HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2018/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Xét Tờ trình số 4394/TTr-UBND ngày 23/11/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chính sách hỗ trợ liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; với các
nội dung cụ thể:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản, lâm nghiệp và diêm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp).
2. Đối tượng áp dụng
a) Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền
đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là cá nhân).
b) Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi
chung là hợp tác xã).
d) Doanh nghiệp.
e) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
việc thực hiện Nghị quyết này.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
a) Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ
trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây
dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, phát triển thị trường), tối đa không quá 300 triệu đồng.
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ
thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
a) Dự án liên kết được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo
quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức không quá 10 tỷ
đồng/dự án.
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ thực hiện theo các
kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng
chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương
trình, dự án hợp pháp khác.
3. Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn và
giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
Các bên tham gia liên kết được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng mô hình trình diễn
+ Hỗ trợ 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình đối với các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn,
địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của
cấp có thẩm quyền; tối đa không quá 100 triệu đồng/mô hình đối với trồng trọt,
150 triệu đồng/mô hình đối với chăn nuôi, 300 triệu đồng/mô hình đối với nuôi
trồng thủy sản.
+ Hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình đối với các địa bàn xã bãi ngang; tối đa không
quá 70 triệu đồng/mô hình đối với trồng trọt, 105 triệu đồng/mô hình đối với
chăn nuôi, 210 triệu đồng/mô hình đối với nuôi trồng thủy sản.
+ Hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu để xây dựng mô hình đối với các địa bàn còn lại; tối đa không quá 50
triệu đồng/mô hình đối với trồng trọt, 75 triệu đồng/mô hình đối với chăn nuôi,
150 triệu đồng/mô hình đối với nuôi trồng thủy sản.
- Hỗ trợ 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất
thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình trình
diễn.
- Hỗ trợ 40% kinh phí thực hiện mô hình ứng dụng
công nghệ cao, tối đa không quá 200 triệu đồng/mô hình đối với trồng trọt, 100
triệu đồng/mô hình đối với chăn nuôi, 450 triệu đồng/mô hình đối với nuôi trồng
thủy sản (đối với tất cả các địa bàn).
- Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, tối đa không quá 100 triệu đồng/mô
hình đối với tất cả các địa bàn.
b) Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao
nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi
và phát triển thị trường.
- Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu, tiền ăn, nơi ở,
đi lại cho các đối tượng tham dự đào tào, tập huấn, kỹ thuật, nâng cao nghiệp
vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường.
- Các đối tượng tham gia các lớp đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản
phẩm
- Hỗ trợ 50% chi phí về giống, vật tư, bao bì,
nhưng không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các
dịch vụ tập trung của hợp tác xã; mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/vụ đối với
trồng trọt, không quá 35 triệu đồng/chu kỳ sản xuất đối với chăn nuôi, không
quá 50 triệu đồng/chu kỳ sản xuất đối với nuôi trồng thủy sản.
- Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện/nhãn hiệu, không
quá 08 triệu đồng/1 nhãn hiệu độc quyền và không quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu
đối với nhãn hiệu tập thể.
d) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tối đa 40% chi phí
chuyên giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản
lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
e) Nguồn kinh phí
- Các chính sách tại điểm a và điểm b khoản 3,
mục II Điều này, thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án về khuyến
nông; chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã và nguồn vốn từ các chương
trình, dự án hợp pháp khác.
- Các chính sách tại điểm c và điểm d khoản 3,
mục II Điều này, thực hiện theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07/12/2018 và có
hiệu lực từ ngày 17/12/2018./.