|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
0152/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Vượng
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 0152/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương Quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế
hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số 4901/EVN-KTSX
ngày 29 tháng 11 năm 2010 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch vận hành hệ thống
điện năm 2011; văn bản số 5365/EVN-KTSX-KH-ĐĐQG ngày 28 tháng 12 năm 2010 về
việc bổ sung làm rõ Kế hoạch vận hành hệ thống điện năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 do EVN lập với
các nội dung như sau:
1. Công suất cực đại (Pmax) toàn
quốc năm 2011 là 18.000 MW.
2. Tổng sản lượng điện sản xuất
của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2011
là 115,55 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 54,06 tỷ kWh và mùa mưa là 61,49 tỷ kWh.
3. Tổng sản lượng điện tại thanh
cái (phía cao áp) các nhà máy điện của EVN và điện mua ngoài của EVN năm 2011
là 108,94 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 50,75 tỷ kWh (EVN sản xuất là 29,22 tỷ
kWh, EVN mua ngoài là 21,52 tỷ kWh) và mùa mưa là 58,19 tỷ kWh (EVN sản xuất là
38,67 tỷ kWh, EVN mua ngoài là 19,53 tỷ kWh).
4. Tổng sản lượng điện tại điểm
giao nhận với các tổng công ty điện lực năm 2011 là 103,3 tỷ kWh (không bao gồm
sản lượng điện phát của các nhà máy thủy điện nhỏ, trong đó mùa khô là 48,42 tỷ
kWh và mùa mưa là 54,88 tỷ kWh.
5. Cơ cấu sản xuất điện theo các
loại nguồn điện năm 2011 như sau:
a) Sản lượng thủy điện cả năm là
37,35 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 11,56 tỷ kWh và mùa mưa là 25,79 tỷ kWh;
b) Sản lượng nhiệt điện cả năm là
24,72 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 12,25 tỷ kWh và mùa mưa là 12,47 tỷ kWh;
c) Sản lượng nhiệt điện tua bin
khí cả năm là 44,19 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 23,82 tỷ kWh và mùa mưa là
20,36 tỷ kWh;
d) Sản lượng nhiệt điện dầu cả
năm là 4,73 tỷ kWh, trong đó dầu FO là 4,51 tỷ kWh (mùa khô là 3,70 tỷ kWh và
mùa mưa là 0,22 tỷ kWh) và dầu DO là 0,22 tỷ kWh (mùa khô là 0,22 tỷ kWh, không
phát dầu FO trong mùa mưa);
đ) Sản lượng điện nhập khẩu từ
Trung Quốc là 4,57 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 2,51 tỷ kWh và mùa mưa là 2,06
tỷ kWh.
Chi tiết điện năng sản xuất các
nhà máy điện theo tháng trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Trên cơ sở kế hoạch cung cấp
điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 được duyệt, xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2011 cho toàn hệ thống, chỉ
đạo các tổng công ty điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để
thực hiện.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành,
đơn vị liên quan như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm khí
tượng - Thủy văn quốc gia, Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam và Tập đoàn Than và Khoáng
sản Việt Nam để sử dụng hiệu quả các nguồn nước cho phát điện và cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp, cung cấp than, dầu, khí cho phát điện.
c) Huy động hợp lý công suất,
điện năng các nhà máy điện, các nguồn điện mua ngoài, các nguồn điện dự phòng
của khách hàng để nâng cao cung ứng điện năm 2011.
d) Giám sát việc thực hiện cung
cấp điện của các tổng công ty điện lực. Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiện kế hoạch cung cấp điện và vận hành
hệ thống điện, cắt giảm điện năm 2011 theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BCT
ngày 03 tháng 3 năm 2010 quy định về trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám
sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia.
