
trình thủ tục hải quan tại đơn vị.
2. Trực
tiếp xử lý các việc thuộc thẩm quyền của lãnh đạo chi cục trong quy trình, cụ
thể:
2.1. Duyệt hoặc quyết định thay đổi
hình thức, mức độ kiểm tra và duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ.
2.2. Quyết định việc chậm nộp một số
chứng từ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
154/2005/NĐ-CP và tổ chức theo dõi, xử lý để hoàn thành thủ tục thông quan.
2.3 Giải quyết đề nghị của chủ hàng
đưa hàng hóa về bảo quản trong trường hợp đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan,
quyết định các trường hợp thông quan có điều kiện quy định tại Khoản
3, Điều 12, Nghị định số 154/2005/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều
25 Thông tư số 79/2009/TT-BTC; ghi ý kiến giải quyết vào ô “ghi chép khác
của hải quan” trên tờ khai hải quan và ký tên, đóng dấu công chức.
2.4. Quyết định tham vấn giá, trưng
cầu giám định, phân tích, phân loại hàng hóa và ấn định thuế theo quy định.
2.5. Giải quyết các vướng mắc nghiệp
vụ phát sinh vượt thẩm quyền của công chức trong quá trình làm thủ tục hải
quan; báo cáo xin chỉ đạo của cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết
của chi cục;
2.6. Xử lý vi phạm đối với các hành vi
vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng; hoàn tất thủ tục và chuyển
hồ sơ các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp trên.
2.7. Các việc khác có liên quan.
II. NHIỆM
VỤ CỦA CÔNG CHỨC TRONG QUY TRÌNH
1. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc của lãnh đạo phụ trách.
2. Chịu trách nhiệm trước cấp trên và
trước pháp luật việc thực hiện các công việc được giao trong quy trình này và
các quy định có liên quan.
3. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy
định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
CỤC HẢI QUAN…………..
Chi cục Hải quan ……………
Số:
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
|
………..,
ngày ……tháng …..năm ……
|
LỆNH HÌNH THỨC, MỨC ĐỘ KIỂM TRA HẢI QUAN
(chỉ sử
dụng trong nội bộ hải quan)
1. Người xuất khẩu/người nhập khẩu
(tên và mã số XNK)
2. Số tờ
khai: /Loại hình XK/NK: Ngày tháng
năm
3. Bước 1:
3.1. Xác định ân
hạn thuế:
- Hệ thống xác
định: Được ân hạn thuế c ; Không được ân hạn thuế c
- Công chức kiểm
tra: Được ân hạn thuế c ; Không được ân hạn thuế c
3.2. Hình thức, mức
độ kiểm tra và kết quả kiểm tra hồ sơ:
3.2.1. Hệ thống xác
định:
Kiểm tra sơ bộ c
; Kiểm tra chi tiết c ; Kiểm tra thực tế c
Chỉ dẫn rủi ro:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3.2.2. Công chức
kiểm tra hồ sơ và đề xuất ý kiến:
a) Kết quả kiểm tra
hồ sơ:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất hình
thức, mức độ kiểm tra:
Kiểm tra sơ bộ c ; Kiểm
tra chi tiết c
; Kiểm tra thực tế: - Mức (1) c Tỷ lệ ….(%) ………………..
-
Mức (2) c Toàn bộ
- Lý do đề xuất:
+ Theo tiêu chí
quản lý rủi ro do Chi cục thiết lập c
…………………………………………………………………………………………………………………
+ Theo chỉ đạo tăng
cường kiểm tra của Chính phủ, các Bộ Ngành và cơ quan cấp trên c
…………………………………………………………………………………………………………………
+ Theo các thông
tin khác tại thời điểm làm thủ tục hải quan c
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
c) Đề xuất xử lý
kết quả kiểm tra: (Ký tên,
đóng dấu công chức)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3.2.3. Lãnh đạo Chi
cục duyệt hoặc thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra:
Kiểm tra sơ bộ c ; Kiểm
tra chi tiết c
; Kiểm tra thực tế: - Mức (1) c Tỷ lệ ….(%) ………………..
