Số
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
I
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức
nghèo ở mọi nơi
|
1
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020 xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở
mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến
năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của
quốc gia
|
-
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 3646/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh về ban hành
Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh; chú trọng giảm nghèo bền vững đối với
đối tượng nghèo thuộc nhóm dễ bị tổn thương, dân tộc thiểu số, người khuyết tật,
phụ nữ, trẻ em
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức
nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục rà soát, kiến nghị bổ
sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo, nhất là chính sách đối với đồng bào
dân tộc thiểu số; chuyển dần sang hỗ trợ có điều kiện gắn
với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm khuyến khích sự tích cực,
chủ động tham gia của người nghèo.
|
-
|
Cải thiện sinh kế và nâng cao chất
lượng cuộc sống người nghèo, đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của hộ
nghèo cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số
tăng gấp 2 lần).
|
-
|
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ
chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo
|
-
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới,
trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học,
trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt.
|
-
|
Lồng ghép yếu tố giới và trẻ em
trong chính sách giảm nghèo
|
-
|
Cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời
vào hệ thống dữ liệu theo dõi giảm nghèo đa chiều
|
-
|
Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo với sự tham
gia của người dân
|
-
|
Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn
lực hỗ trợ chương trình giảm nghèo
|
2
|
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn tỉnh hệ thống và các biện
pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các
chính sách an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho
người nghèo và những người dễ bị tổn thương
|
-
|
Nghiên cứu, kiến nghị, đề xuất sửa
đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành về an sinh xã hội để
tăng cường khả năng tiếp cận của người nghèo, người dễ bị tổn thương tới hệ
thống dịch vụ an sinh xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện:
Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020; Đề án đổi mới và phát triển
trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến
năm 2030
|
-
|
Triển khai tốt các chính sách hỗ trợ
người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị
tổn thương khác tiếp cận các dịch vụ cơ bản
|
3
|
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt là những người
nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với
các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và
tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công
nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô
|
-
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản của HĐND và UBND tỉnh ban hành về quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ
bị tổn thương đối với các các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản,
quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát
các dạng tài sản khác ngay khi có căn cứ rà soát; không
bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công
Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đôn đốc, hướng dẫn thủ trưởng các cơ quan chủ trì
soạn thảo văn bản của HĐND và UBND tỉnh thực hiện rà
soát, hệ thống hóa văn bản và tổng hợp kết quả rà soát,
hệ thống hóa văn bản về quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng
nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương đối với các các nguồn lực kinh tế, tiếp
cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền
sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác
|
-
|
Chủ động hoặc kiến nghị kịp thời xử
lý kết quả rà soát nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành để đảm
bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người
dễ bị tổn thương đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận
các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở
hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác
|
-
|
Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đồng thời huy động sự
tham gia của các tổ chức xã hội, cơ quan truyền thông để tuyên truyền về quyền
bình đẳng của mọi người dân đối với các nguồn lực kinh tế,
tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên,
quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tình
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công
Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Ban dân tộc; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa;
các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường sự giám sát của các tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng về thực thi
pháp luật và xử lý vi phạm có liên quan
|
4
|
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn
cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm
rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết
và khí hậu cực đoan, các cú sốc về thảm họa môi trường, kinh tế, xã hội
|
-
|
Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các chính sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người
nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực đoan,
thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp,
Y tế; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Mục tiêu 2: Xóa đói, đảm bảo an
ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững
|
1
|
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người,
đặc biệt là người nghèo và người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, dinh dưỡng, đầy
đủ quanh năm
|
-
|
Triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành
vi về an toàn thực phẩm, xây dựng và phát triển các kỹ năng truyền thông,
nâng cao số lượng, chất lượng các tài liệu và thông điệp truyền thông về an
toàn thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường năng lực của hệ thống quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh công tác giám sát, thanh tra, kiểm
tra xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
|
-
|
Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về an
toàn thực phẩm. Xây dựng các mô hình quản lý an toàn thực phẩm tiên tiến.
|
-
|
Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc
an toàn thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm. Xây dựng hệ thống cảnh
báo và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý an
toàn thực phẩm dựa vào bằng chứng
|
-
|
Tăng cường đầu tư kinh phí cho công
tác đảm bảo an toàn thực phẩm. Xã hội hóa, đa dạng các nguồn lực tài chính và
từng bước tăng mức đầu tư cho công tác đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
-
|
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững, trong đó quan tâm thực hiện giải
pháp đảm bảo an ninh lương thực, phát triển hệ sinh thái vườn - ao - chuồng,
phát triển cây thực phẩm, cây ăn quả thích hợp ở vùng miền
núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...nhằm góp phần tạo điều kiện cải thiện
dinh dưỡng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Y tế, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang
thai và đang cho con bú, người cao tuổi
|
-
|
Tăng cường công tác truyền thông,
giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ
thông, y tế, thông tin truyền thông
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc;
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ
chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
-
|
Triển khai các giải pháp can thiệp
đặc hiệu để cải thiện tình trạng
dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân ở
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối
tượng có nguy cơ khác
|
3
|
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp
và thu nhập của lao động nông nghiệp
|
-
|
Tiếp tục thúc đẩy tái cơ cấu nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Ban hành
chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp, theo khả năng và
phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ; Ban dân tộc;
các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Qua từng giai đoạn rà soát quy hoạch
phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy lợi thế của từng vùng; chú trọng
quy hoạch vùng sản xuất lương thực ở mức cần thiết và thực hiện chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản, trong đó lưu ý mục
tiêu về an ninh lương thực cho vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số
|
-
|
Triển khai có hiệu quả dịch vụ khuyến
nông nhằm chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật theo
hướng sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có
năng suất, chất lượng cao, đặc biệt là các giống cây trồng cạn thích nghi với
biến đổi khí hậu
|
-
|
Xây dựng các vùng sản xuất an toàn
dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập
trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn,
kinh tế trang trại
|
4
|
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, đảm bảo sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp
dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái,
tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần
cải thiện chất lượng đất đai
|
-
|
Triển khai các giải pháp chủ động
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; trong đó
lưu ý đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường,
ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền
thông; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường khả năng ứng dụng khoa học
công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng
nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu
|
-
|
Tăng cường nâng cao nhận thức cho
người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông
nghiệp về sản xuất nông nghiệp bền vững
|
5
|
Mục tiêu 2.5: Đến năm 2020 duy trì đa dạng di truyền của các
giống cây trồng, vật nuôi, thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ
công bằng, hợp lý những lợi ích từ việc sử dụng các nguồn
gen và tri thức bản địa liên quan, theo cam kết quốc tế
|
-
|
Triển khai các chương trình, đề án
của Bộ Nông nghiệp và PTNT có liên quan đến quá trình thực hiện mục tiêu
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức chính trị -
xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe
mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
|
1