2. Các tổng công ty điện lực,
công ty điện lực có trách nhiệm:
a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện
hàng tháng của EVN, các tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
cung cấp điện hàng tháng cho tổng công ty điện lực, bao gồm sản lượng điện và
công suất phân bổ hàng tháng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để
các công ty điện lực trực thuộc thực hiện.
b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện
hàng tháng của các các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực trực thuộc
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện theo sản lượng điện và công suất
phân bổ cho tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn quản lý của
mình, trình Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phê duyệt để thực hiện.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các tổng công ty
điện lực, công ty điện lực tại địa phương để xây dựng và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt kế hoạch cung cấp điện tháng và
kế hoạch cắt giảm điện trong trường hợp hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện
đảm bảo công bằng giữa các thành phần phụ tải điện.
b) Giám sát việc thực hiện cung
cấp điện của tổng công ty điện lực và công ty điện lực tại địa phương, giải
quyết các khiếu nại của khách hàng về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ
các quy định trên địa bàn;
c) Phối hợp với các tổng công ty
điện lực, công ty điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện
tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.
d) Lập báo cáo định kỳ hàng tháng
gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực về giám sát thực hiện kế hoạch cắt
giảm điện năm 2011.
4. Cục Điều tiết điện lực có
trách nhiệm giám sát thực hiện kế hoạch cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam và các tổng công ty điện lực năm 2011 và báo cáo Bộ về kết quả thực
hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm thực hiện
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- VPCP (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Công Tthương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam;
- Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam;
- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
- Các TCT Điện lực;
- Lưu: VT, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT (LOẠI NGUỒN ĐIỆN, GIAO TẠI THANH
CÁI NMĐ, ĐIỆN NHẬN CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC) TOÀN HỆ THỐNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011)