-
Mức (2) c Toàn bộ
- Ghi rõ lý do thay
đổi và ý kiến chỉ đạo: (Ký tên, đóng
dấu công chức)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
4. Bước 2:
4.1. Kết quả kiểm
tra thực tế hàng hóa và đề xuất xử lý: (Ký tên, đóng dấu
công chức)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Ý kiến chỉ đạo
của Lãnh đạo Chi cục: (Ký tên, đóng
dấu công chức)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá kết quả
kiểm tra, đối chiếu với: (Ký tên, đóng
dấu công chức)
- Hệ thống xác
định: Đúng c ; Sai c
- Thay đổi hình
thức, mức độ kiểm tra: Đúng c ; Sai c
- Chỉ dẫn rủi ro: Đúng
c ; Sai c
- Nội dung chi tiết
về đánh giá kết quả kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
MẪU
01/YCNV/2009
CỤC HẢI
QUAN…………..
Chi cục Hải quan ……………
----------------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
PHIẾU
YÊU CẦU NGHIỆP VỤ
Hồi …….giờ, ngày ….. tháng ….năm …..
Tại Chi cục Hải quan........................................................................................................
Công chức tiếp nhận hồ sơ:............................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ hải quan của ..................................................................................... có
vận tải đơn số ……………………………..; hóa đơn thương mại số...........................................................
Sau khi xem xét hồ sơ và đối chiếu với
các quy định hiện hành thì hồ sơ của Công ty chưa đủ điều kiện để đăng ký tờ
khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu:
Lý do:
- Doanh nghiệp bị cưỡng chế: c
-
-
Đề nghị:
Ý kiến
của Lãnh đạo Chi cục
(Ký
tên, đóng dấu công chức)
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ
(Ký
tên, đóng dấu công chức)
|
MẪU
02/PTN-BGHS/2009
CỤC HẢI
QUAN…………..
Chi cục Hải quan ……………
----------------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN, BÀN GIAO HỒ SƠ HẢI QUAN
Tên đơn vị XNK: .............................................. ;
Mã số XNK: .........................................
Số tờ khai: ...................................................... ngày……/……./.....................................
I- Hồ sơ hải quan gồm
(phần này dành cho người khai hải quan khai, công chức hải quan kiểm tra):
Số TT
|
Tên
chứng từ
|
Số lượng
|
Số trang
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
Ghi chú
|
01
|
Tờ khai hải quan
|
|
|
|
|
|
02
|
Hợp đồng
|
|
|
|
|
|
03
|
Hóa đơn
|
|
|
|
|
|
04
|
Bản kê chi tiết
|
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
06
|
|
|
|
|
|
|
07
|
|
|
|
|
|
|
08
|
|
|
|
|
|
|
09
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày …..tháng …..năm……
Công
chức hải quan (tiếp nhận)
(Ghi
rõ số bán, số trang chứng từ
ký tên, đóng dấu công chức)
|
…….,
ngày …..tháng …..năm……
Người
khai hải quan (bàn giao)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
II- Bàn giao hồ sơ
cho bộ phận phúc tập hồ sơ (phần này dành cho nội bộ hải quan):
Nội dung: Bàn giao 01 bộ hồ sơ hải
quan đã thông quan, có các chứng từ được liệt kê tại điểm I trên đây, gồm: ………
Bản; …… trang; và các tài liệu khác kèm theo gồm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
…….,
ngày …..tháng …..năm……
Người
nhận bàn giao
(Ký
tên, đóng dấu công chức)
|
…….,
ngày …..tháng …..năm……
Người
bàn giao
(Ký
tên, đóng dấu công chức)
|
Ghi chú: Mỗi bộ hồ sơ
hải quan chỉ lập 01 phiếu tiếp nhận, bàn giao hồ sơ và lưu cùng bộ hồ sơ đó.