HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2021/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
17 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BCT
ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt
động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia
về xúc tiến thương mại; Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của
Bộ Trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện
hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc
gia về xúc tiến thương mại;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày
24 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương
trình xúc tiến thương mại tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày
10 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định nội dung
và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Tiền
Giang (gọi tắt là Chương trình).
2. Nghị quyết này không áp dụng đối với
các đơn vị đã được hỗ trợ từ Chương trình xúc tiến thương
mại quốc gia, các chương trình xúc tiến của các Bộ, ngành
Trung ương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về Chương trình: Sở Công
Thương Tiền Giang.
2. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương
trình: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại; các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh có thực hiện hoạt động
thương mại, có chương trình, đề án xúc tiến thương mại đáp
ứng các mục tiêu, điều kiện quy định tại Nghị quyết này và được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì).
3. Đơn vị tham gia thực hiện Chương
trình: là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, các tổ
chức xúc tiến thương mại Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật (sau
đây gọi tắt là đơn vị tham gia).
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan trong thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại.
Chương II
NỘI DUNG HỖ TRỢ
VÀ MỨC HỖ TRỢ
Mục 1. NỘI DUNG
HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG
Điều 3. Tham gia
hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài đối với các sản phẩm xuất khẩu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá hoặc tổ chức
giới thiệu thông tin về khu vực gian hàng của tỉnh tham gia tại hội chợ, triển
lãm;
b) Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng
gian hàng;
c) Trang trí chung khu vực gian hàng
của tỉnh;
d) Công tác phí cho người của đơn vị
chủ trì;
đ) Chi phí vận chuyển, mua sản phẩm
trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi
phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều 4. Tổ chức hội
chợ, triển lãm quốc tế tại tỉnh Tiền Giang đối với các sản phẩm xuất khẩu hoặc
cho sản phẩm của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm;
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng: thuê mặt
bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ
sinh, môi trường (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng
và gian hàng); trang trí chung khu vực gian hàng của tỉnh (bao gồm cả gian hàng
quốc gia nếu có);
c) Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời,
đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
d) Tổ chức hội thảo: thuê hội trường,
thiết bị;
đ) Các hoạt động tổ chức, quản
lý hội chợ triển lãm.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: khi có tổ chức
gian hàng chung thì hỗ trợ 100% các khoản chi phí về: thuê, trang trí gian
hàng; công tác phí; chi phí vận chuyển; mua hàng hóa trưng
bày, giới thiệu.
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham
gia.
Điều 5. Tham gia
hội chợ, triển lãm quốc tế tổ chức tại các tỉnh, thành trong nước
1. Nội dung hỗ trợ
a) Thuê gian hàng;
b) Thuê dàn dựng, trang trí gian
hàng;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì;
d) Chi phí vận chuyển, mua hàng hóa
trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% chi
phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều 6. Tham gia
gian hàng của các hội chợ, triển lãm quốc tế trên môi trường mạng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới
thiệu thông tin về gian hàng của Việt Nam; mời các đơn vị tham gia, giao dịch;
b) Thuê gian hàng trực tuyến;
c) Thiết kế tổng thể và chi tiết khu
gian hàng trực tuyến;
d) Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ
trì: chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi
phí thuê gian hàng trực tuyến nhưng không quá 05 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều 7. Tổ chức
đoàn doanh nghiệp của tỉnh khảo sát thị trường, giao dịch thương mại với tổ chức,
doanh nghiệp ở nước ngoài
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các
tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài: tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện
truyền thông; tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp;
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: hội
trường; thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch, tài liệu;
giải khát giữa giờ; tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ
trì; bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
d) Chi phí vận chuyển, mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi
phí đi lại về: tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và
ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu, vé xe trong nội địa nước đến công tác),
nhưng mức hỗ trợ tối đa 01 lần cho 01 đơn vị tham gia là:
40 triệu đồng tại khu vực Châu Á; 60 triệu đồng tại khu vực Châu Âu, Châu Phi,
Châu úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 100 triệu đồng tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh. Mỗi
đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 lần/năm.
