Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 10/2018/QĐ-TTg sửa đổi 53/2013/QĐ-TTg tạm nhập ô tô của người được hưởng miễn trừ

Số hiệu: 10/2018/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2013/QĐ-TTg NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TẠM NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, TIÊU HỦY, CHUYỂN NHƯỢNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23 tháng 8 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gn máy của đi tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ti Việt Nam, cụ thể như sau:

1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Điều kiện tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy

1. Đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng xe ô tô, xe gắn máy theo chủng loại, định lượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sau khi được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức hàng miễn thuế theo quy định.

2. Đối tượng nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, nếu thỏa mãn các Điều kiện sau đây:

a) Được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức hàng miễn thuế theo quy định. Đi với trường hợp người kế nhiệm đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, Bộ Ngoại giao chỉ cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức hàng miễn thuế khi người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy, hoặc chuyển nhượng xe ô tô theo quy định, trên cơ sở thông báo của cơ quan Hải quan.

b) Có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này).

c) Có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quyết định này).

3. Trường hợp đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này tạm nhập khẩu từ nước ngoài hoặc mua lại xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác, khi thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe, chủ xe nộp chứng từ chứng minh quyền sở hữu xe như: Chứng từ thanh toán tiền mua xe qua ngân hàng (đối với trường hợp tạm nhập khẩu từ nước ngoài) hoặc giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe (đối với trường hợp tạm nhập khẩu dưới dạng tài sản di chuyển) cho cơ quan hải quan.

4. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để bổ sung đủ định lượng trong các trường hợp sau:

a) Đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy.

b) Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên kể từ ngày hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy xe (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

5. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này nếu tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng gồm: Xe tạm nhập khẩu từ nước ngoài và xe tạm nhập khẩu dưới dạng tài sản di chuyển, phải tuân thủ quy định về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công, quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện liên quan.

6. Không được tạm nhập khẩu xe gắn máy đã qua sử dụng.”

2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9Khoản 2, Khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô.”

“2. Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được chuyển nhượng xe cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác tại Việt Nam hoặc các đối tượng khác tại Việt Nam với Điều kiện xe được cơ quan đăng kiểm xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành.”

“4. Chính sách thuế đối với xe ô tô chuyển nhượng tại Việt Nam:

a) Thực hiện theo quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.

b) Thời điểm chuyển nhượng xe đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi Mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe.

c) Thời điểm chuyển nhượng xe đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi Mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe phù hợp với thời điểm chủ xe kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

d) Người mua xe của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm kê khai, nộp các loại thuế, lệ phí theo quy định.

đ) Đối với xe gắn máy: Không được chuyển nhượng tại Việt Nam.”

Điều 2. Hiu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 4 năm 2018.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 3. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 10/2018/QD-TTg

Hanoi, March 1, 2018

 

DECISION

ON AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF DECISION NO. 53/2013/QD-TTG DATED SEPTEMBER 13, 2013 OF THE PRIME MINISTER ON TEMPORARY IMPORT, RE-EXPORT, DESTRUCTION, AND TRANSFER OF MOTOR VEHICLES AND TWO-WHEELED MOPEDS OF ENTITIES ENJOYING DIPLOMATIC IMMUNITY AND PRIVILEGES IN VIETNAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to Ordinance on diplomatic immunity and privileges conferred on diplomatic missions, consular offices and representative bodies of international organizations in Vietnam dated August 23, 1993;

Pursuant to Government's Decree No. 73/CP dated July 30, 1994 on guidelines for Ordinance on diplomatic immunity and privileges conferred on diplomatic missions, consular offices and representative bodies of international organizations in Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on guidelines for the Law on Commerce in respect of international trade of goods and activities of agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties;

At the request of the Minister of Finance;

The Prime Minister promulgates a Circular on amendments to certain articles of Decision No. 53/2013/QD-TTg dated September 13, 2013 of the Prime Minister on temporary import, re-export, destruction, and transfer of motor vehicles and two-wheeled mopeds of entities enjoying diplomatic immunity and privileges in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Article 4 shall be amended as follows:

“Article 4. Conditions for duty-free temporary import of motor vehicles and mopeds

1. The entities mentioned in Clause 1 Article 2 of this Decision may temporarily import motor vehicles and mopeds without payment of import duties (no declaration required) and special excise duties and VAT (declaration required) in accordance with the categories and quota prescribed in Clause 1 Article 5 of the Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 1, 2016 after the Ministry of Foreign Affairs allocates temporary import quota as specified in the duty-free good quota book as prescribed.

