|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
210/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
18 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định (khóa XX)
về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 80/TTr-STTTT ngày 15/11/2023; Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định,
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể
trên địa bàn tỉnh Bình Định để thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm đồng bộ với các nhiệm
vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 05- NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy Bình Định (khóa XX) về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 và các đề án, chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số tỉnh Bình Định
đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, bảo đảm sự phối hợp kịp thời,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
- Phụ lục 1: Phân công
theo dõi, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu.
- Phụ lục 2: Các nhiệm vụ
trọng tâm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lƿnh vực đến năm 2025 trên
địa tỉnh Bình Định.
(Có
các phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh và Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số các huyện, thị
xã, thành phố.
b) Các Tổ công nghệ số cộng đồng
được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng
công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”.
2. Hợp tác
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp công nghệ số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ
năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
3. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế
số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai các kênh tư vấn,
hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng
số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
c) Sản xuất các tin, bài, phóng
sự về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến
kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; tuyên
truyền về kinh tế số và xã hội số trên các chuyên trang, chuyên mục chuyển đổi
số.
4. Đo lường, giám sát triển
khai
Hàng năm thực hiện khảo sát,
thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế số
và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
5. Bảo đảm kinh phí
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
b) Ưu tiên kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ
quan nhà nước chủ trì thực hiện.
c) Ưu tiên phân bổ ngân sách từ
nguồn chi thường xuyên để các cơ quan, tổ chức thuê, mua sử dụng các nền tảng số.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch; chủ trì thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện Kế hoạch.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
2. Công an tỉnh
Tham mưu tổ chức triển khai
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ có
hiệu quả 05 nhóm tiện ích đã xác định trong Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn
tỉnh.
3. Sở Tài chính
Căn cứ tình hình thực tế và khả
năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp
chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Đánh giá, báo cáo hàng năm
và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh Bình Định
Tham mưu triển khai Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
6. Tỉnh đoàn Bình Định
Chủ động phát động các chiến dịch
đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người
dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
7. Cục Thuế tỉnh
Triển khai Nền tảng hóa đơn điện
tử; Dịch vụ công trực tuyến Trên cổng dịch vụ công quốc gia kết nối với Trang
thông tin điện tử ngành thuế; Các dịch vụ thuế điện tử cho Người nộp thuế là tổ
chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
8. Liên đoàn Lao động tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Chỉ đạo hệ thống tổ chức thành
viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số
và xã hội số.
9. Báo Bình Định, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
a) Tuyên truyền sâu rộng các nội
dung của Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 và nội dung Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công tại Phụ lục và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp
chức năng nhiệm vụ được giao.
10. Các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu
tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính đáp ứng yêu cầu bùng nổ của
phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với cơ quan Nhà nước tham gia
đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Tiên phong chuyển đổi số
trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng
số ngành, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh;
- Hội Tin học tỉnh;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- CVP, PVP VX
- Lưu: VT, K9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
STT
|
NỘI DUNG MỤC TIÊU CỤ THỂ
|
CHỦ TRÌ ĐÔN ĐỐC
|
PHỐI HỢP ĐÔN ĐỐC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
ĐẾN NĂM 2025
|
|
|
|
1
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
1.1
|
Phấn đấu kinh tế số chiếm 10%
GRDP.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương, Sở TT&TT, Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
1.2
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lƿnh vực đạt tối thiểu 10%.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
1.3
|
Năng suất lao động hàng năm
tăng tối thiểu 7%.
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt trên 80%
|
Sở Công
Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các doanh ngiệp
|
2
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%
|
Sở TT&TT
|
Địa phương; Doanh nghiệp
|
|
2.2
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã.
|
Sở TT&TT
|
|
Doanh nghiệp viễn thông
|
2.3
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 50%.
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Bình Định
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
2.4
|
Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe
đạt 90%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương
|
|
II
|
ĐẾN NĂM 2030
|
|
|
|
1
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
1.1
|
Kinh tế số chiếm 15% đến 20%
GRDP.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương, Sở TT&TT, Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
1.2
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lƿnh vực đạt tối thiểu 20%.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương, Sở TT&TT, Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
1.2
|
Năng suất lao động hàng năm
tăng tối thiểu 8%.
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt 100%
|
Cục thuế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các doanh ngiệp
|
2
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 95% trở lên.
|
Sở TT&TT
|
Địa phương; Doanh nghiệp
|
|
2.2
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 90% hộ gia đình.
|
Sở TT&TT
|
|
Doanh nghiệp viễn thông
|
2.3
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 80%.