Đơn vị: triệu kWh
STT
|
Công nghệ phát điện
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
T10
|
T11
|
T12
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Cả năm
|
I
|
ĐIỆN SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệt điện than
|
1903
|
1526
|
2034
|
2150
|
2331
|
2309
|
2299
|
1910
|
1809
|
1797
|
2125
|
2529
|
12253
|
12469
|
24721
|
2
|
Nhiệt điện tua bin khí
|
3888
|
3457
|
4210
|
4064
|
4224
|
3982
|
3773
|
3317
|
2661
|
3269
|
3395
|
3946
|
23824
|
20361
|
44186
|
3
|
Nhiệt điện dầu
|
623
|
469
|
743
|
726
|
746
|
609
|
199
|
58
|
121
|
74
|
76
|
279
|
3916
|
806
|
4722
|
Dầu FO
|
623
|
469
|
683
|
655
|
666
|
602
|
199
|
58
|
121
|
74
|
76
|
279
|
3697
|
806
|
4503
|
Dầu DO
|
0
|
0
|
60
|
71
|
80
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
219
|
0
|
219
|
4
|
Thủy điện
|
2017
|
1420
|
1768
|
1885
|
1898
|
2571
|
4039
|
4991
|
4862
|
4952
|
3817
|
3132
|
11559
|
25793
|
37352
|
5
|
Nhập khẩu TQ
|
434
|
364
|
434
|
420
|
434
|
420
|
420
|
310
|
300
|
310
|
300
|
420
|
2506
|
2060
|
4566
|
|
Tổng nguồn HT
|
8864
|
7236
|
9189
|
9244
|
9633
|
9891
|
10730
|
10586
|
9752
|
10401
|
9714
|
10306
|
54058
|
61489
|
115547
|
II
|
ĐIỆN GIAO TẠI THANH CÁI NMĐ (ĐÃ TRỪ ĐIỆN TỰ DÙNG VÀ PHỤ
TẢI TẠI CHỖ NGOÀI EVN)
|
|
|
|
|
Tổng Điện giao
|
8332
|
6783
|
8619
|
8673
|
9034
|
9307
|
10146
|
10055
|
9261
|
9877
|
9164
|
9690
|
50748
|
58194
|
108942
|
III
|
ĐIỆN NHẬN CỦA 5 TCT ĐIỆN LỰC TẠI ĐẦU NGUỒN (KHÔNG BAO GỒM
CÁC NGUỒN THỦY ĐIỆN NHỎ)
|
|
|
|
|
Tổng Điện nhận
|
7935
|
6464
|
8240
|
8289
|
8627
|
8862
|
9584
|
9486
|
8705
|
9311
|
8608
|
9190
|
48418
|
54883
|
103301
|
PHỤ LỤC 2
ĐIỆN SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC
THÁNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0152/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2011)
Đơn vị: triệu kWh
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Mùa khô
|
Cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng (tr. kWh)
|
Sản lượng (tr. kWh)
|
Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
954
|
739
|
779.5
|
892
|
759
|
1232
|
2022
|
2431
|
2606
|
2388
|
1582
|
1320
|
5356
|
17704
|
Hòa Bình
|
509.4
|
358.4
|
361.6
|
393
|
360.1
|
572.0
|
942.1
|
1145.5
|
1367.7
|
1177.1
|
688.3
|
651.9
|
2555
|
8527.3
|
Thác Bà
|
6.6
|
16.4
|
12.4
|
12.2
|
14.9
|
13.6
|
43.0
|
3.8
|
12.4
|
20.4
|
4.1
|
15.1
|
76
|
174.9
|
Sơn La
|
288.4
|
259.6
|
275.7
|
330.6
|
206.8
|
402.6
|
546.4
|
892.7
|
861.2
|
892.7
|
583.4
|
372.8
|
1764
|
5912.9
|
Bản Vẽ
|
13.8
|
21.4
|
27.7
|
29.9
|
34.2
|
56.9
|
98.4
