CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
153/2017/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12
năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN - TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước
quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để
thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc có hiệu lực kể từ
ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành
Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được
hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế
theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan,
công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều
3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị
định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn
2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là
thuế suất ACFTA).
1. Các chú giải và
quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột
“Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất
ACFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu
“*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ACFTA tại thời
điểm tương ứng.
5. Cột “Nước không được
hưởng ưu đãi”: Những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước
(được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này) không được áp dụng thuế suất
ACFTA quy định tại Nghị định này.
6. Đối với hàng hóa
nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được
chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm
theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo
quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều
4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được
áp dụng thuế suất ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ
các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa Quốc, ASEAN - Trung bao
gồm các nước sau:
a) Bru-nây
Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN;
b) Vương quốc
Cam-pu-chia, ký hiệu là KH;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a,
ký hiệu là ID;
d) Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào, ký hiệu là LA;
đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu
là MY;
e) Cộng hòa Liên bang
Mi-an-ma, ký hiệu là MM;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin,
ký hiệu là PH;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po,
ký hiệu là SG;
i) Vương quốc Thái
Lan, ký hiệu là TH;
k) Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa, ký hiệu là CN;
l) Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước),
ký hiệu là VN.
3. Được vận chuyển trực
tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ
Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định
về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, có
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu E,
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số
128/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng
hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2016-2018.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).KN
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|