|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1964/KH-UBND 2021 cải thiện môi trường kinh doanh tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
1964/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hương Giang
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1964/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 02 tháng 7
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2021;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày
22/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết 02 ngày
01/01/2021 của Chính phủ, tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2021;
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả
và đồng bộ các hoạt động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao hiệu quả quản
trị, cải cách hành chính, nâng cao điểm số và thứ hạng các Chỉ số quản trị địa
phương của tỉnh Bắc Ninh trong năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Bắc
Ninh ban hành Kế hoạch với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu giai đoạn 2021-2025
1.1. Mục tiêu chung
- Triển khai chính sách hỗ trợ, bảo vệ
nguồn nhân lực và tạo thuận lợi lưu thông hàng hóa, trợ giúp doanh nghiệp thực
hiện các biện pháp an toàn trước đại dịch COVID-19, tháo gỡ các điểm nghẽn,
khôi phục hoạt động sản xuất, kinh doanh trong trạng thái bình thường mới một
cách tích cực trong 6 tháng cuối năm 2021.
- Đổi mới cơ chế, chính sách đảm bảo
thông thoáng, cởi mở, hấp dẫn, đột phá, khác biệt nhằm cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, thu hút các nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp
theo.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
bền vững, dài hạn thông qua việc liên tục cải thiện các chỉ tiêu, chỉ số thành
phần cấu thành PCI của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Trong đó, tập trung cải thiện
những chỉ số thành phần có trọng số cao, các chỉ số chưa bền vững, chỉ số có điểm
số và xếp hạng thấp; chỉ số thành phần ít được cải thiện hoặc suy giảm.
- Nâng cao chất lượng quản lý điều
hành của các cơ quan nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu trong
thời gian tới dựa trên Đề án cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông
tin, xây dựng thành phố thông minh giai đoạn 2021.
- Phấn đấu thứ hạng
các chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), ứng dụng công
nghệ thông tin (ICT Index) nằm trong nhóm 5 và đẩy mạnh chuyển đổi số, để tạo điều kiện thuận lợi cho Chỉ số PCI nằm trong nhóm 5 tỉnh/thành
phố dẫn đầu cả nước.
1.2. Mục tiêu cụ
thể năm 2021:
Phấn đấu cải thiện điểm số của từng
chỉ số thành phần, nâng vị trí xếp hạng PCI của tỉnh năm 2021 như sau:
- Duy trì và Phấn đấu Chỉ số Gia nhập
thị trường đạt trên 8,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Tiếp cận đất đai đạt
điểm trong khoảng 7,5 đến 7,9 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số
Tính minh bạch đạt điểm trong khoảng 6,5 đến 7,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Chi phí thời gian đạt
điểm trong khoảng 8,5 đến 9,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Chi phí không chính
thức đạt điểm trong khoảng 7,7 đến 7,9 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng đạt điểm trong khoảng 7,5 đến 8,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Tính năng động của chính quyền đạt điểm trong khoảng 7,5 đến
8,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp đạt điểm trong khoảng 6,7 đến 7,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số
Đào tạo lao động đạt điểm trong khoảng 8,0 điểm;
- Phấn đấu Chỉ số Thiết chế pháp lý
và An ninh trật tự đạt điểm trong khoảng 7,5 đến 8,0 điểm.
II. NHIỆM VỤ VÀ
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Thực hiện có
hiệu quả Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án
“Đổi mới hoạt động nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công tại
Trung tâm Hành chính công và bộ phận một cửa, góp phần cải thiện các Chỉ số
đánh giá chất lượng của địa phương, phấn đấu xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính
(PAR Index) nằm trong nhóm 5 tỉnh/thành phố dẫn đầu cả nước, tác động trực tiếp
đến cải thiện Chỉ số PCI
Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đồ án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính. Giảm thiểu tình trạng tiếp xúc trực tiếp, giảm thiểu phát sinh chi phí
không chính thức, tiết kiệm thời gian và minh bạch hóa việc giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức ở các Sở, ngành, địa phương.
