ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
02 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
Thực hiện Quyết định số
645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể
phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Thanh
Hóa ban hành Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021 - 2025 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, tuyên truyền, phổ
biến Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn
2021-2025 đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người tiêu
dùng nhằm nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng.
- Triển khai có hiệu quả cuộc
Cách mạng công nghiệp Lần thứ tư (CMCN 4.0); các hiệp định, điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên trong việc phát triển thương mại điện tử (TMĐT) để áp dụng
vào phát triển kinh tế của tỉnh; đồng thời, đảm bảo sự phù hợp với tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước trong công tác kiểm tra, đảm bảo việc kinh doanh trên các trang TMĐT theo
đúng quy định; đẩy mạnh ứng dụng từ công nghệ số để cải cách các thủ tục hành
chính, gia tăng chất lượng công việc cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Khuyến khích doanh nghiệp đẩy
mạnh ứng dụng nền kinh tế số, giao dịch TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, khởi nghiệp kinh doanh từ TMĐT.
- Đưa mua sắm trực tuyến, thanh
toán trực tuyến trở thành hình thức mua sắm, thanh toán phổ biến của người tiêu
dùng, từng bước thay đổi thói quen mua sắm, hành vi tiêu dùng của người tiêu
dùng theo hướng văn minh hiện đại.
2. Yêu cầu
- Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện toàn diện, đồng bộ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể về
phát triển thương mại điện tử phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
Phát triển, ứng dụng TMĐT gắn liền với việc ứng dụng và phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật về công nghệ thông tin truyền thông của tỉnh đến năm 2025; từng bước
đưa TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng rộng rãi, phổ biến trong
các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp.
- TMĐT tỉnh Thanh Hóa phát huy
được tiềm năng, lợi thế nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong
tỉnh, thực hiện tốt công tác quảng bá, giới thiệu và tìm kiếm thị trường cho
hàng hoá, sản phẩm của các doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng
rộng rãi TMĐT trong các doanh nghiệp và cộng đồng trong tỉnh.
- Thu hẹp khoảng cách giữa
thành thị và nông thôn trong tỉnh về mức độ phát triển TMĐT.
- Xây dựng thị trường TMĐT lành
mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ
cho hàng hóa trong tỉnh thông qua ứng dụng TMĐT; đẩy mạnh giao dịch TMĐT trong,
ngoài tỉnh và quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025, phấn đấu các mục
tiêu cụ thể về phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh phấn đấu bằng mặt bằng chung cả
nước, cụ thể:
2.1. Về quy mô thị trường, ứng
dụng TMĐT
- 55% dân số tham gia mua sắm
trực tuyến.
- 100% doanh nghiệp có website
được cập nhật đầy đủ thông tin về giới thiệu, quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp.
2.2. Về hạ tầng các dịch vụ phụ
trợ cho TMĐT
- 100% thủ tục hành chính công
trực tuyến các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan
đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp từ mức độ 3 trở lên;
trong đó có 90% các dịch vụ công trực tuyến phổ biến, liên quan tới nhiều người
dân, doanh nghiệp được thực hiện ở mức độ 4.
- 100% các đơn vị cung cấp điện,
nước, viễn thông và truyền thông triển khai thanh toán hóa đơn không dùng tiền
mặt cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ.
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong thương mại điện tử đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
- 60% doanh nghiệp sử dụng chữ
ký số và chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch
TMĐT và các hoạt động của đơn vị.
- 70% các giao dịch mua hàng
trên website TMĐT của doanh nghiệp có hóa đơn điện tử;
- 50% số xã, phường, thị trấn
có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
2.3. Về ứng dụng thương mại điện
tử trong doanh nghiệp
- 80% website TMĐT của doanh
nghiệp có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ
tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch TMĐT, bao gồm mạng xã hội
có chức năng sàn giao dịch TMĐT.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt
động TMĐT trên các ứng dụng di động.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch
vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người
tiêu dùng.