Điều 8. Tổ chức
đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Tiền Giang tham gia giao dịch với doanh nghiệp
Tiền Giang
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các
tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương: tuyên truyền, quảng bá trên
các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp);
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: hội
trường; thiết bị, trang trí, phiên dịch, in ấn tài liệu giải khát giữa giờ;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ
trì; văn phòng phẩm;
d) Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại tại
Tiền Giang tối đa 04 ngày, 03 đêm cho 01 người/doanh nghiệp nước ngoài tham gia
nhưng không quá 05 triệu đồng/01 người/doanh nghiệp nước ngoài tham gia;
đ) Hỗ trợ vé máy bay khứ hồi; ăn, ơ
đi lại tại Tiền Giang (tối đa 04 ngày, 03 đêm) cho 01 người của đơn vị đối
tác tổ chức đưa đoàn vào tỉnh Tiền Giang
(đoàn có quy mô tối thiểu 05 doanh nghiệp nước ngoài)
nhưng không quá 12 triệu đồng/01 người.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 9. Tổ chức hội
nghị quốc tế tại Tiền Giang về ngành hàng xuất khẩu
1. Nội dung hỗ trợ
a) Tuyên truyền quảng bá: mời các tổ
chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam; tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội
nghị quốc tế ngành hàng;
b) Chi phí thuê và trang trí hội trường,
trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu;
c) Báo cáo viên, thuyết trình viên:
thù lao, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam;
d) Công tác phí cho người của đơn vị chủ
trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
đ) Chi phí đi lại, ăn, nghỉ đối với đại
biểu khách mời trung ương.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 10. Hỗ trợ
phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại
thương
1. Tham gia hội nghị, hội chợ, triển
lãm ở nước ngoài về logistics
Nội dung và mức hỗ trợ theo quy định
tại Điều 3 của Nghị quyết này.
2. Tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế
về logistics tại tỉnh Tiền Giang
Nội dung và mức hỗ trợ theo quy định
tại Điều 4 Nghị quyết này.
3. Mời đoàn doanh nghiệp vào Tiền
Giang trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics
Nội dung và mức hỗ trợ theo quy định
tại Điều 8 của Nghị quyết này.
Điều 11. Hỗ trợ
hoạt động nghiên cứu, phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Tổ chức tham gia chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng,
thị trường
a) Nội dung hỗ trợ:
- Thu thập thông tin, nghiên cứu về sản
phẩm, ngành hàng, thị trường;
- Tổ chức nghiên cứu thực địa tại Việt
Nam hoặc nước ngoài;
- Xây dựng báo cáo nghiên cứu thông
tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
- Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng
bản in (in ấn, phát hành) hoặc ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn;
- Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
b) Mức hỗ trợ:
- Đơn vị chủ trì:
hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
- Đơn vị tham gia: hỗ trợ 100% chi
phí xây dựng báo cáo nghiên cứu thông tin về sản phẩm,
ngành hàng, thị trường nhưng không quá 10 triệu đồng/01
báo cáo.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị trường:
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia;
- Báo cáo viên: thù lao, ăn, ở, đi lại;
- Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì; bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại điểm a, khoản này cho đơn vị chủ trì.
Điều 12. Tổ chức
đào tạo, tập huấn ngắn hạn nhằm nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển
thị trường
1. Nội dung hỗ trợ
a) Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
in ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
b) Chi phí giảng viên, báo cáo viên:
thù lao, ăn ở, đi lại;
c) Hội trường, thiết bị, trang trí,
giải khát giữa giờ;
d) Công tác phí cho người của đơn vị
chủ trì.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Điều 13. Tổ chức
tham gia khóa đào tạo trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp hoặc trực tuyến)
1. Nội dung hỗ trợ
a) Học phí trọn gói của khóa học;
b) Công tác phí cho người của đơn vị
chủ trì tham gia tổ chức; Quảng bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ tối đa 50%
nội dung quy định tại diêm a, khoan 1 Điều này, nhưng không quá 05 triệu đồng/01
đơn vị tham gia. Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
Mục 2. NỘI DUNG
VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Điều 14. Tổ chức
hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục
vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp Việt
Nam đến người tiêu dùng trên địa bàn Tiền Giang
1. Nội dung hỗ trợ
a) Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng
gian hàng;
b) Dịch vụ phục vụ: điện, nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có
trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng);
c) Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức
hội chợ triển lãm;
d) Trang trí chung của hội chợ, triển
lãm;
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời,
đón tiếp, trang trí âm thanh ánh sáng;
e) Tổ chức hội thảo: chi phí thuê hội
trường, thiết bị;
g) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới
thiệu hội chợ, triển lãm.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì: khi có tổ chức
gian hàng chung thì hỗ trợ 100% các khoản chi phí về: thuê, trang trí gian
hàng; công tác phí; chi phí vận chuyển; mua hàng hóa trưng
bày, giới thiệu;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không quá 10 triệu đồng/01 đơn vị
tham gia.