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm số tử vong mẹ xuống dưới 45/10 vạn trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi
xuống dưới 10 ca/1000 trẻ đẻ sống và giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống
dưới 15 ca/1000 trẻ đẻ sống
|
-
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình thông qua mạng lưới nhân viên y tế thôn, bản
nhằm nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của người dân, đặc biệt là đồng bào
dân tộc thiểu số về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế
|
Sở y
tế
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa và Thể
thao, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Đài Phát
thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội;
các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế
tuyến xã và nhân viên y tế thôn bản về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi,
tiêu chảy, phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. Đào tạo cô đỡ thôn bản cho các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn nhằm hạn chế thấp
nhất tỷ lệ phụ nữ đẻ không được nhân viên y tế qua đào tạo
đỡ
|
-
|
Nhân rộng các mô hình can thiệp đã
được đánh giá có hiệu quả trong việc giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em. Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng, tăng cường năng
lực cho cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng
|
-
|
Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không
an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định
tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh
|
-
|
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao mình độ chuyên môn của đội
ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện thuộc
vùng khó khăn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2
|
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt
đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và
các bệnh truyền nhiễm khác
|
-
|
Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền
thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới
bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi
đối tượng
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao,
Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Công an tỉnh; Ban dân tộc;
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ
chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
-
|
Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia
của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền, vận
động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các
bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác
|
-
|
Tổ chức triển khai các biện pháp
chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt
rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác
|
3
|
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh
không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần
và thể chất
|
-
|
Triển khai chương trình phòng chống
các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh
ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản
và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2015-2025
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền
thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tuyên truyền,
phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ
trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo
về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. Nâng cao nhận thức
của người dân về lối sống an toàn khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm
|
-
|
Tăng cường phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ tuyến tỉnh đến
tuyến xã, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho
người bệnh. Tăng cường hiệu quả hoạt động lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm
soát yếu tố nguy cơ và các tình trạng tiền bệnh để dự
phòng các bệnh không lây nhiễm
|
-
|
Củng cố hệ thống cơ sở khám chữa bệnh
để cung cấp các dịch vụ chuyên sâu, toàn diện và kỹ thuật cao cho chẩn đoán,
điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho
tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh
nhân liên tục, lâu dài
|
-
|
Chủ động huy động các nguồn lực xã
hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong công tác phòng chống bệnh
không lây nhiễm
|
-
|
Tăng cường hoạt động thể dục thể
thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm. Phấn
đấu đến năm 2030 có trên 50% dân số hoạt động thể dục thể thao thường xuyên
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm
lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại
|
-
|
Triển khai Chương trình/Chiến lược
phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử
dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo
hướng dẫn của Bộ Y tế
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền
thông, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương; Công an tỉnh; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức
chính trị - xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác giáo dục, thông
tin tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây nghiện và
sử dụng các đồ uống có cồn gây hại
|
5
|
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông
trên cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị
thương
|
-
|
Phối hợp với các ngành, các cấp,
đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội nêu cao ý thức trách nhiệm trong việc
tuyên truyền, vận động bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong các tầng lớp
nhân dân
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đẩy mạnh công tác phối hợp với
chính quyền địa phương các cấp và các tổ chức xã hội vận
động nhân dân tích cực tham gia đảm bảo trật tự an toàn
giao thông; tập trung xây dựng các mô hình “nhân dân tự
quản” về bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại các khu dân cư, thôn, xóm, tổ dân phố, nhà ga,
bến xe, bến tàu...
|
6
|
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia
đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược,
chương trình quốc gia có liên quan
|
-
|
Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ
cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng
khó khăn; nâng cao trình độ cán bộ y tế xã; thực hiện các chính sách ưu đãi, biệt phái bác sĩ giỏi về vùng sâu, xa; nâng
cao chất lượng mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền
thông, Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Khánh Hòa;
các tổ chức chính trị - xã hội; các
tổ chức nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác giáo dục, thông
tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình.
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ có thai
ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại chúng với
truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số; tăng cường sử
dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong tuyên truyền
|
-
|
Tư vấn và có chính sách giảm mạnh tỷ
lệ sinh con ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ
được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe trước sinh
|
-
|
Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục
tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch
hóa gia đình
|
7
|
Mục tiêu 3.7: Đảm bảo bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro
tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả
mọi người
|
-
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp của chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; BHXH tỉnh; Đài
PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi
ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc mua bảo
hiểm y tế
|
-
|
Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm
sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
|
8
|
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh tử
vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất
|
-
|
Thực hiện các giải pháp kiểm soát ô
nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa
chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm không khí, đất và nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường vai trò giám sát của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng đồng trong
thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về kiểm soát thuốc lá
|
-
|
Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc
gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020. Tăng cường thực hiện các biện
pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục phòng chống tác
hại của thuốc lá
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành; Đài PTTH tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức
chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
IV
|
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục
có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy
các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
-
|
Thực hiện sau khi có hướng dẫn, chỉ
đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với định hướng chung của ngành
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
V
|
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ
|
1
|
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức
phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh
vực và ở mọi nơi
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020; Đề án phòng ngừa và ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án
hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới (Chương trình mục
tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020)
|
2
|
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi
công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán,
bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác
|
-
|
Củng cố hoạt động
bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng. Xây dựng, củng cố các loại hình cơ sở cung cấp
dịch vụ bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ trẻ
em
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Tổ chức tiếp nhận và quản lý trường hợp đối với trẻ em cần sự can thiệp trợ giúp và kết nối dịch vụ
bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đảm bảo sự an toàn cho trẻ em, tư vấn, tham vấn, trị
liệu phục hồi tâm lý, thể chất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ bị xâm hại,
bị bạo lực, trẻ có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt được tiếp cận với các dịch
vụ giáo dục, y tế, các phúc lợi xã hội khác khi có nhu cầu
|
-
|
Xây dựng và vận hành hệ thống
cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực hiện pháp luật đối với vấn
đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác
|
-
|
Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về pháp luật nhằm ngăn
chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em.
Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống xâm hại
tình dục phụ nữ và trẻ em gái”
|
-
|
Xây dựng chiến lược, kế hoạch
phòng, chống mua bán người tại cộng đồng đến năm 2030
|
3
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn
nhân ép buộc
|
-
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn, hôn
nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn,
cưỡng ép ly hôn cao
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông, Giáo dục và Đào tạo; Ban dân tộc; Tỉnh đoàn; Hội
LHPN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương
lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều
nguy cơ bạo lực
|
4
|
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm
sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và chăm sóc không được trả phí; tăng cường
các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ
hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em
|
-
|
Giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm sóc không được
trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng
chia sẻ trách nhiệm trong từng gia đình.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể
hóa nguyên tắc “các thành viên nam, nữ trong gia đình có
trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình” theo quy định của
Luật Bình đẳng giới. Tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc
nhà
|
5
|
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả, và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định
chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế, xã hội
|
-
|
Hoàn thiện cơ chế hiện hành trong
tuyển chọn, đề bạt cán bộ lãnh đạo các cấp theo hướng bình đẳng giới
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đưa tiêu chí về công tác cán bộ nữ
trong đánh giá, kiểm điểm hàng năm của cơ quan
|
6
|
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền
sinh sản
|
-
|
Tăng cường công
tác giáo dục, thông tin tuyên truyền
về tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức
cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ độ tuổi 15-49 tuổi về việc tự quyết định trong
quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài PTTH tỉnh; các
tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Mở rộng và
nâng cao chất lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ vị thành
niên và thành niên
|
-
|
Nâng cao chất lượng các dịch vụ tư
vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
8
|
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ
người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp
cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, dịch
vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật
quốc gia
|
-
|
Đảm bảo tham mưu UBND tỉnh tiến
hành thường xuyên việc thực hiện rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng đảm bảo bình
đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế. Đảm bảo tất cả
các văn bản quy phạm có liên quan về giới phải được đánh giá tác động về kinh
tế, về giới trong quá trình xây dựng văn bản
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp
và PTNT; MTTQ Việt Nam tỉnh; Ban dân tộc; Hội LHPN tỉnh;
VCCI; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường đôn đốc việc thực thi
chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức năng. Đảm bảo
sự tham gia góp ý của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật
|
-
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm
thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban
hành chính sách tạo điều kiện cho phụ nữ tiếp cận thông tin, vốn vay để phát
triển kinh tế. Xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình tập thể
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành; Hội LHPN tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; các tổ
chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công
nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều
kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
|
-
|
Xây dựng và đưa
vào hoạt động Trang thông tin điện tử Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Khánh Hòa nhằm tạo kênh cung cấp và trao đổi thông tin về tình
hình hoạt động Hội, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh,
tình hình sản xuất kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ; đặc biệt chú trọng đến nội dung phổ biến các chính sách,
pháp luật liên quan đến phụ nữ và các kỹ năng cần thiết dành cho phụ nữ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
VI
|
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản
lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người
|
1
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước
uống sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả
mọi người
|
-
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách về cấp
nước nông thôn, đảm bảo tất cả mọi
người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xử
lý nước sạch, nước mặn cho người nghèo, người dân tại các vùng đặc biệt khó
khăn, vùng ven biển, hải đảo
|
-
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng
dịch vụ nước sạch nông thôn
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính
sách về giá đối với nước sạch và chính sách thuế phù hợp đối với tài nguyên
nước, đảm bảo khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện
vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ,
trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ
sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình
có nhà tiêu hợp vệ sinh
|
-
|
Thực hiện xã hội hóa, có chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đầu tư vào vệ sinh công
cộng.
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; các tổ chức chính trị -
xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của
các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện
quản lý vệ sinh. Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng phục vụ
phụ nữ, trẻ em gái và người khuyết tật
|
3
|
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải
thiện chất lượng nước, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt sử dụng các
hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy
hại được xử lý, tăng cường tái sử dụng nước an toàn
|
-
|
Lập quy hoạch, từng bước xây dựng,
vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV
trở lên. Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch chỉnh
trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp, khu
chế xuất
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài
chính, Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Bổ sung quy hoạch chuyên ngành
thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy
hoạch phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
-
|
Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn
chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý vi phạm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Công Thương; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Áp dụng chế độ quan trắc tự động,
liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, bệnh viện
|
-
|
Xã hội hóa đầu tư thực hiện các
chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các ao, hồ, kênh mương, đoạn sông trong
đô thị, khu dân cư
|
-
|
Tham mưu sửa đổi, nâng mức phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải
công nghiệp lũy tiến theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để từng bước bù đắp chi phí xử lý nước thải sinh hoạt và thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xử
lý nước thải
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
4
|
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước
trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải
quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước.
Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn
khai thác, không vượt trữ lượng có thể khai thác
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác
nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất, và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.
Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Truyền thông nâng cao nhận thức của
cộng đồng về bảo vệ nguồn nước
|
5
|
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài
nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông
qua hợp tác quốc tế
|
-
|
Xây dựng hoàn thành Quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn
nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm lưu vực sông
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng và
vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đối với môi
trường và sinh kế của người dân xung quanh
|
6
|
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước
|
-
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng,
chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh,
các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
-
|
Tăng cường vai trò của cộng đồng
trong việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái
|
VII
|
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp
cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả
mọi người
|
1
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp
cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối
với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại
|
-
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm
2035. Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Đối với các khu vực có suất đầu tư
cấp điện một hộ dân từ điện lưới quốc gia quá cao thì nghiên cứu cấp điện bằng
các nguồn điện ngoài lưới quốc gia. Kêu gọi đầu tư điện mặt trời cho các
thôn, đảo chưa có điện trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu
thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia
|
-
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược
phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài
nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo; xây dựng cơ chế chính sách khuyến
khích, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân đầu tư cho năng lượng tái tạo
|
-
|
Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo
điều kiện tiếp cận với nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch, bao gồm cả
năng lượng tái tạo
|
3
|
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch
bản cơ sở
|
-
|
Thực hiện kiểm toán năng lượng đối
với mọi đối tượng sử dụng năng lượng. Tăng cường việc giám sát, đánh giá hiệu
quả sử dụng năng lượng
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng và thực thi chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu
quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn
|
-
|
Xây dựng hệ thống thông tin cập nhật
tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp
thông qua lồng ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong báo cáo doanh
nghiệp hàng năm
|
-
|
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học
trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ, phấn đấu năng lượng
điện tiêu thụ qua các năm
|
-
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và
sinh hoạt
|
4
|
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp
dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người,
đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi và hải đảo
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Quyết
định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường sử dụng các nguồn năng
lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, xa, hải đảo. Xây dựng cơ
chế quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này. Triển
khai sáng kiến làng 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và
ứng dụng năng lượng tái tạo.
|
-
|
Huy động các nguồn lực đầu tư cho
các dự án năng lượng nông thôn, miền núi, hải đảo để góp phần phát triển kinh
tế và xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực này
|
VIII
|
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc
làm tốt cho tất cả mọi người
|
1
|
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người
tăng 4-4,5%/năm; tăng trường GDP bình quân hàng năm 5-6%
|
-
|
Xây dựng và thực hiện hiệu quả Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ 5 BCH TW khóa XII về
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016-2020. Phấn đấu giai đoạn 2016-2020, tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt bình
quân 7-7,5%. GRDP đầu người đến năm 2020 đạt 3.200 USD
|
2
|
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trường, nâng cấp và đổi
mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều
lao động
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy Khánh Hòa thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về một số chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô
hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh
tranh của nền kinh tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất
cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh
nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp
cận các dịch vụ tài chính
|
-
|
Xây dựng và thực hiện hiệu quả
Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số
10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ 5 BCH TW khóa XII về phát triển
kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và
tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường
|
-
|
Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái
sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang công
nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành liên quan; VCCI Khánh Hòa; Đài PTTH tỉnh; các
tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường sử dụng các nguyên vật
liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững
của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm
|
-
|
Tăng cường truyền
thông nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và
tiêu dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường;
thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế,
tái sử dụng chất thải
|
5
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và
việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và
thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau
|
-
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án
phát triển thị trường lao động và Đề án hỗ trợ phát triển thông tin thị trường
lao động và giải quyết việc làm tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh
|
-
|
Huy động các nguồn lực để tăng vốn
Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm
|
6
|
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm
|
-
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 307-KH/TĐTN-ĐKTHTN ngày 22/11/2016 của Tỉnh
đoàn Khánh Hòa
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn Khánh Hòa
|
7
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để
xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người, ngăn chặn và xóa bỏ lao động
trẻ em dưới mọi hình thức
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, văn bản quy
phạm pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý hiệu quả
các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và lao
động trẻ em dưới mọi hình thức
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục pháp luật liên quan đến lao động trẻ em, nạn buôn người và lao động
ép buộc
|
8
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả
người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm
việc trong khu vực phi chính thức
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật; tăng cường
công tác kiểm tra tại các doanh nghiệp hàng năm để hướng
dẫn và xử lý đối với các vi phạm, đảm bảo thực thi pháp luật về an toàn lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
-
|
Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động cho các đối tượng không theo hợp đồng lao động theo Quyết định số
2101/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh. Thực hiện hệ thống báo cáo thống
kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động
|
-
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh
nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động
|
9
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước và thế
giới; thúc đẩy quảng bá sản phẩm du lịch địa phương
|
-
|
Khai thác tối đa thế mạnh về du lịch
của tỉnh, bao gồm du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử, văn hóa, du lịch sông nước và các loại hình du lịch khác. Đẩy mạnh công tác
quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước, xây dựng và phát triển các sản
phẩm du lịch mới; tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân
lực phục vụ du lịch; đảm bảo công tác bảo vệ môi trường
du lịch.
|
Sở
Du lịch
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội du lịch tỉnh; các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn
|
-
|
Kêu gọi các nguồn lực đầu tư phát
triển hạ tầng du lịch đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch
trong thời gian tới. Tập trung xây dựng và phát triển du
lịch tại khu vực vịnh Vân Phong, Bắc bán đảo Cam Ranh và
các dự án du lịch riêng lẻ khác
|
10
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến
khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài
chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người
|
-
|
Thực hiện tốt vai trò đầu mối, nắm
bắt, giải quyết, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn hỗ trợ hoạt động ngân
hàng. Hướng dẫn tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng và
hoạt động ngân hàng nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Khánh Hòa
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên
địa bàn tỉnh
|
-
|
Phát triển hệ thống các tổ chức tín
dụng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả, có khả năng cạnh
tranh. Ưu tiên mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch
tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, xa; phát triển các kênh phân phối điện tử
để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng
|
-
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của
các điểm giao dịch xã của Ngân hàng Chính sách xã hội, đặc biệt tại khu vực
nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Tiếp tục triển khai và nâng cao chất
lượng các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả hơn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
và các đối tượng chính sách khác
|
IX
|
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng
có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp
hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới
|
1
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy,
có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng
|
-
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Phối hợp với các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên đề nghị Trung ương hỗ trợ đầu tư các dự án giao thông
liên vùng theo biên bản thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký kết
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
Giao thông Vận tải các tỉnh trong vùng
|
2
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp
kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới
sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng
công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi
trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm
và tổng sản phẩm quốc nội ngành công nghiệp
|
-
|
Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. Từng bước điều chỉnh mô hình
tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng
sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh phát triển các
ngành và sản phẩm có giá trị tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện tái cơ cấu công nghiệp
theo hướng hiện đại, ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các
ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến. Tập
trung phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp.