Hình thành hệ thống chỉ đạo chuyên môn xuyên suốt từ Trung
tâm hành chính công tỉnh, huyện và một cửa cấp xã về đào tạo, rà soát, nâng cao
hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị, kiểm tra quy
trình làm việc; liên thông các ngành và các cấp về một số thủ tục hành
chính,... Đánh giá hiệu quả đầu tư và tác động của Trung
tâm hành chính công các cấp tới cải thiện các Chỉ số PCI,
lấy tiêu chí cải thiện các Chỉ số để
quyết định đầu tư, ứng dụng công nghệ mới và cách làm mới hiệu quả hơn. Làm rõ
trách nhiệm hỗ trợ, giải quyết thủ tục hành chính của Lãnh đạo Sở, ngành (cấp tỉnh);
Phòng, ban (cấp huyện) trong tiếp nhận, xử lý vấn đề phát sinh tại Trung tâm
hành chính công các cấp. Cải cách hành chính tập trung theo hướng phát huy vai
trò tích cực của chính quyền điện tử gắn với hoạt động hiệu quả của các trung
tâm hành chính công; lây hiệu quả phục vụ, sự hài lòng của nhân dân, doanh nghiệp
làm thước đo; tạo môi trường thuận lợi thực sự để đào tạo và thu hút nguồn nhân
lực chất lượng cao; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, thái độ
văn minh, lịch sự gan với tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đổi mới chế độ công chức,
công vụ.
2. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin thực chất, bền vững, vận hành mô hình thành phố thông minh
hiệu quả, công khai, minh bạch thông tin, phấn đấu xếp hạng Chỉ số ứng dụng
công nghệ thông tin (ICT Index) nằm trong nhóm 5 tỉnh/thành phố dẫn đầu cả nước
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tăng cường hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến liên quan đến doanh nghiệp và nhà đầu tư. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông minh trong tiếp nhận ý kiến của doanh nghiệp, đối thoại, xúc tiến
đầu tư trực tuyến.
Các Sở, ban, ngành thường xuyên rà
soát, kiến nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, loại bỏ
các cơ chế chính sách không còn phù hợp, thiểu tính khả thi, làm cản trở hoạt động
phát triển của doanh nghiệp; ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện
các quy định mới của Trung ương, các nội dung còn vướng mắc, có nhiều cách hiểu
khác nhau để thống nhất áp dụng chung trên địa bàn, hạn chế việc giải quyết
theo từng trường hợp cụ thể hoặc trông chờ, ỷ lại vào hướng dẫn của Trung ương.
Tập trung hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Công khai, minh bạch hóa thông tin cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp;
tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp tiếp cận thông tin để hiểu
rõ hơn các chiến lược, định hướng và kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh; định
kỳ hằng quý: công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, các
quy hoạch ngành, lĩnh vực, các dự án, danh mục kêu gọi đầu tư, thu thập ý kiến
và vướng mắc khó khăn để giải đáp, tháo gỡ; công khai, minh bạch các chính sách
ưu đãi đầu tư, khoản phí, lệ phí; tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong
việc tiếp cận và áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, pháp luật nâng cao trình độ và đạo đức cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức để đảm bảo đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ
theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp. Tăng cường công tác phối hợp, thanh tra, kiểm
tra trong thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị tại các cấp chính quyền; phát hiện và kiên quyết xử lý
nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, có
hành vi nhũng nhiễu, phiền hà cho doanh nghiệp. Nâng cao trách nhiệm người đứng
đầu các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị; Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
nghiêm túc quán triệt, chỉ đạo chặt chẽ, tổ chức thực hiện đồng bộ các giải
pháp nhằm xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà
trong giải quyết công việc; nghiêm chỉnh thực hiện đúng quy định việc tiếp công
dân, tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân theo
đúng quy định.
Người đứng đầu các cơ quan đơn vị phải
đề cao trách nhiệm nêu gương, gương mẫu thực hiện và tăng cường trách nhiệm
trong công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
Xử lý nghiêm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp dưới thiếu trách nhiệm,
để cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyên quản lý trực tiếp có hành vi nhũng
nhiễu, gây phiền hà đối với người dân, doanh nghiệp; xử lý
ngay người đứng đầu có biểu hiện bao che, dung túng nhân
viên dưới quyền có hành vi sai trái.