|
84.0
|
79.1
|
40.3
|
20.6
|
19.4
|
184
|
525.7
|
Cửa Đạt
|
9.3
|
13.7
|
20.1
|
31.2
|
26.6
|
28.9
|
40.2
|
42.7
|
40.2
|
12.9
|
15.6
|
23.4
|
130
|
304.8
|
Na Le (Bắc Hà)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.7
|
28.9
|
20.6
|
|
90.2
|
Bản Cốc
|
8.1
|
6.1
|
9.3
|
8.6
|
11.5
|
12.2
|
13.4
|
13.4
|
13.0
|
13.4
|
12.0
|
8.6
|
56
|
129.6
|
Nậm Chiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65.0
|
46.4
|
|
111.4
|
Thái An
|
17.1
|
12.9
|
19.6
|
18.2
|
24.2
|
25.6
|
29.8
|
29.8
|
27.9
|
29.8
|
25.3
|
18.1
|
118
|
278.1
|
Hương Sơn
|
6.1
|
4.6
|
7.0
|
6.5
|
8.6
|
9.1
|
14.0
|
14.0
|
9.9
|
12.7
|
9.0
|
6.4
|
42
|
108.0
|
Khe Bồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.7
|
|
23.7
|
Thủy điện nhỏ Miền Bắc
|
27.6
|
21.3
|
16.8
|
23.8
|
32.4
|
51.7
|
103.2
|
100.5
|
94.2
|
82.8
|
91.2
|
65.8
|
173.6
|
711.3
|
Nhiệt điện
|
1793
|
1434
|
1922.7
|
2042
|
2219
|
2201
|
2193
|
1834
|
1713
|
1781
|
2050
|
2404
|
11612
|
23586
|
Phả Lại I
|
273.7
|
218.0
|
203.3
|
203.6
|
216.9
|
200.4
|
137.8
|
214.5
|
219.1
|
225.1
|
219.0
|
268.3
|
1316
|
2599.6
|
Phả Lại II
|
303.8
|
121.5
|
215.3
|
305.5
|
424.1
|
414.4
|
341.1
|
183.5
|
157.2
|
179.9
|
374.1
|
342.0
|
1785
|
3362.3
|
Ninh Bình
|
70.9
|
50.1
|
74.4
|
72.0
|
74.4
|
72.0
|
43.5
|
0.1
|
13.3
|
0.6
|
|
71.4
|
414
|
542.7
|
Uông Bí
|
36.9
|
61.2
|
78.1
|
75.6
|
78.1
|
75.6
|
73.3
|
25.8
|
13.8
|
12.7
|
38.2
|
77.5
|
406
|
646.9
|
Uông Bí MR
|
47.8
|
|
207.7
|
212.1
|
219.1
|
213.6
|
200.8
|
111.6
|
73.7
|
85.9
|
121.3
|
306.6
|
900
|
1800.2
|
Na Dương
|
68.3
|
47.0
|
66.2
|
61.2
|
69.5
|
69.3
|
52.8
|
49.0
|
70.7
|
73.1
|
71.7
|
74.4
|
381
|
773.0
|
Cao Ngạn
|
76.4
|
62.5
|
64.9
|
69.7
|
70.1
|
68.7
|
42.8
|
58.0
|
77.7
|
71.3
|
65.5
|
81.0
|
412
|
808.5
|
Cẩm Phả
|
353.5
|
302.8
|
354.1
|
342.7
|
354.1
|
342.7
|
352.1
|
277.9
|
215.1
|
229.6
|
277.6
|
353.5
|
2050
|
3755.9
|
Hải Phòng
|
156.2
|
144.3
|
263.3
|
276.4
|
282.0
|
319.7
|
439.2
|
426.4
|
431.1
|
445.9
|
406.7
|
341.3
|
1442
|
3932.4
|
Quảng Ninh
|
279.7
|
301.6
|
260.7
|
304.9
|
306.1
|
305.1
|
371.4
|
421.1
|
345.5
|
336.8
|
350.5
|
342.6
|
1758
|
3925.8
|
Sơn Động
|
126.0
|
125.2
|
134.6
|
118.5
|
125.1
|
119.1
|
137.7
|
66.1
|
95.4
|
120.5
|
125.4
|
145.2
|
748
|
1438.7
|
Cái Lân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua Trung Quốc
|
434
|
364
|
434.0
|
420
|
434
|
420
|
420
|
310
|
300
|
310
|
300
|
420
|
2506
|
4566
|
Tổng nguồn Miền Bắc
|
2747
|
2173
|
2702.2
|
2934
|
2979
|
3432
|
4214
|
4265
|
4319
|
4169
|
3632
|
3724
|
16968
|
41290