|
-
|
Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới,
công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ sản xuất đối với những
ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ.
|
3
|
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng
chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị
|
-
|
Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ
của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển khai có hiệu
quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung vốn cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Khánh Hòa
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Phát triển hoạt động cho vay theo
chuỗi giá trị xuất khẩu từ khâu cung cấp tín dụng để thu
mua, đến khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chuỗi
sản xuất cung ứng dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp
|
-
|
Tăng cường khả năng cung ứng của
ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân
hàng xanh. Tập trung nguồn lực để cấp tín dụng cho các dự
án, phương án sản xuất kinh doanh thân thiện với môi trường và xã hội, tăng dần
tỷ trọng tín dụng xanh trong cơ cấu danh mục đầu tư tín
dụng, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững
|
-
|
Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị. Nâng cao khả năng hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh
nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
4
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các
ngành công nghiệp; khuyến khích sáng
chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực
nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai
|
-
|
Xây dựng và ban hành chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển và đổi mới công nghệ; doanh nghiệp
khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh huy động các nguồn
vốn đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ của tỉnh,
trong đó tập trung xây dựng hoàn thành Khu công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa
|
-
|
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
khoa học công nghệ của tỉnh về số lượng và chất lượng. Có chính sách thu hút
và trọng dụng cán bộ khoa học công nghệ. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
khoa học công nghệ, đặc biệt là các tài năng trẻ từ các trường phổ thông, đại
học, cao đẳng
|
5
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công
nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải
đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền
thông
|
-
|
Duy trì và khai thác sử dụng có hiệu
quả các Điểm truy nhập internet công cộng ở tuyến cơ sở theo dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng tại
Việt Nam”
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ban Dân tộc; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện hoàn thành lộ trình nâng
cấp hệ thống các đài truyền thanh cơ sở, đặc biệt là ở địa bàn miền núi, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo nhằm đảm bảo phương tiện cung cấp thông tin và phổ biến tuyên truyền chính sách pháp luật của nhà nước
|
-
|
Phát triển mở rộng mạng lưới viễn
thông, đảm bảo phủ sóng di động và cung cấp dịch vụ gia
tăng ở tất cả các vùng, miền trên địa bàn tỉnh
|
X
|
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng
trong xã hội
|
1
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm
40% dân số dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chính sách riêng
dành cho nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến
nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín dụng ưu đãi, tăng cường chính sách an sinh xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế
và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc
tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế và các điều kiện khác
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Nội vụ về chính sách khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người vào
chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không
kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều
kiện kinh tế và các điều kiện khác
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khi có đề nghị góp ý sửa đổi Luật, chính
sách có sự phân biệt đối xử như Luật Lao động, Luật Bình đẳng giới
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tham mưu ban hành các chính sách tạo
cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như: việc làm, giáo dục, bảo
hiểm, trẻ em, bảo trợ xã hội, giảm nghèo
|
4
|
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi chính sách tiền lương, bảo trợ xã hội ngày càng
được bình đẳng và cao hơn
|
-
|
Tham gia góp ý hoàn thiện hệ thống
pháp luật và chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng
bình đẳng hơn
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tham gia góp ý hoàn thiện chính
sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, đảm bảo mọi người
được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
5
|
Mục tiêu 10.6: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một
cách trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm
cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt
|
-
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc các
quy định của Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam và Thông tư 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng hoàn thành Đề án hệ thống
thông tin chia sẻ dữ liệu giữa các tổ chức quản lý, kinh
doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
XI
|
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị,
nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo
môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp
lý dân cư và lao động theo vùng
|
1
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với tất cả những dịch vụ cơ bản và dịch vụ
nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới,
nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không chất lượng
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; chính sách
hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, khó khăn
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân
được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận
tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng
giao thông công cộng với chú ý đặc biệt đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Giao thông Vận tải phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều
kiện thực tiễn của địa phương
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị
bao trùm và bền vững, có sự tham
gia của cộng đồng
|
-
|
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Xây dựng về quản lý phát triển đô thị bền vững, phù hợp
với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của địa
phương
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên
nhiên của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được
UNESCO công nhận
|
-
|
Tham gia góp ý chỉnh sửa Luật Di sản
văn hóa khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân trong công tác bảo tồn các di sản
tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh
|
-
|
Tăng cường sự tham gia của các tổ
chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh
|
5
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh
hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do
thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người
dễ bị tổn thương
|
-
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ
động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm,
cứu nạn, cứu hộ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng
vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến
nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do
thiên tai. Làm tốt công tác xã hội hóa trong phòng chống thiên tai
|
6
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường đến con người tại các đô thị,
tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị
và các loại chất thải khác
|
-
|
Xây dựng quy hoạch xử lý chất thải
tại các đô thị. Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xử lý nước thải tập trung tại các
đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả
ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau
xử lý theo quy định hiện hành
|
7
|
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng
xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng về quy hoạch đô thị xanh, bộ chỉ tiêu về đô
thị xanh để định hướng phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường
công tác quy hoạch phát triển quốc gia và vùng
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng quy hoạch quốc gia và vùng có tính kết nối
thông suốt về kinh tế, xã hội, môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch
và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả
nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu
trước thảm họa
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Xây dựng về phát triển đô thị hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực,
giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm
họa
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát
triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết
cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường
và dân chủ
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2016-2020; tiếp tục nâng cao chất lượng các xã đã đạt nông thôn mới nhằm
đảm bảo cải thiện đời sống vật chất tinh thần ở nông
thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần
ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa
nông thôn và thành thị
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hoàn thiện quản lý tốt các hệ thống
công trình thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn phát huy hiệu quả tối đa; sử dụng
có hiệu quả nguồn nước, đất đai; áp dụng những hệ thống
sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện
sinh thái từng vùng
|
-
|
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại kinh
tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa dạng hóa
cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập,
phân công lại lao động nông thôn
|
-
|
Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp,
xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường
|
XII
|
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững
theo cam kết quốc tế
|
-
|
Tuyên truyền áp dụng phương thức tiếp
cận vòng đời sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi
mới sinh thái tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện tiêu dùng bền vững, tiến tới
xây dựng xã hội ít chất thải, cacbon thấp. Phát triển và phổ biến các mô hình
tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm
|
2
|
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn
tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài
nguyên khoáng sản
|
-
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ và khai thác các
nguồn tài nguyên, khoáng sản
|
-
|
Thúc đẩy phát triển sử dụng năng lượng
mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các
nguồn tài nguyên truyền thống
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người
và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những
tổn thất sau thu hoạch
|
-
|
Tăng cường áp dụng công nghệ sau
thu hoạch; phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công
nghệ và giảm tổn thất sau thu hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng
bền vững cho các sản phẩm nông sản
|
4
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời các loại hóa chất và chất thải
theo cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường
|
-
|
Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt
động hóa chất, đặc biệt đối với hóa chất độc hại. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra,
xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Quản lý chặt chẽ hoạt động xả thải,
đặc biệt là các chất thải độc hại ra môi trường. Tăng cường thực hiện thanh
tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm xả chất thải độc hại
ra môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá
trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm
thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải
|
-
|
Tăng cường quản lý nhà nước đối với
các hoạt động phát sinh chất thải; thanh tra, kiểm tra, giám sát thực thi
pháp luật bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu
phế liệu
|
6
|
Mục tiêu 12.7: Đảm bảo các hoạt động mua sắm tài chính công bền vững
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ
đạo của Bộ Tài chính về hoạt động mua sắm
công bền vững
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Mục tiêu 12.8: Đến năm 2030, đảm bảo người dân ở mọi nơi có
thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên
|
-
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững trên sóng truyền
thanh, truyền hình, các ấn phẩm sách, báo, tạp chí và hệ
thống truyền thanh cơ sở tại xã,
phường...đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng
khu vực
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài PTTH tỉnh; Báo Khánh
Hòa; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp
|
-
|
Nghiên cứu phát triển và đa dạng
hóa các loại hình tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật, đồng thời phát huy các phong tục, tập quán
và truyền thống tốt đẹp của dân tộc
|
-
|
Đẩy mạnh triển khai áp dụng mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
|
8
|
Mục tiêu 12.9: Hoàn thiện các chính sách về thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch
đồng thời có chính sách phù hợp nhằm bảo vệ người nghèo, những đối tượng hoặc
nhóm đối tượng dễ bị tổn thương trước những tác động tiêu cực có thể xảy ra
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Tài chính về chính sách thuế, giá đối với nhiên liệu hóa thạch phù hợp với
điều kiện thực tiễn của địa phương
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
XIII
|
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu
và thiên tai
|
1
|
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới
biến đổi khí hậu, ứng phó thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến
năm 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược,
quy hoạch và kế hoạch phát triển
|
-
|
Thực hiện việc lồng ghép nội dung
phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của
tỉnh, huyện và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp
huyện, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu của tỉnh (bao gồm cả quy
hoạch đã có và quy hoạch đang hoặc sắp triển khai xây dựng)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm,
ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
-
|
Truyền thông nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các
vấn đề biến đổi khí hậu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc và công nghệ dự báo khí tượng thủy văn bảo đảm cảnh báo, dự báo sớm
các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan
|
-
|
Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó biến
đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào chương trình,
bậc giáo dục, đào tạo các cấp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện sáng kiến trường học
an toàn, các hoạt động phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu lấy trẻ
em làm trọng tâm
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai có hiệu quả Đề án Nâng
cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; theo
đó lưu ý công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng
đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai; xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về
phòng, chống thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
XIV
|
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng
bền vững đại dương, biển và nguồn lợi để phát triển bền vững
|
1
|
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm
soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền,
chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ
|
-
|
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải
gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng ven bờ. Quan trắc thường xuyên mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm biển từ đất
liền, đặc biệt là từ các lưu vực sông, các vùng canh tác nông nghiệp ven biển
sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc hóa chất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
đánh giá tác động môi trường, kiểm soát chặt chẽ các dự án quai đê, lấn biển,
đổ đất, đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng xuống biển; kiểm soát, ngăn chặn hoàn
toàn việc đổ chất thải nguy hại xuống biển dưới mọi hình thức
|
-
|
Xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm
vùng ven biển. Xây dựng năng lực ứng phó nhanh, hiệu quả với ô nhiễm dầu, sự
cố môi trường trên biển, vùng cửa sông ven biển
|
-
|
Xây dựng cơ chế khuyến khích người
dân và cộng đồng tham gia giám sát và quản lý ô nhiễm môi trường biển
|
2
|
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2030, tăng cường quản lý và bảo vệ các
hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo để tránh các tác
động tiêu cực, tăng cường sức khỏe và khả năng chống chịu cho đại dương
|
-
|
Đầu tư, phục hồi, bảo vệ rừng ngập
mặn ven biển. Thực hiện các chương trình bảo tồn các
loài được ưu tiên bảo vệ.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp cụ
thể nhằm ngăn chặn đà suy thoái giảm nguồn lợi thủy sản và từng bước phục hồi
và làm giàu nguồn lợi thủy sản vùng biển gần bờ
|
-
|
Tiếp tục xây dựng và mở rộng các mô
hình đồng quản lý tài nguyên và hệ sinh thái biển, trên
cơ sở kế thừa kết quả của dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững
|
3
|
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của axit hóa đại dương, ưu tiên việc
tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
-
|
Xây dựng hệ thống quan trắc axit