4. Phát triển các
dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện chỉ số đất đai, hỗ trợ doanh nghiệp và
lao động
Các Sở, ngành phối hợp với Trung tâm
hành chính công xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý doanh
nghiệp và các lĩnh vực, nhất là liên quan đến đầu tư, xây dựng đất đai theo
phương pháp chu trình hóa, cắt giảm thời gian, đơn giản hóa hồ sơ giấy tờ theo
phương án cải cách hành chính từng năm. Các Sở, ngành xây dựng Quy chế và định
kỳ phối hợp với các hiệp hội phổ biến thông tin; cung cấp thông tin trên
Website danh mục các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn để doanh nghiệp
tiếp cận bình đẳng. Xây dựng chương trình đào tạo lao động, dịch vụ việc làm
đáp ứng các yêu cầu mới về phát triển doanh nghiệp FDI, các khu công nghiệp,
các ngành công nghệ cao và các ngành thương mại dịch vụ, logictic, khách sạn du
lịch, ngân hàng, ...phát triển kinh tế đô thị.
5. Nâng cao hiệu
quả trong nắm bắt, giải quyết kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp,
nhất là trong quá trình khôi phục sản xuất trong và sau dịch COVID-19
Nâng cao chất lượng hoạt động đối thoại,
tổ chức làm việc để kịp thời nắm bắt, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, từ đó xây dựng các cơ chế, chính sách theo thẩm quyền
nhằm giúp doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh, đầu tư thuận lợi nhất. Duy trì,
nâng cấp và ứng dụng tốt các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành qua mạng điện tử như: Hệ thống thư điện tử công vụ, Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, Hệ thống kết nối người dân, doanh nghiệp và chính quyền, đường
dây nóng tiếp nhận ý kiến phản ánh của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường,
nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong nội bộ và giữa các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trong xử lý công việc
nhiệm vụ giao có liên quan đến doanh nghiệp, người dân. Phát huy tốt vai trò cầu
nối, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Doanh nghiệp (Hiệp hội doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh, Hội Doanh nhân trẻ,...) và Liên minh các hợp tác xã tỉnh;
tạo điều kiện để các tổ chức doanh nghiệp được biết, được tham gia hoạt động phản
biện chính sách, quy định của tỉnh liên quan đến Doanh nghiệp,...
Tăng cường phối hợp với VCCI để tranh
thủ kinh nghiệm và thực hiện đồng loạt các hoạt động cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế
hoạch hành động triển khai thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Kế
hoạch. Định kỳ hàng năm tổ chức khảo sát lấy ý kiến đánh giá của doanh nghiệp,
người dân về chất lượng thực hiện cung ứng thủ tục hành chính, công tác quản lý
thực hiện nhiệm vụ liên quan đến doanh nghiệp của các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện, tiếp tục nâng cao hiệu quả triển khai đo lường Chỉ số Năng lực cạnh
tranh của các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện (Chỉ số DDCI) và đánh giá cấp
Phòng, các lĩnh vực dịch vụ công, Văn phòng đăng ký đất đai.
6. Đánh giá, dự
báo hiệu quả thực hiện và quảng bá hình ảnh, xây dựng thương hiệu địa phương
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Kế hoạch về việc tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn
2021 - 2025 là cơ sở để các ngành, các cấp xây dựng và triển khai các kế hoạch,
giải pháp cụ thể trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước nhằm cải thiện chất lượng
điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là việc thống nhất nhận thức,
hành động của các ngành, các cấp và nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị.
Việc thực hiện hiệu quả Kế hoạch này
sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh Bắc Ninh, qua đó cải thiện
năng lực cạnh tranh của tỉnh, hướng tới mục tiêu đưa Bắc Ninh trở thành một điểm
đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công các cơ quan làm đầu mối
thực hiện các chỉ số thành phần của PCI như Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
2. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tiếp tục nghiên
cứu, đề xuất thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh với mục tiêu đồng hành cùng doanh nghiệp, xác định doanh nghiệp là động lực
của phát triển, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho đầu tư sản xuất kinh doanh, giảm
tối đa các chi phí kinh doanh tiếp tục thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải
pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh áp dụng cho Sở, ngành/địa
phương tại Bắc Ninh (DDCI); gắn trách nhiệm người đứng đầu các ngành, các cấp
trong cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh;
đánh giá thực thi kết quả thực hiện Đề án “Đổi mới hoạt động
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công tại Trung tâm Hành chính
công và bộ phận một cửa, góp phần cải thiện các Chỉ số đánh giá chất lượng của
địa phương” và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng thành phổ thông
minh tới các Chỉ số PCI.