2.4. Về phát triển nguồn nhân lực
cho TMĐT, thủ tục hành chính
Khoảng 2.000 lượt cán bộ quản
lý nhà nước và người làm công tác quản lý, người lao động tại các doanh nghiệp,
hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn
về TMĐT.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
các cơ chế, chính sách; xây dựng, phát triển các hệ thống hạ tầng TMĐT
- Thường xuyên rà soát khung
pháp lý, chính sách về TMĐT để kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện khung khổ pháp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
vận hành nền tảng công nghệ phát triển các mô hình, giải pháp và dịch vụ TMĐT dựa
trên ứng dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo đối xử bình đẳng giữa mô hình kinh
doanh truyền thống với mô hình kinh doanh ứng dụng công nghệ.
- Triển khai các giải pháp toàn
diện nhằm tăng tỷ lệ thanh toán điện tử, thanh toán trên nền tảng di động trong
giao dịch trực tuyến và giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt, phương thức giao hàng nhận
tiền (COD) trong thương mại điện tử.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh thông qua các hoạt động thống kê, điều tra,
khảo sát về thương mại điện tử phục vụ công tác quản lý nhà nước về thương mại
điện tử.
- Xây dựng hệ thống đánh giá
tín nhiệm doanh nghiệp và người tiêu dùng trong TMĐT.
2. Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng thông qua các hoạt động
truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, các phương tiện truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về TMĐT cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
quản lý nhà nước về TMĐT, đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT (thanh tra, quản
lý thị trường, công an, viện kiểm sát, tòa án): phổ biến kiến thức về TMĐT, bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước và giải quyết các tranh chấp, xử lý vi phạm
các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến...
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào
tạo kỹ năng TMĐT cho cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã, thanh niên khởi
nghiệp và sinh viên về TMĐT nhằm nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng
dụng TMĐT của doanh nghiệp, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của người
tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong TMĐT.
3. Hỗ trợ
doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
- Xây dựng Hệ thống giám sát và
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của từng hộ kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp, hộ kinh doanh chuyển đổi số.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
vận hành website TMĐT bán hàng; ứng dụng TMĐT thông qua các công cụ kinh doanh
điện tử (e-business), tối ưu hóa hoạt động quản lý nội bộ thông qua các công cụ
e-business như quản lý quan hệ khách hàng (CRM), hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP)…
- Hỗ trợ doanh nghiệp uy tín;
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các sàn giao dịch TMĐT uy tín trong nước
và thế giới.
- Khuyến khích doanh nghiệp
phát triển và ứng dụng các tiện ích thanh toán điện tử, chuyển phát (logistics)
đầu cuối để hỗ trợ nhà cung cấp và người mua hàng trực tuyến.
- Điều tra, khảo sát các doanh
nghiệp để có số liệu đánh giá, báo cáo thực trạng phát triển TMĐT tại các doanh
nghiệp.
4. Phát triển
và ứng dụng các công nghệ mới trong TMĐT
- Khai thác, tiếp nhận các bản
tin Cơ hội giao thương hàng tuần trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài, cập
nhật lên website Sở Công Thương để cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
trên địa bàn tỉnh về những cơ hội xúc tiến thương mại, kinh doanh với các đối
tác trong và ngoài nước. Khai thác các thông tin về cơ hội giao thương theo từng
ngành hàng trên các sàn thương mại điện tử: EU, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Đông
và tổng hợp thành các bản tin Cơ hội giao thương định dạng Ebook (số lượng: 3
Ebook/tháng).
- Xây dựng bộ giải pháp chăm
sóc và quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData).
- Xây dựng gói giải pháp phân
tích nhu cầu thị trường, insight khách hàng tiềm năng, SWOT, chiến lược định vị
theo nhu cầu thị trường (relevant/distinctive).
5. Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức hoạt động TMĐT, đấu tranh chống các hành vi gian lận
thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh không lành mạnh trong
TMĐT
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ
quản lý nhà nước về TMĐT, năng lực thực thi pháp luật về TMĐT và giải quyết các
hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến thông qua tổ chức các đợt học tập
kinh nghiệp, các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ.
- Thực hiện có hiệu quả công
tác kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TMĐT và công tác giám
sát trực tuyến hoạt động TMĐT theo phân cấp quản lý.
- Đẩy mạnh công tác đấu tranh
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh, trong
đó, tập trung phối hợp liên ngành để kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi lợi
dụng TMĐT để cạnh tranh không lành mạnh, buôn lậu, gian lận thương mại và kinh
doanh hàng cấm, hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, không rõ nguồn gốc,
xuất xứ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong các hoạt động đấu tranh phòng chống
tội phạm liên quan đến TMĐT.