hóa biển và đại dương trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên tiến hành đo đạc mức độ
axit hóa (pH)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tăng cường nghiên cứu khoa học
trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo,
trong kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo
|
4
|
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt
việc khai thác hải sản quá mức, các
hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc không theo
quy định và các hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực hiện các
kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian nhanh
nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa
theo những đặc điểm sinh học của chúng
|
-
|
Tiếp tục triển khai các cơ chế, định
hướng của Trung ương để từng bước hiện đại hóa công tác
quản lý nghề cá trên biển; thực hiện định hướng khai thác, bảo tồn và phát huy nguồn lợi hải sản trên biển một cách bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Quan tâm chuyển giao khoa học kỹ
thuật trong nghề khai thác hải sản, có đề án, kế hoạch để thực hiện việc thả
các giống thủy sản đảm bảo chất lượng ra biển để góp phần tái tạo và phát triển
nguồn lợi thủy sản
|
-
|
Triển khai cơ chế chính sách quản
lý khai thác gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ
môi trường. Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống đánh bắt bất hợp pháp, hủy
diệt nguồn lợi
|
5
|
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, diện tích các khu bảo tồn biển và ven biển đạt 3-5% diện
tích tự nhiên, dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và
quốc tế
|
-
|
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT
để tổ chức hình thành và quản lý tốt các khu dự trữ tự
nhiên, khu bảo vệ loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan theo quy định
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai các cơ chế và chương
trình hỗ trợ cho người dân có cuộc sống liên quan đến các khu bảo tồn biển
|
-
|
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng
cao nhận thức người dân địa phương tại khu bảo tồn
|
6
|
Mục tiêu 14.6: Đến năm 2030, nghiêm cấm các loại hình trợ cấp thủy sản dẫn đến việc
đánh bắt quá mức hoặc đánh bắt phi pháp, không báo cáo, không theo quy định
|
-
|
Triển khai thực hiện các cơ chế
chính sách, chương trình đề án của Trung ương để xóa bỏ các hoạt động đánh bắt
thủy sản có tác động xấu môi trường; thúc đẩy hoạt động khai thác thủy sản bền
vững; tạo khả năng tiếp cận các tài nguyên biển và thị trường cho các hộ ngư
dân quy mô nhỏ, đặc biệt là hộ ngư dân nghèo...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
XV
|
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển
rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống
sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài
nguyên đất
|
1
|
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các
dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo
quy định của quốc tế
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ
đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo tồn đa dạng sinh học,
phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch
vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020 giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng
sang mục đích khác; đến năm 2030 tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng
đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ
che phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quốc
|
-
|
Tăng cường thực
hiện quản lý, bảo vệ phát triển bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng,
phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng
toàn tỉnh lên khoảng trên 55%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ rừng
|
-
|
Thực hiện tốt chủ trương chấm dứt
chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác. Triển khai thực hiện
có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản
lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt
|
-
|
Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước
về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã theo quy định. Tiếp tục tăng cường năng lực và củng cố lực lượng kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng
của các chủ rừng để bảo đảm ngăn chặn những vụ việc vi
phạm lâm luật, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng
|
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, mỗi người dân về bảo vệ phát triển
rừng. Huy động các nguồn lực xã hội phục vụ quản lý rừng bền vững
|
3
|
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống sa mạc hóa, khôi phục đất
thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt
và do các nguyên nhân khác
|
-
|
Xác định những vùng có khả năng sa
mạc hóa và đề xuất giải pháp phòng, chống sa mạc hóa
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Áp dụng các tiến bộ khoa học công
nghệ kết hợp với kỹ thuật truyền thống trong sử dụng, bảo
vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ
phòng, chống sa mạc hóa
|
-
|
Làm tốt công tác tuyên truyền nâng
cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
thuộc trách nhiệm ngành quản lý góp phần chống sa mạc hóa
|
4
|
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc
gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục
vụ cho phát triển bền vững
|
-
|
Tiếp tục củng cố, hoàn thiện và có
kế hoạch, lộ trình cụ thể để nâng cấp Khu bảo tồn thiên
nhiên Hòn Bà
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Triển khai các đề án, chương trình
nhằm góp phần bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập
mặn, rạn san hô và thảm cỏ biển
|
-
|
Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa
nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng
sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững
|
5
|
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến
đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và
ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng các loài động, thực vật
nguy cấp
|
-
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng và thực
hiện các chương trình bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ
có trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng
các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế
|
-
|
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển
nguồn gen
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ
trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và sản phẩm của chúng
|
-
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn
bán, tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động cộng đồng không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm
vi tỉnh. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng và các
phương tiện thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai
thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật
hoang dã
|
8
|
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa,
kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ
sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật
biến đổi gen
|
-
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án
ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường hợp
tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của
các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến
đổi gen
|
XVI
|
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa
bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo
khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả,
có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp
|
1
|
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan
đến bạo lực ở mọi nơi
|
-
|
Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát
hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo lực
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức xã hội
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương
hình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020
|
-
|
Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa
nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có
hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng
bạo lực học đường
|
-
|
Tăng cường sự tham gia của các tổ
chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo
lực
|
2
|
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất
cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên
|
-
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả pháp luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các chương trình chính
sách về trẻ em
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
chính sách, pháp luật về trẻ em ở các đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
-
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý nhà nước về trẻ em trên địa
bàn tỉnh. Thành lập Ban điều hành và tổ công tác liên ngành thực hiện Chương
trình Bảo vệ trẻ em
|
-