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
774
|
486
|
682
|
686
|
772
|
938
|
1301
|
1768
|
1608
|
1710
|
1535
|
1308
|
4339
|
13569
|
Vĩnh Sơn
|
20.1
|
17.8
|
30.0
|
25.7
|
32.9
|
32.5
|
12.2
|
8.0
|
9.0
|
3.9
|
4.4
|
6.4
|
159
|
203
|
Sông Hinh
|
29.2
|
17.3
|
27.8
|
36.0
|
48.8
|
43.3
|
3.7
|
8.3
|
11.0
|
31.1
|
20.1
|
48.1
|
202
|
325
|
Pleikrong
|
35.0
|
13.6
|
18.9
|
17.8
|
13.6
|
11.0
|
23.0
|
36.7
|
34.4
|
33.5
|
16.3
|
21.4
|
110
|
275
|
Ialy
|
150.8
|
105.7
|
132.7
|
133.5
|
125.4
|
152.0
|
345.1
|
447.3
|
361.5
|
404.8
|
294.6
|
286.1
|
810
|
2949
|
Sê San 3
|
50.3
|
35.2
|
44.2
|
44.5
|
45.1
|
52.6
|
96.7
|
131.9
|
94.0
|
106.6
|
80.2
|
66.2
|
272
|
848
|
Sê San 3A
|
16.8
|
11.7
|
14.7
|
14.8
|
15.0
|
16.9
|
32.3
|
44.8
|
33.0
|
39.0
|
28.9
|
23.5
|
90
|
292
|
Quảng Trị
|
19.7
|
9.8
|
19.6
|
16.2
|
29.2
|
26.9
|
7.9
|
18.8
|
12.3
|
13.3
|
12.8
|
14.0
|
121
|
200
|
An Khê Kha Nak
|
|
21.8
|
45.0
|
36.0
|
40.3
|
46.5
|
57.8
|
102.7
|
90.0
|
65.2
|
61.4
|
54.7
|
190
|
621.5
|
A Vương
|
28.9
|
19.6
|
25.0
|
30.6
|
84.9
|
69.8
|
37.3
|
26.8
|
34.6
|
25.9
|
51.0
|
103.6
|
259
|
538.0
|
Buôn Kuốp
|
65.4
|
24.1
|
32.7
|
46.7
|
41.1
|
50.9
|
63.7
|
135.1
|
150.6
|
162.6
|
137.6
|
99.7
|
261
|
1010.3
|
Buôn Tua Sah
|
21.5
|
7.2
|
11.6
|
17.1
|
18.6
|
20.1
|
25.3
|
32.0
|
29.6
|
26.2
|
26.3
|
19.8
|
96
|
255.3
|
Sông Ba Hạ
|
17.4
|
17.9
|
18.4
|
13.6
|
15.8
|
35.4
|
33.6
|
60.5
|
90.3
|
128.9
|
156.8
|
55.1
|
119
|
643.8
|
Sê San 4
|
65.2
|
38.7
|
53.8
|
42.2
|
43.3
|
76.8
|
96.9
|
124.6
|
71.2
|
103.7
|
83.5
|
67.9
|
320
|
867.7
|
Sông Côn 2
|
15.1
|
4.2
|
8.6
|
9.0
|
7.6
|
17.2
|
23.1
|
26.5
|
16.1
|
32.6
|
40.6
|
34.0
|
62
|
234.4
|
Krông H’Năng
|
23.0
|
4.0
|
3.1
|
7.7
|
8.1
|
9.2
|
16.9
|
13.7
|
22.0
|
26.9
|
35.4
|
23.3
|
55
|
193.3
|
Hương Điền
|
16.9
|
10.1
|
20.9
|
16.7
|
18.7
|
21.6
|
26.8
|
47.7
|
41.8
|
30.2
|
28.5
|
25.4
|
105
|
305.4
|
Sông Tranh 2
|
33.4
|
20.0
|
41.3
|
33.0
|
36.9
|
42.6
|
52.9
|
94.1
|
82.5
|
59.7
|
56.3
|
50.2
|
207
|
603.0
|
Srepok 3
|
36.2
|
13.3
|
18.0
|
26.3
|
22.7
|
27.8
|
77.2
|
77.4
|
86.4
|
92.7
|
77.1
|
55.3
|
144
|
610.5
|
Srepok 4
|
29.4
|
10.8
|
14.7
|
21.4
|
18.5
|
22.6
|
59.5
|
59.5
|
57.6
|
59.5
|
57.6
|
44.9
|
117
|
456.0
|
Sekaman 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bình Điền
|
0.1
|
5.0
|
17.2
|
18.7
|
15.3
|
16.1
|
9.5
|
6.0
|
12.3
|
23.4
|
24.5
|
21.9
|
72
|
169.9
|
Đắk My 4
|
|
|
|
|
|
54.4
|
67.5
|
120.0
|
105.2
|
76.2
|
71.8
|
64.0
|
54
|
559.0
|
Đắk Rtinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện nhỏ Miền Trung