- Tăng cường năng lực thống kê
về TMĐT; tổ chức các hoạt động đối thoại thường niên giữa cơ quan quản lý nhà
nước với các doanh nghiệp TMĐT trên địa bàn tỉnh để kịp thời nắm bắt những vấn
đề cần tháo gỡ.
- Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến
các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến: 14.179.000.000
đồng (Mười bốn tỷ một trăm bảy mươi chín triệu đồng). Trong đó:
- Ngân sách Trung ương : 5.422
triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh : 3.464 triệu
đồng.
- Nguồn xã hội hóa : 5.293 triệu
đồng.
(Có
biểu Phụ lục chi tiết kèm theo).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối, chủ trì, phối hợp với đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương, các sở, ngành, đơn
vị liên quan và các địa phương trong tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức
thực hiện có hiệu quả các nội dung tại Kế hoạch nhằm hoàn thành các mục tiêu
phát triển TMĐT đề ra trong giai đoạn 2021 - 2025. Đồng thời, có trách nhiệm hướng
dẫn, hỗ trợ, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ phát triển
TMĐT; chủ động đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan lập dự toán chi tiết các nội dung hoạt động triển khai thực hiện Kế
hoạch hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để
thực hiện. Đồng thời, tranh thủ các nguồn tài trợ từ các chương trình, dự án của
Trung ương, các tổ chức thương mại trong và ngoài nước, và huy động nguồn xã hội
hóa từ các doanh nghiệp để triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên đối với các thủ tục
đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; chủ động lồng ghép nội dung đào tạo, tập huấn về
TMĐT trong các chương trình đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp theo Kế hoạch phát triển
doanh nghiệp của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
3. Sở Tài chính: Tham
mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh để triển
khai Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện thanh quyết toán
kinh phí theo quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Lồng ghép các nhiệm vụ về
phát triển TMĐT với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình
phát triển công nghệ thông tin và truyền thông của tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh
các giải pháp nhằm triển khai hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 đến người dân và doanh nghiệp, góp phần thực hiện tốt và nâng cao hiệu
quả công tác cải cách thủ tục hành chính; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo quy định của nhà nước, đáp ứng yêu cầu của
TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc phổ biến, tuyên truyền về TMĐT, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ thông tin và TMĐT, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp
về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Công an tỉnh và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phục vụ TMĐT thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các giao dịch điện tử.
- Tăng cường quản lý và hỗ trợ
phát triển thị trường nội dung số; quản lý hoạt động quảng cáo trên môi trường
mạng và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Phối hợp với các sở, ngành liên quan ứng dụng TMĐT trong
quảng bá và xây dựng thương hiệu cho hàng nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
6. Công an tỉnh: Phối hợp
với các sở, ngành chức năng đẩy mạnh ứng dụng phát triển công nghệ thông tin,
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; kiểm tra, kiểm soát đảm
bảo an toàn, an ninh trong TMĐT.
7. Cục Thuế tỉnh: Tiếp tục
làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các điểm mới về quản lý thuế đối với hoạt
động kinh doanh TMĐT đến các doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh; mở rộng
triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử, khai thuế điện tử, hóa đơn điện tử; phối hợp
các ngân hàng đẩy mạnh công tác tổ chức, tập huấn, tuyên truyền, đa dạng hóa
các kênh thu nộp thuế không dùng tiền mặt.
8. Cục Quản lý thị trường tỉnh:
Chủ động thực hiện theo thẩm quyền và phối hợp với Sở Công Thương, các lực
lượng chức năng có liên quan thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các
hành vi vi phạm theo quy định.
9. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Chi nhánh Thanh Hóa
- Chỉ đạo các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh và các tổ chức dịch vụ trung gian thanh toán: Hiện đại
hóa cơ sở hạ tầng cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống
thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của tổ chức, cá nhân; xây
dựng, phát triển hạ tầng thanh toán bán lẻ và các dịch vụ thanh toán điện tử phục
vụ cho giao dịch TMĐT. Đồng thời, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, vận
động, hướng dẫn, giới thiệu về các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
cho người sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ và lợi ích của thanh toán không
dùng tiền mặt trong phát triển TMĐT nhằm tăng cường sử dụng thẻ thanh toán, ví
điện tử trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
- Chủ động tham mưu, đề xuất
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển
thanh toán điện tử để hỗ trợ cho các giao dịch TMĐT.
- Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
các cơ quan chức năng tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật,
phát hiện, đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực thanh toán thẻ, ATM, POS và các phương thức thanh toán sử dụng
công nghệ cao.
10. Các sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố: Chủ động lồng ghép các hoạt động phát triển
thương mại điện tử tại Kế hoạch với việc thực hiện các chương trình, nhiệm vụ của
ngành, đơn vị, địa phương; chủ động thực hiện và phối hợp với Sở Công Thương thực
hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ
về TMĐT cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực và địa bàn quản lý.
11. Báo Thanh Hóa, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh: Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên
quan trong việc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về
TMĐT, các nội dung văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của nhà nước về
TMĐT.
12. Các Hiệp hội trên địa
bàn tỉnh
- Chủ động phối hợp với
Sở Công Thương, làm tốt công tác là cầu nối giữa doanh nghiệp với các cơ quan
quản lý nhà nước về TMĐT để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
- Tuyên truyền sâu rộng đến các
hội viên về Kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh; vận động các hội viên tích cực
tham gia, cộng tác với các cơ quan chức năng triển khai thực hiện các hoạt động
TMĐT của tỉnh và chủ động ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị.
Trên đây là nội dung Kế hoạch
Phát triển thương mại điện tử tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; các sở, ban
ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị,thành phố có trách nhiệm chủ động thực
hiện và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được
giao; định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua
Sở Công Thương).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, cần bổ sung, sửa đổi nội dung Kế hoạch, các sở, ngành,
địa phương chủ động có văn bản đề xuất, gửi Sở Công Thương để tổng hợp, tham
mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (VA38918).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND
ngày /10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Năm thực hiện
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
Xã HH
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
Xã HH
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
Xã HH
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
Xã HH
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
Xã HH
|
NS TW
|
NS Tỉnh
|
Xã HH
|
Tổng cộng
|
|
|
-
|
1.957
|
2.500
|
752
|
1.479
|
1.250
|
1.925
|
1.920
|
1.408
|
2.300
|
2.105
|
100
|
445
|
1.780
|
35
|
14.179
|
5.422
|
3.464
|
5.293
|
1
|
Xây dựng, phát triển các hệ thống hạ tầng TMĐT
|
|
|
-
|
-
|
-
|
200
|
86
|
-
|
300
|
179
|
-
|
-
|
80
|
-
|
-
|
80
|
-
|
925
|
500
|
425
|
-
|
1.1
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động TMĐT tại địa phương.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
200
|
86
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
436
|
200
|
236
|
-
|
1.2
|
Xây
dựng hệ thống đánh giá tín nhiệm doanh nghiệp và người tiêu dùng trong TMĐT.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
300
|
129
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
489
|
300
|
189
|
-
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng
ứng dụng TMĐT cho cộng đồng
|
|
|
-
|
262
|
-
|
232
|
30
|
-
|
200
|
62
|
-
|
200
|
62
|
-
|
200
|
62
|
-
|
1.310
|
832
|
478
|
-
|
2.1
|
Các
hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình,
ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
102
|
|
102
|
|
|
70
|
32
|
|
70
|
32
|
|
70
|
32
|
|
510
|
312
|
198
|
-
|
2.2
|
Tổ
chức 02 lớp/năm tập huấn, đào tạo kỹ năng TMĐT cho cán bộ nhà nước, DN, HTX,
thanh niên khởi nghiệp và SV về TMĐT; nhằm nâng cao trình độ tham gia và khai
thác các ứng dụng TMĐT, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của người
tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong TMĐT.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
100
|
|
70
|
30
|
|
70
|
30
|
|
70
|
30
|
|
70
|
30
|
|
500
|
280
|
220
|
-
|
2.3
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về TMĐT cho đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác QLNN về TMĐT, đội ngũ thực thi pháp luật về
TMĐT (thanh tra, QLTT, công an, viện kiểm sát, tòa án): phổ biến kiến thức, bồi
dưỡng nghiệp vụ QLNN và giải quyết các tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động
TMĐT trên môi trường trực tuyến... (01 lớp/năm).
