|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2014/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 20 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ
CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ Phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng
10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành phí vệ sinh trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên
Giang tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 03 tháng 01 năm 2014 về việc ban hành phí
chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu
mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Đối tượng và mức thu phí chợ: Theo quy định tại
Biểu mức thu phí chợ kèm theo;
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán
hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý
chợ của Ban quản lý, Tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ. Đối với các chợ mà
Ban quản lý, Tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê,
sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh
doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh
doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: Phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng
địa điểm kinh doanh);
b) Đơn vị khai thác, quản lý chợ căn cứ vào biểu
mức thu phí chợ tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này để xây dựng mức thu cụ thể
cho phù hợp (không quá mức thu quy định tại Quyết định này) trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp quyết định mỗi năm một lần, báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan thương
mại, tài chính, thuế cùng cấp để kiểm tra theo dõi;
c) Đơn vị khai thác, quản lý chợ được thu các khoản
dịch vụ (không bao gồm phí, lệ phí nhà nước) tại chợ theo quy định của pháp
luật. Giá các loại dịch vụ trong chợ được Ban quản lý chợ tự xây dựng phù hợp
với chi phí quản lý của Ban quản lý chợ, đúng chất lượng dịch vụ theo hợp đồng
kinh tế. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo cơ quan thương mại, tài chính, thuế cùng
cấp để kiểm tra theo dõi;
d) Tiền phí chợ thu được từ các chợ do nhà nước đầu
tư hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan, đơn vị quản lý chợ được để lại theo tỷ
lệ % (phần trăm) trên tổng số tiền phí chợ thu được để trang trải chi phí quản
lý chợ như sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức để lại
|
1
|
Chợ hạng 1
|
20%
|
2
|
Chợ hạng 2
|
30%
|
3
|
Chợ hạng 3
|
40%
|
Phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để chi
phí tái đầu tư phát triển chợ.
|
- Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu phí chợ hoặc
đấu thầu tiền sử dụng diện tích bán hàng thì nộp 100% vào ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
đ) Tổ chức, cơ quan, đơn vị được ủy quyền thu phí,
lệ phí và các khoản thu dịch vụ phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống
nhất tại nơi trực tiếp thu tiền phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ;
e) Miễn thu phí chợ đối với hộ mua bán không thường
xuyên thuộc diện hộ nghèo được cấp sổ (đang còn giá trị sử dụng).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ
trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Cục Thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng nộp phí, thu phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
BIỂU MỨC THU PHÍ
CHỢ
(Kèm theo Quyết
định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
Số TT
|
Đối tượng thu
(không áp dụng cho hộ đấu thầu mặt bằng kinh doanh)
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí chợ tại các địa bàn
|
Phú Quốc, Rạch Giá, Hà Tiên, Kiên
Lương
|
Địa bàn khác
|
A)
|
Đối với người mua bán cố định thường xuyên tại
chợ
|
1
|
Chợ hạng 1
|
Đồng/m2/tháng
|
100,000
|
80,000
|
2
|
Chợ hạng 2
|
Đồng/m2/tháng
|
80,000
|
65,000
|
3
|
Chợ hạng 3
|
Đồng/m2/tháng
|
60,000
|
50,000
|
B)
|
Đối với người mua bán không thường xuyên, không
cố định tại chợ
|
1
|
Chợ hạng 1 và hạng 2
|
Đồng/người/ngày
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Chợ hạng 3
|
Đồng/người/ngày
|
500
|
500
|
Ghi chú:
- Các chợ đầu tư không bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước có thể thu phí chợ cao hơn, nhưng không quá 02 (hai) lần so với mức thu
quy định tại tại Điểm a.4, Khoản 4, Mục III, Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính;
- Tiêu chí để phân loại chợ thực hiện theo Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát
triển và quản lý chợ và theo phân cấp quản lý chợ của địa phương (chợ hạng 1 có
trên 400 điểm kinh doanh, mỗi điểm kinh doanh tại chợ có diện tích quy chuẩn
tối thiểu là 3 mét vuông/điểm; chợ hạng 2 từ 200 đến 400 điểm kinh doanh và chợ
hạng 3 dưới 200 điểm kinh doanh)./.
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
7.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|