HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2022/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 28 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ MỨC VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định
về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bố vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia.
Xét Tờ trình số 2140/TTr-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 215/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2022 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, thị trấn (UBND cấp xã)
và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
b) Các cơ quan, tổ chức tham gia hoặc
có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn vốn
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã,
thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên
hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó
khăn đặc thù; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu;
phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.
3. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp
cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các ngành trong triển
khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên,
phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng
theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
4. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các
chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên nguồn
vốn cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tỷ lệ giải
ngân cao để sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
5. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm
công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí. Phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
6. Số liệu làm căn cứ xây dựng định mức
được xác định trên cơ sở các văn bản của cấp có thẩm quyền và kế hoạch thực hiện
chương trình do UBND tỉnh xây dựng.
Điều 3. Tiêu chí,
định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp
tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự
nghiệp) phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện được quy định chi tiết
theo 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Phương pháp phân bổ vốn được xác định
như sau:
a) Tổng số vốn phân bổ cho các đơn vị
cấp tỉnh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm tổng số vốn các dự án, tiểu dự án
thành phần.
b) Tổng số vốn phân bổ cho cấp huyện
được xác định bằng tổng số vốn các dự án, tiểu dự án thành phần còn lại sau khi
phân bổ cho cấp tỉnh.
Tổng số vốn phân bổ của các dự án, tiểu
dự án thành phần cho mỗi huyện, thành phố được xác định trên cơ sở định mức vốn
cho một điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án tương ứng nhân với tổng số điểm của
mỗi huyện, thành phố.
Định mức vốn cho một điểm phân bổ của
dự án, tiểu dự án bằng tổng vốn phân bổ cho dự án, tiểu dự án đó chia cho tổng
số điểm của dự án, tiểu dự án tương ứng (sau khi trừ đi phần vốn của cấp tỉnh).
Tổng điểm của dự án, tiểu dự án được
xác định bằng số lượng tiêu chí nhân với số điểm của từng tiêu chí tương ứng.
Số điểm của từng tiêu chí được quy định
cụ thể theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Tổng vốn đối ứng từ nguồn ngân
sách địa phương phải đảm bảo theo mức quy định của Chính phủ để thực hiện
Chương trình. Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu bằng 5% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ vốn
đối ứng ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 -2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ giao cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố bố trí đủ vốn đối ứng ngân sách cấp huyện giai đoạn 2021-2025 để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ được phân cấp giao cho các huyện, thành phố thực hiện. Hằng
năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét
trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ bố trí vốn đối ứng cho các huyện, thành phố
có tỷ lệ giải ngân cao.
Điều 5. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
PHỤ LỤC SỐ 1
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Không quá 50% tổng
vốn đầu tư được phân bổ cho nội dung nước sinh hoạt tập trung của dự án 1.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4
x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
d
|
30 x
d
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3+4)
|
|
|
|
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những
nơi cần thiết
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô vốn đầu tư trên 01
tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được
tính thêm
|
5
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3)
|
|
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10
triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3
xđ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho
hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3+4+5+6)
|
|
|
|
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi dự án trồng dược liệu quý
|
290
|
a
|
290
x a
|
2
|
Mỗi dự án trồng dược liệu quý có
quy mô từ 5 ha trở lên cứ tăng thêm 1ha
|
10
|
b
|
10 x
b
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không
quá 9% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 2 (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn không quá 8,5%; Sở Công thương không quá 0,5%).
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi dự án trồng dược liệu quý
|
310
|
a
|
310
x a
|
2
|
Mỗi dự án trồng dược liệu quý có quy
mô từ 5 ha trở lên cứ tăng thêm 1ha
|
10
|
b
|
10 x
b
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
Địa phương được xây dựng trung tâm giống
cây dược liệu quý không áp dụng phương pháp tính điểm phân bổ cho các địa phương,
thực hiện phân bổ kinh phí theo nhu cầu thực tế của các địa phương có trung tâm
giống cây dược liệu quý được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Phân bổ vốn phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x
a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x
b
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã
ĐBKK hơn:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã biên
giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
2
|
a
|
2 x
a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
Tổng số điểm mỗi huyện, thành phố được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các nhóm tiêu chí: Nhóm tiêu chí cơ bản cộng
với nhóm tiêu chí ưu tiên.
PHỤ LỤC SỐ 4
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất,
đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư:
1.1. Phân bổ vốn cho Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp: Không quá 1,7% tổng
vốn đầu tư được phân bổ của tiểu dự án 1 thực hiện nội dung đầu tư trạm y tế xã.
