Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 42/KH-UBND 2021 hợp tác quốc tế phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số Kiên Giang

Số hiệu: 42/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Lưu Trung
Ngày ban hành: 04/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 2152/QĐ-TTg ngày 18/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tăng cường thực hiện nhiệm vụ hợp tác, vận động, thu hút các nguồn lực vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân nước ngoài, hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) góp phần thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Yêu cầu

- Hợp tác quốc tế phải chú trọng hiệu quả, bền vững và đảm bảo công tác quản lý, giữ gìn an ninh, trật tự vùng đồng bào DTTS theo quy định về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước; thực hiện tốt các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, hợp đồng quốc tế đã ký kết.

- Các nguồn lực tập trung giải quyết các vấn đề cấp thiết trong nội dung CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030; tạo điều kiện phát huy tối đa những lợi thế về vị trí địa lý, kinh tế của địa phương.

- Các cơ chế, chính sách mang tính khả thi, đồng bộ, phù hợp với pháp luật và các cam kết quốc tế.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ hợp tác, thu hút các nguồn lực vốn đầu tư, hỗ trợ khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân nước ngoài, hỗ trợ đầu tư phát triển KT-XH cho vùng đồng bào DTTS góp phần thực hiện hiệu quả CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2030.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Tranh thủ vận động, thu hút các tiềm năng nguồn lực quốc tế, đặc biệt là nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), góp phần thực hiện hiệu quả CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025;

- Vận động, thu hút đầu tư quốc tế hỗ trợ phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS dựa trên nhu cầu và thực tiễn, tiềm năng và lợi thế của từng địa phương, trên nguyên tắc bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc, bảo vệ môi trường.

- Vận động hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức, cá nhân quốc tế hỗ trợ nâng cao năng lực cho người dân vùng DTTS ở địa phương.

- Phấn đấu tăng mức thu nhập bình quân của người dân vùng đồng bào DTTS đến năm 2025 gấp 02 lần so với năm 2020 và giảm đáng kể tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo trong đồng bào DTTS.

- Kêu gọi, vận động thu hút đầu tư từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS đạt từ 25 đến 30 tỷ đồng, trong đó triển khai thực hiện các dự án trong CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS là trên 18 tỷ đồng.

III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP

1. Đối tượng thu hút

- Đối tượng thu hút: Từ Chính phủ các nước, các tổ chức phát triển, các tổ chức quốc tế; các tổ chức phi chính phủ (NGO), các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài.

- Đối tượng thụ hưởng: Là vùng đồng bào DTTS, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn và thực hiện CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021 -2030.

2. Phạm vi, thời gian thực hiện

- Phạm vi hỗ trợ: Hỗ trợ tài chính, vật chất, kỹ thuật, tri thức, kinh nghiệm và chuyển giao khoa học, công nghệ.

- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2025.

3. Các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ đầu tư

3.1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt của hộ DTTS trên địa bàn tỉnh, phấn đấu huy động từ các nguồn lực hỗ trợ trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt 3,6 tỷ đồng (thực hiện Dự án 1 của CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN: Năm 2021 và năm 2022, mỗi năm là 686 triệu đồng; từ năm 2023 đến năm 2025, mỗi năm là 675 triệu đồng). Tập trung vận động đầu tư, hỗ trợ ở địa bàn các xã vùng đồng bào DTTS, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn và đặc biệt khó khăn. Ưu tiên đầu tư hỗ trợ các xã Bình Giang, huyện Hòn Đất và xã Phú Lợi, huyện Giang Thành.

3.2. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, phấn đấu huy động từ các nguồn lực hỗ trợ trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt 900 triệu đồng (thực hiện Dự án 3 của CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN: Mỗi năm là 180 triệu đồng). Tập trung vận động đầu tư, hỗ trợ ở các địa bàn xã có đông đồng bào DTTS và các xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn.

3.3. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch, phấn đấu huy động từ các nguồn lực hỗ trợ trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt 13,5 tỷ đồng (thực hiện Dự án 6 của CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN: Mỗi năm là 2,7 tỷ đồng). Tập trung đầu tư, hỗ trợ ở các địa bàn xã có đông đồng bào DTTS và xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn.

3.4. Lĩnh vực giáo dục, y tế: Đầu tư xây dựng, sửa chữa các trường học, trạm y tế, trang bị các trang thiết bị trường học và y tế ở vùng đồng bào DTTS, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

4. Nguồn lực thực hiện

- Vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay ưu đãi từ các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ (NGO) và cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài.

- Vốn đối ứng: Từ nguồn ngân sách tỉnh, huyện; cộng đồng, tập thể, cá nhân và của các doanh nghiệp trong nước.

5. Các nhiệm vụ chủ yếu

- Triển khai kế hoạch thực hiện chính sách theo Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS” và Quyết định số 2152/QĐ-TTg ngày 18/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2025.