Điều 15. Tham
gia hội chợ triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục
vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp Tiền
Giang tại các tỉnh, thành trong cả nước
1. Nội dung hỗ trợ
a) Thuê gian hàng;
b) Thuê dàn dựng, trang trí gian
hàng;
c) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới
thiệu hội chợ, triển lãm;
d) Công tác phí cho người của đơn vị
chủ trì;
đ) Chi phí vận chuyển, mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ
a) Đơn vị chủ trì:
hỗ trợ 100% các nội dung quy định tại khoản 1, Điều này;
b) Đơn vị tham gia: hỗ trợ 50% chi
phí thuê gian hàng, nhưng không quá 10 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều 16. Hỗ trợ
tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về
nông thôn, các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh
doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh
theo các kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí vận chuyển;
b) Chi phí thuê mặt bằng, thiết kế,
dàn dựng gian hàng;
c) Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ;
d) Trang trí chung của khu vực tổ chức
hoạt động bán hàng;
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời,
đón tiếp, trang trí âm thanh ánh sáng;
e) Chi phí quản lý,
nhân công phục vụ;
g) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới
thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 70% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì,
nhưng không quá 105 triệu đồng/01 đợt bán hàng .
Điều 17. Chi hỗ
trợ hoạt động điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; biên soạn
và in ấn các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật,
tập quán, thói quen mua sắm
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí mua tư liệu;
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng
hợp tư liệu;
c) Chi phí xuất bản và phát hành.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì, nhưng không quá 01 triệu
đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
Điều 18. Tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ của Tiền Giang đến
nhà đầu tư, người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo
giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến
thông tin khác
1. Nội dung hỗ trợ: chi phí thực hiện
nội dung và phát hành sản phẩm truyền thông.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% nội dung tại
khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì, nhưng không quá 95 triệu đồng/1 chuyên đề
tuyên truyền.
Điều 19. Hỗ trợ
công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại
1. Nội dung hỗ trợ: công tác lập quy
hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại, mua tư
liệu nghiên cứu tham khảo.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 50% các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này cho đơn vị tham gia (nếu chưa được nhà nước
cấp kinh phí), nhưng mức hỗ trợ không quá 175 triệu đồng/01 cụm, điểm quy hoạch.
Điều 20. Tổ chức
các sự kiện tổng hợp xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Nội dung hỗ trợ: tổ chức các sự kiện
xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp, tháng
khuyến mại, tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu
sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý,
năm.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 50% nội dung
quy định tại khoản 1 Điều này theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề
án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17 và Điều
18 của Nghị quyết này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
Điều 21. Hỗ trợ
đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ
trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động
trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho
các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương
trình phát triển thị trường trong nước
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chi phí giảng viên; thuê lớp học;
thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên;
b) Học phí trọn gói của khóa học.
2. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% các nội
dung quy định tại điểm a hoặc điểm b của khoản 1 Điều này cho đơn vị chủ trì.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Nguồn
kinh phí; lập, chấp hành dự toán
1. Kinh phí thực hiện Chương trình từ
các nguồn sau
a) Ngân sách nhà nước bố trí giao
trong dự toán chi hàng năm;
b) Đóng góp của các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia Chương trình;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước;
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
2. Lập, chấp hành dự toán
Việc lập kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm và dự toán kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm thực hiện
theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế
hoạch xúc tiến thương mại được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nội
dung chi, mức chi do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định; Sở
Công Thương lập dự toán kinh phí xúc tiến thương mại tinh và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của Sở.
Căn cứ dự toán được giao, Sở Công
Thương thực hiện phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình
xúc tiến thương mại chi tiết theo nội dung chi gửi Sở Tài chính theo dõi theo
quy định hiện hành, đồng thời gởi Kho bạc Nhà nước tỉnh để
thực hiện.
Điều 23. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Công Thương, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- UVBTV Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội, ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|