1.2. Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần
vốn còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
15
|
b
|
15 x
b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung
tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16 x
c
|
4
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
d
|
44 x
d
|
5
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
e
|
8 x
e
|
6
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối
các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
500
|
f
|
500
x f
|
7
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện
cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
g
|
1.000
x g
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2 ... +7)
|
|
|
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã
biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
10
|
a
|
10 x
a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3
x a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
Tổng số điểm mỗi huyện, thành phố được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các nhóm tiêu chí: Nhóm tiêu chí cơ bản cộng
với nhóm tiêu chí ưu tiên.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
2.1. Phân bổ vốn cho Sở Y tế: Không quá
5% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 1.
2.2. Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần
vốn còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã
ĐBKK, thôn ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x
a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8
x b
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã
biên giới:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
1
|
a
|
1 x
a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03
x a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
Tổng số điểm mỗi huyện, thành phố được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các nhóm tiêu chí: Nhóm tiêu chí cơ bản cộng
với nhóm tiêu chí ưu tiên.
PHỤ LỤC SỐ 5
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ
thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT)
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp: Không quá 80% tổng vốn đầu
tư được phân bổ của tiểu dự án 1.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ
sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446
x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446
x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446
x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng
cấp
|
5,784
|
d
|
5,784
x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5
x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5
x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5
x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759
x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x
k
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+ ... +9)
|
|
|
|
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào
tạo: Không quá 14,5% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 1.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5
x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x
b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa,
văn phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05
x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500
xd
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3+4)
|
|
|
|
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc.
- Phân bổ cho Sở Nội vụ: Không quá
0,5% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 2.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Tối thiểu
53,5% tổng số vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 2, áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
|
0,204
|
a
|
0,204
x a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
b) Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học,
đại học, sau đại học.
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào
tạo: Không quá 46% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 2.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân
tộc thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không quá
26% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 3 (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội không quá 6%; Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu không quá 20%).
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035
x a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
4.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc: 100% tổng
vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 4.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
PHỤ LỤC SỐ 6
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7 x
a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng,
bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
b
|
60 x
b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2
|
c
|
2 x
c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
|
60
|
d
|
60 x
d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
60
|
e
|
60 x
e
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch: Không quá 35% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án 6.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x
a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện,
thành phố
|
10
|
b
|
10 x
b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5
x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6
x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân
gian...)
|
2
|
e
|
2 x
e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn
nghệ truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5
x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm
xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc
thiểu số
|
20
|
h
|
20 x
h
|
8
|
Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10 x
i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x
k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
1
|
0,3
x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn
hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3
x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5 x
n
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+ .... +12)
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 7
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp: 100% tổng vốn đầu tư được
phân bổ của dự án 7.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Y tế: 100% tổng
vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án 7.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
PHỤ LỤC SỐ 8
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn
đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không quá
22,5% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án 8 (Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
không quá 18,5%; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 4%)).
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
10
|
a
|
10 x
a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x
b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm
|
1
|
c
|
1 x
c
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3)
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 9
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều
khó khăn và khó khăn đặc thù
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế
bền vững, phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc
có khó khăn đặc thù
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
82
|
a
|
82 x
a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không quá
3,8% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 1 (Ban Dân tộc không quá
2,8%; Hội Nông dân tỉnh không quá 1%).
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn
và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19 x
b
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
2. Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không quá
37% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 2 (Ban Dân tộc không quá
22,5%; Sở Tư pháp không quá 9%; Sở Giáo dục
và Đào tạo không quá 5,5%).
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân
cận huyết
|
5
|
a
|
5 x
a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x
b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x
d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x
đ
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+...+5)
|
|
|
|
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng
số xã khu vực III, II được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 10
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ
chức thực hiện Chương trình
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo
dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cấp tỉnh: Không quá
60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 1 (Ban Dân tộc không quá
18,5%; Sở Tư pháp không quá 19%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 19%;
Liên minh Hợp tác xã không quá 3,5%).
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x
a
|
|
Tổng
cộng điểm (1)
|
|
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho Sở Thông tin và
Truyền thông: 100% tổng vốn đầu tư được phân bổ của tiểu dự án 2.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Thông tin và
Truyền thông: 100% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án 2.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (Cơ
quan Thường trực Chương trình): Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp được phân
bổ của tiểu dự án 3.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Phần vốn
còn lại áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x
a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x
b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x
c
|
|
Tổng
cộng điểm (1+2+3)
|
|
|
|