- Giao cơ quan thường trực cấp tỉnh phối hợp với Ban Chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 để xác định nhu cầu thu hút đầu tư nước ngoài và đảm bảo tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giám sát, quản lý trong suốt quá trình thực hiện và kết thúc giai đoạn của kế hoạch, của các chương trình, dự án.

- Thông tin thường xuyên, đầy đủ, kịp thời các nội dung CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư và hoạt động của các nhà tài trợ nước ngoài.

- Cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện các nhiệm vụ huy động nguồn lực quốc tế của giai đoạn 2021 - 2025 gắn với nội dung CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN, giai đoạn 2021 - 2030.

- Hằng năm, ngoài nguồn chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước bổ sung, bố trí nguồn vốn cần thiết từ nguồn vốn của CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 để xây dựng các dự án, nghiên cứu, tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin, gặp gỡ trao đổi giữa các bên tham gia và vận động các nhà tài trợ, đầu tư trong và ngoài nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh

- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, triển khai, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Kế hoạch. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch hằng năm và báo cáo định kỳ về Ủy ban Dân tộc theo quy định trước ngày 15/11 hằng năm.

- Phối hợp với Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh và các sở, ngành cung cấp thông tin tới các tổ chức, cá nhân nước ngoài quan tâm đến viện trợ, hỗ trợ vùng DTTS; vận động cá nhân trong và ngoài nước quan tâm đến đầu tư phát triển vùng DTTS; tham gia các diễn đàn quốc tế phát triển DTTS và các chương trình giao lưu, xúc tiến đầu tư vùng DTTS.

- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ quan liên quan trong quá trình tham vấn triển khai các chương trình, dự án đầu tư vào vùng DTTS đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và phù hợp với chiến lược của các nhà tài trợ và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, đảm bảo các yêu cầu về an ninh, trật tự xã hội.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại về vùng đồng bào DTTS, tranh thủ sự ủng hộ của các nước, các tổ chức tại diễn đàn quốc tế.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan trong quá trình tham vấn triển khai các chương trình, dự án đầu tư vào vùng DTTS đảm bảo đứng mục tiêu, đối tượng và phù hợp với chiến lược của các nhà tài trợ và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Phối hợp với Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Ngoại vụ, tìm kiếm, huy động, vận động các nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi hỗ trợ triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

Hằng năm, căn cứ Kế hoạch được duyệt và dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan, đảm bảo đủ nguồn vốn đối ứng triển khai thực hiện các dự án, chương trình tài trợ, hỗ trợ quốc tế.

4. Sở Ngoại vụ

- Phối hợp với Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành có liên quan tìm kiếm, huy động, vận động các nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi hỗ trợ triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với các chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan trong quá trình tham vấn triển khai các chương trình, dự án đầu tư vào vùng DTTS đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và phù hợp với chiến lược của các nhà tài trợ và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Phối hợp với Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại về vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là những thành tựu đảm bảo quyền của người dân tộc thiểu số Việt Nam và tranh thủ sự ủng hộ của các nước, các tổ chức tại các diễn đàn quốc tế.

5. Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tìm kiếm, huy động và định hướng các dự án của các cá nhân, các tổ chức phi chính phủ (NGO) vào vùng DTTS; hướng dẫn các đối tác Việt Nam trong quan hệ hợp tác với NGO và xúc tiến vận động viện trợ đầu tư vào vùng đồng bào DTTS theo quy định.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại về vụng đồng bào DTTS, đặc biệt là những thành tựu đảm bảo quyền của người DTTS Việt Nam và tranh thủ sự ủng hộ của các nước, các tổ chức tại các diễn đàn quốc tế.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan trong quá trình tham vấn triển khai các chương trình, dự án đầu tư vào vùng DTTS đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và phù hợp với chiến lược của các nhà tài trợ và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

6. Công an tỉnh

Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương, đảm bảo về an ninh, trật tự cho công tác vận động, huy động các nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh tham gia

- Tăng cường công tác tuyên truyền cho các tổ chức thành viên, đoàn viên, hội viên nâng cao nhận thức về thực hiện nhiệm vụ hợp tác, vận động thu hút các nguồn lực đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài, hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào DTTS góp phần thực hiện hiệu quả CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2030.

- Phối hợp thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận và triển khai công tác đầu tư vào vùng đồng bào DTTS gắn với đầu tư thực hiện hiệu quả CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2030.

8. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các địa phương có liên quan

- Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai và phối hợp thực hiện để tăng cường nguồn lực hỗ trợ triển khai đầu tư vào vùng đồng bào DTTS và các nội dung CTMTQG phát triển KT-XH vùng DTTS&MN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030 do các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương thực hiện.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; rà soát, xác định lĩnh vực, địa phương vùng DTTS để được đầu tư, hỗ trợ.

- Chủ động tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) trước ngày 05/11 hằng năm.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2152/QĐ-TTg ngày 18/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: UBDT, KHĐT, TC;
- Hội LH các TC hữu nghị VN;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LH các TC hữu nghị tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Lưu Trung

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 42/KH-UBND ngày 04/03/2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


782

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.13.127
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!