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
60
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
300
|
240
|
60
|
-
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
|
|
|
-
|
1.532
|
2.500
|
80
|
1.080
|
1.250
|
835
|
1.296
|
1.358
|
350
|
1.100
|
50
|
245
|
1.475
|
35
|
7.409
|
1.510
|
7.6
|
5.193
|
3.1
|
Xây
dựng Hệ thống giám sát và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của từng hộ
kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh chuyển đổi số.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
160
|
|
80
|
80
|
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
480
|
160
|
320
|
-
|
3.2
|
Hỗ
trợ DN xây dựng, vận hành website TMĐT bán hàng.
|
Viễn
thông Thanh Hóa
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
2.500
|
|
|
1.250
|
|
|
1.250
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
-
|
-
|
5.000
|
3.3
|
Hỗ
trợ DN uy tín tham gia các sàn giao dịch TMĐT uy tín trong nước và thế giới.
|
Sở
Công Thương
|
Bộ
Công Thương, Hiệp hội TMĐT Việt Nam, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
245
|
70
|
35
|
|
|
|
245
|
70
|
35
|
700
|
490
|
140
|
70
|
3.4
|
Hỗ
trợ DN ứng dụng TMĐT thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business), tối
ưu hóa hoạt động quản lý nội bộ thông qua các công cụ e-business như quản lý
quan hệ khách hàng (CRM), hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)…
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
300
|
86
|
43
|
350
|
100
|
50
|
|
|
|
929
|
650
|
186
|
93
|
3.5
|
Khuyến
khích doanh nghiệp phát triển và ứng dụng các tiện ích thanh toán điện tử,
chuyển phát (logistics) đầu cuối để hỗ trợ nhà cung cấp và người mua hàng trực
tuyến.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
210
|
60
|
30
|
|
|
|
|
|
|
300
|
210
|
60
|
30
|
4
|
Phát triển và ứng dụng các công nghệ mới trong TMĐT
|
|
|
-
|
-
|
-
|
240
|
120
|
-
|
590
|
220
|
50
|
1.750
|
700
|
50
|
-
|
-
|
-
|
3.720
|
2.580
|
1.040
|
100
|
4.1
|
Khai
thác, tiếp nhận các bản tin Cơ hội giao thương hàng tuần trên Cổng thông tin
thị trường nước ngoài cập nhật lên website Sở Công Thương; Khai thác các
thông tin về cơ hội giao thương theo từng ngành hàng trên các sàn thương mại
điện tử : EU, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Đông và tổng hợp thành các bản tin Cơ
hội giao thương định dạng Ebook (số lượng: 3 Ebook/tháng).
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
240
|
120
|
|
240
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
720
|
480
|
240
|
-
|
4.2
|
Xây
dựng bộ giải pháp chăm sóc và quản trị khách hàng (CRM, AI, BigData)
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
350
|
100
|
50
|
350
|
100
|
50
|
|
|
|
1.000
|
700
|
200
|
100
|
4.3
|
Xây
dựng gói giải pháp phân tích nhu cầu thị trường, insight khách hàng tiềm
năng, SWOT, chiến lược định vị theo nhu cầu thị trường (revalent/distinctive)
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.400
|
600
|
|
|
|
|
2.000
|
1.400
|
600
|
-
|
5
|
Nâng cao chất lượng công tác quản lý về TMĐT
|
|
|
-
|
163
|
-
|
-
|
163
|
-
|
-
|
163
|
-
|
-
|
163
|
-
|
-
|
163
|
-
|
815
|
-
|
815
|
-
|
5.1
|
Tổ
chức các đợt học tập kinh nghiệp QLNN về TMĐT, tham gia các khóa đào tạo, tập
huấn để nâng cao năng lực quản lý và phát triển TMĐT.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
103
|
|
|
103
|
|
|
103
|
|
|
103
|
|
|
103
|
|
515
|
-
|
515
|
-
|
5.2
|
Nâng
cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT tại các địa phương thông
qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về TMĐT, trang bị
các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc giải quyết các hoạt động TMĐT trên
môi trường trực tuyến.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
300
|
-
|
300
|
-
|