2. An entity mentioned in Clause 2, Clause 3 Article 2 of this Decision may temporarily import motor vehicles and mopeds without payment of import duties (no declaration required) and special excise duties and VAT (declaration required) as prescribed in Clause 1 Article 5 of the Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 1 if it meets the following conditions:

a) It obtains the temporary import quota specified in a duty-free good quota book as prescribed. If the successor applies for temporary import of motor vehicles and mopeds, the Ministry of Foreign Affairs only allocate the temporary import quota specified in the duty-free good quota book when the predecessor has completed procedures for re-export, destruction of motor vehicles and/or mopeds or transfer of motor vehicles as prescribed, on the basis of notification of customs authority.

b) He/she has worked at the diplomatic mission, consular office, or representative office of an international organization in Vietnam, which enjoys diplomatic immunity and privileges, for at least 18 months from the day on which the entity is issued with the ID card by the Ministry of Foreign Affairs, and still work in Vietnam for at least 12 months according to the ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs (in case of entity prescribed in Clause 2 Article 2 of this Decision).

c) He/she has worked at the diplomatic mission, consular office, or representative office of an international organization in Vietnam, which enjoys diplomatic immunity and privileges, for at least 12 months from the day on which the entity is issued with the ID card by the Ministry of Foreign Affairs, and still work in Vietnam for at least 09 months according to the ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs (in case of entity prescribed in Clause 3 Article 2 of this Decision).

3. If the entity prescribed in Clause 1, 2 and 3 Article 2 of this Decision which temporarily imports a motor vehicle or moped from abroad or buys a motor vehicle or moped from an entity eligible for other diplomatic immunity and privileges applies for temporary import of the vehicle, the vehicle owner shall submit vehicle ownership evidence such as: Vouchers of vehicle purchase payment through banks (in case of temporary import from abroad) or roadworthiness certificate or annulment of roadworthiness certificate (in case of temporary import in form of personal belongings) to competent customs authority.

4. An entity prescribed in Clauses 1, 2 and 3 Article 2 of this Decision is entitled to import a motor vehicle or moped temporarily without payment of duties (declaration required) to fulfill the quota in any of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The entity prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision after completing procedures for re-export or destruction of the motor vehicle or moped, involved in accident, natural disaster or by technical objective reasons, not roadworthy for continued use and he/she still work in Vietnam for at least 9 months from the completion of procedures for re-export or destruction of the vehicle according to the ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs.

5. If an entity prescribed in Clauses 1, 2 and 3 Article 2 of this Decision temporarily imports a second-hand motor vehicle, including: vehicle temporarily imported from abroad and temporarily imported in form of personal belongings, he/she shall comply with regulations on import of second-hand motor vehicles prescribed in the Government's Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on guidelines for the Law on Commerce in respect of international trade of goods and activities of agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties and guiding documents.

6. Second-hand mopeds must not be temporarily imported.”

2. The title of Article 9 and Clause 2, Clause 4 of Article 9 shall be amended as follows:

“Article 9. Conditions for transfer of motor vehicles.”

“2. If an entity mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Decision wishes to transfer a vehicle the manufacture year of which is earlier than 5 years ago to another entity that is given diplomatic immunity and privileges in Vietnam or other entity in Vietnam, the vehicle must be certified by the competent registry that it still meets roadworthiness standards."

“4. Taxation policies on transfer of motor vehicles in Vietnam:

a) Regulations on import duties applied to second-hand motor vehicles prescribed in Decree No. 122/2016/ND-CP dated September 1, 2016 and Decree No. 125/2017/ND-CP dated November 16, 2017 on amendments to Decree 122/2016/ND-CP dated September 1, 2016 shall apply.

b) The date of transfer associated with entities prescribed in Clause 1 Article 2 of this Decision is the date on which the use purpose of the vehicle is changed according to the transaction paper between the buyer and the vehicle owner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The persons that buy vehicles from the entities in Clauses 1, 2 and 3 Article 2 of this Decision shall declare and pay taxes and fees as prescribed.

dd) Mopeds must not be transferred in Vietnam.”

Article 2. Implementation

1. This Decision comes into force as of April 20, 2018.

2. During the implementation, if any document referred to in this Decision is amended or superseded, the amending or alternative document shall prevail.

Article 3. Guidance and implementation

Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant entities shall implement this Decision./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 10/2018/QĐ-TTg ngày 01/03/2018 về sửa đổi Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.394

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.43.200
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!