|
99.6
|
78.0
|
84.0
|
78.9
|
80.3
|
91.9
|
132.1
|
145.9
|
162.1
|
164.4
|
169.6
|
122.8
|
513
|
1409
|
Nhiệt điện
|
29.2
|
24.3
|
29.8
|
28.8
|
29.8
|
28.8
|
30.3
|
18.7
|
21.9
|
18.7
|
18.0
|
42.9
|
171
|
321
|
Lọc dầu Dung Quất
|
29.2
|
24.3
|
29.8
|
28.8
|
29.8
|
28.8
|
27.2
|
18.6
|
19.8
|
18.6
|
18.0
|
29.2
|
171
|
302
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
0.1
|
2.1
|
0.1
|
|
13.7
|
|
19
|
Diezel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nguồn Miền Trung
|
803
|
510
|
712.0
|
715
|
802
|
967
|
1332
|
1787
|
1630
|
1729
|
1553
|
1351
|
4509
|
13891
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Miền Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện
|
289
|
195
|
305.9
|
306
|
367
|
402
|
716
|
792
|
648
|
854
|
700
|
504
|
1865
|
6079
|
Trị An
|
19.3
|
13.3
|
14.5
|
11.3
|
37.7
|
58.1
|
189.8
|
241.0
|
242.5
|
334.1
|
204.2
|
107.7
|
154
|
1473.4
|
Đa Nhim
|
88.1
|
39.2
|
91.4
|
86.4
|
90.6
|
95.1
|
85.4
|
47.7
|
47.2
|
47.6
|
56.7
|
104.9
|
491
|
880.4
|
Hàm Thuận
|
32.4
|
13.7
|
21.5
|
35.2
|
27.0
|
32.9
|
64.4
|
119.8
|
75.1
|
104.5
|
79.6
|
43.5
|
163
|
649.7
|
Đa Mi
|
32.9
|
7.9
|
12.5
|
20.7
|
16.0
|
13.9
|
41.5
|
64.4
|
40.0
|
58.6
|
43.8
|
23.9
|
104
|
376.1
|
Thác Mơ
|
12.7
|
13.9
|
28.3
|
26.4
|
28.9
|
32.7
|
85.9
|
87.6
|
60.2
|
61.0
|
33.8
|
44.7
|
143
|
516.1
|
Cần Đơn
|
7.9
|
2.7
|
10.2
|
7.7
|
10.9
|
11.2
|
28.0
|
26.1
|
21.7
|
21.2
|
11.6
|
15.3
|
51
|
174.5
|
Srok Phu Miêng
|
5.5
|
1.9
|
7.1
|
4.9
|
6.3
|
8.0
|
19.8
|
17.6
|
11.1
|
12.8
|
8.1
|
7.4
|
34
|
110.6
|
Bắc Bình
|
5.3
|
6.6
|
8.2
|
7.4
|
10.7
|
10.2
|
12.6
|
9.7
|
9.1
|
10.3
|
6.8
|
7.3
|
49
|
104.7
|
Đại Ninh
|
74.1
|
86.3
|
102.0
|
94.0
|
126.4
|
127.1
|
123.4
|
95.3
|
89.0
|
100.7
|
67.1
|
72.0
|
610
|
1157.4
|
Đa Dâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Nai 3
|
4.0
|
4.0
|
4.0
|
4.0
|
4.0
|
4.0
|
57.4
|
76.3
|
44.1
|
32.9
|
62.5
|
24.3
|
24
|
321.5
|
Đồng Nai 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62.3
|
118.4
|
46.0
|
|
226.7
|
Thủy điện nhỏ Miền Nam
|
7.0
|
5.2
|
6.2
|
8.1
|
8.6
|
7.9
|
7.7
|
6.7
|
8.4
|
8.1
|
7.6
|
6.6
|
43
|
88.0
|
Nhiệt điện
|
4591
|
3994
|
5035
|
4869
|
5052
|
4670
|
4048
|
3432
|
2855
|
3339
|
3529
|
4308
|
28210
|
49721
|
Phú Mỹ 2.1
|
615.1
|
428.5
|
657.5
|
626.3
|
607.6
|
519.4
|
598.5
|
547.8
|
390.5
|
595.1
|
479.8
|
536.0
|
3454
|
6602.0
|
Phú Mỹ 21 chạy khí
|
615.1
|
428.3
|
604.6
|
567.1
|
542.2
|
512.8
|
598.5
|
547.8
|
390.5
|
595.1
|
479.8
|
536.0
|
3270
|
6417.8
|
Phú Mỹ 21 chạy DO