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Bình Định
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương; Doanh nghiệp
|
2.4
|
Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe
đạt trên 95%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; Địa phương
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
STT
|
NỘI DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
1
|
Lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn
|
Sở NN&PTNT
|
2023-2025
|
1.1
|
Tham mưu triển khai cấp mã số
vùng trồng trực tuyến.
|
|
|
1.2
|
Triển khai ứng dụng khoa học
công nghệ để giám sát tàu cá khai thác vùng khơi phục vụ công tác kiểm tra, truy
xuất nguồn gốc thủy sản đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
|
|
|
1.3
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu về
nuôi trồng thủy sản nhằm lưu trữ, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước; cung
cấp thông tin về môi trường, thời tiết...để nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm.
|
|
|
1.4
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai nền tảng truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi mang nhãn hiệu Bình Định:
Yến sào Bình Định, Bò thịt chất lượng cao Bình Định, Gà đồi Bình Định, Heo
Bình Định.
|
|
|
1.5
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý cơ sở buôn bán vắc xin, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi.
|
|
|
1.6
|
Xây dựng APP cho điện thoại
thông minh tích hợp số liệu trực tuyến lượng mưa, mực nước, lưu lượng các trạm
quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; thời gian thực hiện
2023-2024.
|
|
|
1.7
|
Ứng dụng chuyển đổi số,
nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu trong công tác
quản lý khai thác công trình thủy lợi, đê điều trên nền tảng điện toán đám
mây; thời gian thực hiện 2024-
2025.
|
|
|
2
|
Lĩnh vực y tế
|
Sở Y tế
|
2023-2025
|
2.1
|
Triển khai Nền tảng hồ sơ sức
khỏe điện tử toàn dân
|
|
|
2.2
|
Triển khai Nền tảng quản lý
trạm y tế xã.
|
|
|
2.3
|
Triển khai hồ sơ bệnh án điện
tử.
|
|
|
2.4
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa.
|
|
|
3
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2023-2025
|
3.1
|
Triển khai Nền tảng số dạy, học
trực tuyến.
|
|
|
3.2
|
Triển khai quản lý mã định
danh, xác thực người dùng trên môi trường số của ngành giáo dục.
|
|
|
3.3
|
Triển khai ứng dụng hồ sơ điện
tử, liên lạc giữa nhà trường với gia đình.
|
|
|
3.4
|
Triển khai thanh toán không
dùng tiền mặt trong thu học phí.
|
|
|
4
|
Lĩnh vực công thương
|
Sở Công Thương
|
2023-2025
|
4.1
|
Tham mưu đề xuất đẩy mạnh sử
dụng nền tảng sàn thương mại điện tử
|
|
|
4.2
|
Tham mưu triển khai ứng dụng
CNTT vào hoạt động của các trung tâm logictis.
|
|
|
4.3
|
Tổ chức triển khai Quyết định
số 4157/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành kế
hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025”
|
|
|
4.4
|
Phối hợp quản lý, giám sát hoạt
động của các nền tảng thương mại điện tử; chống hàng gian, hàng giả và bảo vệ
người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến
|
|
|
4.5
|
Phối hợp triển khai Chương
trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát
triển dựa trên các nền tảng thương mại số của Việt Nam.”
|
|
|
5
|
Lĩnh vực du lịch
|
Sở Du lịch
|
2023-2025
|
5.1
|
Xây dựng triển khai Kho dữ liệu
3B, 3600 của ngành du lịch.
|
|
|
5.2
|
Triển khai Cổng thông tin du
lịch tỉnh.
|
|
|
6
|
Lĩnh vực văn hóa - thể
thao
|
Sở Văn hóa - Thể thao
|
|
|
Tham mưu triển khai Nền tảng
bảo tàng số.
|
|
|
7
|
Lĩnh vực lao động, việc
làm và an sinh xã hội
|
Sở LĐ-TB&XH
|
2023-2025
|
|
Tham mưu triển khai Nền tảng
dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội. Hình thành nền tảng hợp đồng
lao động điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực
hiện ký kết hợp đồng lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người
lao động,
|
|
|
8
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
|
Sở TN&MT
|
2023-2025
|
|
Tham mưu triển khai hạ tầng số,
nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng
dữ liệu đất đai, bản đồ số, tích hợp và liên thông dữ liệu đất đai.
|
|
|
9
|
Lĩnh vực Khoa học và Công
nghệ
|
Sở KH&CN
|
2023-2025
|
|
Tham mưu triển khai phát triển
các giải pháp về truy xuất nguồn gốc, sở hữu trí tuệ; bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp đối với các sản phẩm liên quan đến chuyển đổi số.
|
|
|
10
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông
|
Sở TT&TT
|
2023-2025
|
|
Tham mưu triển khai các giải
pháp thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
|
|
Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 210/KH-UBND ngày 18/12/2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|