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ làm công tác trẻ em các cấp, các ngành
|
-
|
Tăng cường các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng chăm sóc và bảo vệ trẻ em nhằm
nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình,
cộng đồng và xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em
|
-
|
Góp ý xây dựng, đề xuất sửa đổi,
hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến công tác
phòng, chống mua bán người; tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật giúp người
dân nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng phó khi gặp nguy cơ và tích cực tham gia
đấu tranh chống tội phạm mua bán người
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét
xử công khai các hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các
vụ mua bán người; hạn chế nguy cơ phát sinh tội phạm mua bán người; kịp thời
xác minh, xác định, tiếp nhận và hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân bị mua bán, tạo điều
kiện để họ hòa nhập cộng đồng
|
-
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về
phòng, chống mua bán người nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp công dân thuộc tỉnh Khánh Hòa ở nước
ngoài và người nước ngoài ở Khánh Hòa
|
3
|
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi
người
|
-
|
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà
soát, xây dựng văn bản tại địa phương nhằm góp phần xây dựng đồng bộ, bổ
sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật. Đảm bảo chấp hành
đúng quy trình xây dựng pháp luật để nâng cao chất lượng hệ thống pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Công
an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện KSND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
liên quan để tuyên truyền pháp luật và thực hiện Luật Tiếp cận thông tin nhằm
nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý
bình đẳng
|
-
|
Thực hiện nghiêm túc các chính
sách, pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên ngành, không phân biệt đối xử vì
sự phát triển bền vững
|
-
|
Đảm bảo chấp hành mọi quy định của
pháp luật nhằm phát huy tối đa vai trò giám sát của các
cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động tư pháp
|
4
|
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030 giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép;
tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức
|
-
|
Góp ý xây dựng, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm
pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia. Tăng cường
hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở các địa bàn giáp ranh,
trên biển
|
Công
an tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao
năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và
lực lượng trinh sát
|
-
|
Phát động phong trào toàn dân tham
gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội
|
-
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xây dựng
năng lực ở tất cả các cấp nhằm ngăn chặn bạo lực, chống khủng bố và tội phạm
|
5
|
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
ban hành văn bản chỉ đạo toàn ngành thanh tra triển khai
thực hiện các biện pháp, giải pháp cụ thể để phát hiện và xử lý tham nhũng,
thu hồi tài sản sau tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường số lượng
các cuộc thanh tra, kiểm tra và nâng cao chất lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời các
hành vi tham nhũng, lãng phí và xử lý nghiêm minh các vi phạm đã được phát hiện
|
-
|
Kiện toàn lại tổ chức bộ máy của
Thanh tra tỉnh theo hướng tinh giản các phòng nghiệp vụ
phù hợp chủ trương tinh giản biên chế bộ máy Thanh tra tỉnh đến năm 2020
|
-
|
Mỗi năm ngành thanh tra sắp xếp, bố trí công chức, thanh tra viên ngành thanh tra tham dự
các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và thi nâng ngạch thanh tra viên của Thanh tra
Chính phủ tại cơ sở Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho khu vực miền
Trung và Tây Nguyên
|
-
|
Nâng cao phẩm chất đạo đức của đội ngũ
công chức; công khai minh bạch tài sản của cán bộ, công chức; sớm phòng ngừa,
phát hiện và xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng
trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
|
Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; Báo Khánh Hòa; các tổ chức chính trị, xã
hội, nghề nghiệp
|
6
|
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình
ở tất cả các cấp
|
-
|
Tuân thủ đúng quy trình xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản pháp luật, đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn
định, dễ tiếp cận với chi phí tuân thủ thấp, phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của hệ thống văn bản địa phương
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Thực hiện tổng hợp báo cáo các sở,
ban, ngành, địa phương trên địa bàn về lĩnh vực quản lý. Bên cạnh đó, thường xuyên
thực hiện điều tra, khảo sát, lấy ý kiến thực tế của người dân
|
-
|
Phối hợp với Trung ương triển khai
xây dựng và vận hành có hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia
về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương
|
7
|
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản
hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả
các cấp
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp thực hiện rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục
pháp luật, phối hợp với cơ quan có liên quan để tuyên truyền rộng rãi về quyền
của công dân trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội
|
-
|
Đảm bảo tất cả
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh phải được đăng tải, niêm yết, thông tin để công dân được biết để
tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở,
địa phương và cả nước
|
-
|
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các cơ
quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh
|
-
|
Phối hợp với Công an tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Luật
Căn cước công dân và Luật Hộ tịch, đặc biệt đối với đồng bào dân tộc thiểu số,
nhóm nhập cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật trên và đề xuất
sửa đổi Luật cho phù hợp nếu cần thiết
|
Sở
Tư pháp
|
Công
an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục triển khai xây dựng, áp dụng
cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại tất
cả các cơ quan đăng ký hộ tịch
|
9
|
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự
do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết
|
-
|
Phối hợp với các cơ quan truyền
thông xây dựng và triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Luật
Tiếp cận thông tin. Tham mưu UBND tỉnh đưa nội dung tuyên truyền trên vào kế
hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm cho các cơ quan, tổ chức và địa
phương trong tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về
Hiến pháp 2013, đặc biệt là các quy định về quyền con người, quyền công dân, các
quy định về khiếu nại, tố cáo, quy chế dân chủ cơ sở....
|
-
|
Tổ chức các hội nghị phổ biến pháp
luật cho các cán bộ chủ chốt các cấp và các báo cáo viên pháp luật để nâng
cao nhận thức cho cán bộ, từ đó triển khai tuyên truyền tới các tầng lớp nhân
dân
|
XVII
|
Mục tiêu 17: Tăng cường phương
thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững
|
1
|
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt
tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm
|
-
|
Tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến đối
với các nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản, tận dụng các cơ
hội thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế
hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Nâng cao chất lượng và giá trị gia
tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến đối
với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản
|
-
|
Phát triển sản phẩm có hàm lượng
công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
-
|
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, củng
cố và mở rộng thị trường hàng hóa Việt Nam tại thị trường truyền thống; mở
rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng
|
-
|
Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh
xuất khẩu sang các thị trường đã ký Hiệp định thương mại tự do. Xây dựng cơ
chế chính sách nhằm hạn chế rủi ro khi mới tham gia hội nhập thị trường
|
2
|
Mục tiêu 17.3: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững
|
-
|
Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền
vững đến năm 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
Tổ chức thực hiện việc giám sát,
đánh giá sự gắn kết về chính sách phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Mục tiêu 17.5: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư hiệu quả, dựa
trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác
|
-
|
Tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án
trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|