|
|
0.2
|
52.9
|
59.2
|
65.3
|
6.6
|
|
|
|
|
|
|
184
|
184.2
|
Phú Mỹ 1
|
778.8
|
561.0
|
722.2
|
755.3
|
780.8
|
755.7
|
777.7
|
584.7
|
493.1
|
387.9
|
298.8
|
343.3
|
4354
|
7239.3
|
Phú Mỹ 1 chạy khí
|
778.8
|
561.0
|
722.2
|
755.3
|
780.8
|
755.7
|
777.7
|
584.7
|
493.1
|
387.9
|
298.8
|
343.3
|
4354
|
7239.3
|
Phú Mỹ 1 chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Mỹ 3
|
522.7
|
462.5
|
512.0
|
426.9
|
511.7
|
495.5
|
512.0
|
550.6
|
177.6
|
550.6
|
532.8
|
509.7
|
2931
|
5764.5
|
Phú Mỹ 3 chạy khí
|
522.7
|
462.5
|
512.0
|
426.9
|
511.7
|
495.5
|
512.0
|
550.6
|
177.6
|
550.6
|
532.8
|
509.7
|
2931
|
5764.5
|
Phú Mỹ 3 chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Mỹ 22
|
203.0
|
483.8
|
535.7
|
518.4
|
535.7
|
518.4
|
535.7
|
535.7
|
432.0
|
501.1
|
475.2
|
271.3
|
2795
|
5546.0
|
Phú Mỹ 22 chạy khí
|
203.0
|
483.8
|
535.7
|
518.4
|
535.7
|
518.4
|
535.7
|
535.7
|
432.0
|
501.1
|
475.2
|
271.3
|
2795
|
5546.0
|
Phú Mỹ 22 chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Mỹ 4
|
105.6
|
252.8
|
327.4
|
316.8
|
232.3
|
316.8
|
290.4
|
322.1
|
264.0
|
327.4
|
316.8
|
282.6
|
1552
|
3355.0
|
Phú Mỹ 4 chạy khí
|
105.6
|
252.8
|
320.1
|
304.8
|
217.4
|
316.6
|
290.4
|
322.1
|
264.0
|
327.4
|
316.8
|
282.6
|
1517
|
3320.6
|
Phú Mỹ 4 chạy DO
|
|
|
7.2
|
12.0
|
15.0
|
0.2
|
|
|
|
|
0.0
|
|
34
|
34.4
|
Bà Rịa
|
248.7
|
218.4
|
138.8
|
124.9
|
134.1
|
178.5
|
229.5
|
156.4
|
81.3
|
230.5
|
103.7
|
219.6
|
1043
|
2064.3
|
Bà Rịa chạy khí CL
|
69.25
|
62.1
|
69.7
|
62.3
|
61.6
|
69.0
|
69.7
|
69.1
|
30.5
|
70.3
|
63.2
|
76.4
|
394
|
773.1
|
Bà Rịa chạy khí NCS
|
179.43
|
156.2
|
69.1
|
62.6
|
72.5
|
109.5
|
159.8
|
87.2
|
50.8
|
160.2
|
40.5
|
143.3
|
649
|
1291.2
|
Bà Rịa chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà Mau 1
|
549.9
|
422.7
|
558.0
|
540.0
|
558.0
|
540.0
|
406.1
|
181.0
|
420.3
|
343.8
|
200.1
|
557.9
|
3169
|
5277.8
|
Cà Mau 1 chạy khí
|
549.9
|
422.7
|
558.0
|
540.0
|
558.0
|
540.0
|
406.1
|
181.0
|
420.3
|
343.8
|
200.1
|
557.9
|
3169
|
5277.8
|
Cà Mau 1 chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà Mau 2
|
466.1
|
282.0
|
341.7
|
334.4
|
354.8
|
288.0
|
61.4
|
119.9
|
266.4
|
45.0
|
270.4
|
383.1
|
2067
|
3213.3
|
Cà Mau 2 chạy khí
|
466.1
|
282.0
|
341.7
|
334.4
|
354.8
|
288.0
|
61.4
|
119.9
|
266.4
|
45.0
|
270.4
|
383.1
|
2067
|
3213.3
|
Cà Mau 2 chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ Đức ST
|
75.5
|
66.6
|
112.4
|
105.8
|
108.2
|
86.1
|
48.3
|
2.2
|
20.4
|
1.4
|
2.1
|
7.8
|
555
|
636.9
|
