HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
26 tháng 01 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định định mức chi ngân sách nhà nước và một số nội dung, cơ chế thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 22
tháng 01 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung, định mức
chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị; dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thụ hưởng: Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia thực hiện các nội dung hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, đơn vị
liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo
chuỗi giá trị thực hiện theo quy định tại:
Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng
5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Khoản 5 Điều 19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025, được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung hỗ trợ dự án, phương án sản xuất cộng đồng
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ; khoản 5 Điều 20
Thông tư số 02/2022/TT-UBDT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư
số 02/2023/TT-UBDT ; Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ; Điều 5, Điều 6, Điều
7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
Điều 3. Định mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ theo dự án
a) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước 80% tổng chi phí thực hiện
một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 70% tổng chi
phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; 50% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm
vi đầu tư của chương trình.
b) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Mức
hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% tổng chi phí thực hiện một (01) dự
án, phương, án sản xuất trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 80% tổng chi phí thực
hiện một (01) dự án phương, án sản xuất trên địa bàn khó khăn; 60% tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất trên các địa bàn khác thuộc phạm
vi đầu tư của chương trình.
2. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các
đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật
(không có sinh kế ổn định) tham gia dự án, kế hoạch, phương án sản xuất theo
quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này tối đa 25 triệu đồng/đối tượng. Mỗi đối
tượng chỉ được hỗ trợ một (01) lần.
Điều 4. Nguyên tắc, phương thức
hỗ trợ
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện theo nguyên
tắc quy định tại Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP .
2. Hỗ trợ đúng đối tượng, nội dung quy định tại khoản
2 Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết này.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện theo dự
án/kế hoạch/phương án sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Định mức kinh tế, kỹ thuật hỗ trợ các nội dung
trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại Điều 2 Nghị quyết này được thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế
kỹ thuật khuyến nông trung ương.
5. Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ
khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Trường hợp cùng một thời điểm, nội dung hỗ trợ
có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án
khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi
nhất. Việc hỗ trợ đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý tài chính của nhà nước
và quy định của các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 5. Nguồn vốn, thời gian thực
hiện
1. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn ngân sách trung ương
phân bổ, vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, vốn huy động từ người dân, cộng đồng và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Những nội dung khác liên quan không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ; Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ;
Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ; Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ; Thông tư số
55/2023/TT-BTC và các quy định có liên quan khác.
2. Trường hợp văn bản được viện dẫn tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản mới thì áp dụng nội
dung quy định tại văn bản mới.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
18/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
4. Đối với các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực
theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê
duyệt của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Những nội dung hỗ trợ sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND sử dụng nguồn vốn
các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng theo Nghị quyết này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận khoá XI, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 01 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ. 08) Duy
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|