ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 12
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2022/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG QUY ĐỊNH CỤ THỂ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2022 của Bộ Công Thương, Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng
6 năm 2023 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về Quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hà
Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 như sau:
“1. Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí;
luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; dầu khí (nếu có); hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường và sản
xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ;
công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến
công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên địa bàn; sản xuất và tiêu
dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới; dịch vụ logistics;
xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh
tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 Điều 2 như sau:
“d) Dự
thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương”.
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn 5, đoạn 9 điểm c khoản 4
Điều 2 như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung đoạn 5:
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực theo quy định của
Bộ Công Thương.”
“b) Sửa đổi, bổ sung đoạn 9:
Tổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sử
dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý năng lượng; Kiểm
tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; Tổng hợp danh sách cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương để gửi văn bản về Bộ Công Thương”.
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn 4 điểm
l khoản 4 Điều 2 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến các hồ sơ, thủ tục
liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật”.
5. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1 điểm
a khoản 5 Điều 2 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát triển theo chức năng,
thẩm quyền bao gồm: chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa
hàng bán lẻ, sở giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu
giá hàng hóa, trung tâm logistics và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại
khác; các loại hình tổ chức, hình thức và phương thức kinh doanh thương mại,
như hợp tác xã thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền
thương mại, dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Điều
2 của Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang về Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Công Thương tỉnh Hà Giang
1. Bổ sung điểm q khoản 4 Điều
2 như sau:
“q) Quản lý nhà nước và kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành
công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng”.
2. Bổ sung điểm n khoản 5 Điều
2 như sau:
“n) Về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính
sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics và chương trình, đề án
phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các Sở, ban, ngành, các Hiệp hội
địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực doanh nghiệp
logistics trên địa bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát triển thị trường, kết
nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh”.
3. Bãi bỏ đoạn 3 điểm g khoản 4
Điều 2.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
28 tháng 01 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ; Công Thương; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đảng ủy khối CQ-DN tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo VP, CV NCTH;
- Sở Tư pháp;
- Các sở và cơ quan ngang sở thuộc tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Công báo ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|