Thủ Đức GT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần Thơ ST
|
4.4
|
0.8
|
9.7
|
8.4
|
9.0
|
9.1
|
|
|
|
|
|
|
42
|
41.5
|
Hiệp Phước
|
267.6
|
200.3
|
277.8
|
274.7
|
274.0
|
240.2
|
123.3
|
36.9
|
78.9
|
44.5
|
38.4
|
224.5
|
1535
|
2081.1
|
Hiệp Phước chạy khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệp Phước chạy FO
|
267.6
|
200.3
|
277.8
|
274.7
|
274.0
|
240.2
|
123.3
|
36.9
|
78.9
|
44.5
|
38.4
|
224.5
|
1535
|
2081.1
|
AMATA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FORMOSA
|
109.7
|
92.0
|
111.6
|
108.0
|
111.6
|
108.0
|
103.2
|
76.1
|
93.8
|
15.3
|
75.6
|
111.4
|
641
|
1116.1
|
Diesel MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ve Dan
|
49.6
|
35.2
|
50.4
|
50.9
|
51.6
|
51.1
|
39.3
|
5.9
|
34.9
|
16.9
|
9.4
|
51.4
|
289
|
446.5
|
Đạm Phú Mỹ
|
13.4
|
10.9
|
9.5
|
7.6
|
13.3
|
6.8
|
8.2
|
7.0
|
6.3
|
5.6
|
11.1
|
5.3
|
61
|
104.9
|
Nhơn Trạch 1
|
334.8
|
299.7
|
308.9
|
265.7
|
321.0
|
318.7
|
314.8
|
305.8
|
94.3
|
265.1
|
279.7
|
317.9
|
1849
|
3426.3
|
Nhơn Trạch chạy khí
|
334.8
|
299.7
|
308.9
|
265.7
|
321.0
|
318.7
|
314.8
|
305.8
|
94.3
|
265.1
|
279.7
|
317.9
|
1849
|
3426.3
|
Nhơn Trạch chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhơn Trạch II
|
|
|
107.9
|
167.5
|
203.2
|
|
|
|
|
|
417.6
|
468.0
|
479
|
1364.3
|
Nhơn Trạch II chạy khí
|
|
|
107.9
|
167.5
|
203.2
|
|
|
|
|
|
417.6
|
468.0
|
479
|
1364.3
|
Nhơn Trạch II chạy DO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô Môn
|
228.2
|
161.8
|
245.4
|
236.9
|
245.0
|
237.6
|
|
|
|
|
|
|
1355
|
1354.9
|
Bourbon
|
17.8
|
15.2
|
7.8
|
|
|
|
|
|
1.4
|
9.2
|
17.3
|
17.9
|
41
|
87
|
Tổng nguồn Miền Nam
|
4880
|
4189
|
5340.5
|
5175
|
5419
|
5072
|
4764
|
4224
|
3504
|
4193
|
4229
|
4812
|
30075
|
55800
|
Phụ tải CPC
|
70
|
71
|
77
|
73
|
76
|
80
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
447
|
1167
|
Tổng thủy điện toàn HT
|
2017
|
1420
|
1767.6
|
1885
|
1898
|
2571
|
4039
|
4991
|
4862
|
4952
|
3817
|
3132
|
11559
|
37352
|
Tổng nhiệt điện toàn HT
|
6413
|
5452
|
6987.1
|
6940
|
7301
|
6899
|
6271
|
5285
|
4590
|
5139
|
5597
|
6755
|
39993
|
73628
|
Tổng Sản Lượng toàn HT
|
8864
|
7236
|
9188.6
|
9244
|
9633
|
9891
|
10730
|
10586
|
9752
|
10401
|
9714
|
10306
|
54058
|
115547
|
Quyết định 0152/QĐ-BCT năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 0152/QĐ-BCT ngày 12/01/2011 về phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện ngày 12/01/2011 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
3.238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|