- Phối hợp với VCCI và các tổ chức
xúc tiến đầu tư quốc tế, tiếp tục phân tích, cung cấp dữ liệu Chỉ số PCI, DDCI
và các nội dung về chất lượng điều hành kinh tế với các nội dung chi tiết cấu
thành các chỉ số thành phần trong các Chỉ số; các số liệu điều tra, khảo sát về
doanh nghiệp, các nút thắt, hạn chế về môi trường kinh doanh; khó khăn, vướng mắc
của doanh nghiệp cho các ngành, đơn vị biết các điểm yếu để
xây dựng kế hoạch khắc phục, nâng cao chỉ số thành phần
năm 2021 và nhũng năm tiếp theo gắn với thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính
phủ.
- Nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến cải
thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, góp phần xây dựng
hình ảnh của tỉnh, thể hiện tính năng động và tiên phong để áp dụng trên địa
bàn tỉnh. Khảo sát và công bố hàng năm các Chỉ số Năng lực cạnh tranh áp dụng
cho Sở, ngành/địa phương tại Bắc Ninh (Chỉ số DDCI) đối với cơ quan, đơn vị,
xác định trách nhiệm của người đứng đầu, các Phòng đơn vị trong thực hiện từng
Chỉ số; khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kết quả cải thiện môi trường kinh doanh và đề xuất bổ sung các biện
pháp trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ sau:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, bám sát nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ, và các chỉ số thành phần (PCI) liên quan được giao
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) triển khai theo mục tiêu, nhiệm vụ của từng đơn
vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh)
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện từng
nội dung cụ thể theo Kế hoạch về UBND tỉnh (thông qua Viện Nghiên cứu Phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh tổng hợp). Đối với báo tháng 6 tháng đầu năm trước ngày
15/6, báo cáo năm trước ngày 15/12.
- Chủ động định kỳ tổ chức gặp gỡ, tiếp
xúc, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư có liên quan để lắng
nghe và chủ động tháo gỡ hoặc tổng hợp đề xuất gửi các cơ quan chức năng tháo gỡ
vướng mắc cho doanh nghiệp, gửi thông báo kết luận hội nghị về Viện Nghiên cứu
Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Hằng năm, các cấp, các ngành phải
có báo cáo, xem xét, đánh giá về trách nhiệm của người đúng đầu các cấp, các
ngành đối với các chỉ số thành phần được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam công bố, nhất là các chỉ số sụt giảm, đồng thời phải để xuất các giải pháp
thực chất để cải thiện.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát và
đánh giá kết quả thực hiện việc các hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình để kịp thời điều chỉnh hoặc kiến
nghị UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp thực tiễn.
- Giám đốc các Sở, ban, ngành trong tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan
trên địa bàn tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm triển khai và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ này. Trong quá trình triển khai thực hiện, có phát sinh vướng
mắc, kịp thời đề xuất giải pháp tháo gỡ báo cáo UBND tỉnh (thông qua cơ quan
thường trực là Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh) để kịp thời giải
quyết.
4. Các tổ chức Doanh nghiệp (Hiệp hội
DNNVV tỉnh Bắc Ninh, Hội Doanh nhân trẻ,...) và Liên minh hợp tác xã tỉnh tích
cực hợp tác, tăng cường đối thoại, cung cấp thông tin cho Thường trực Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh góp phần xây dựng bộ máy hành
chính quản lý nhà nước, chính quyền thân thiện.
5. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh đôn đốc thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện
và đề xuất với UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thực hiện và kịp thời khen thưởng, tuyên dương các tổ chức, cá nhân có
các đóng góp tích cực, đông thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; 06
tháng/lần tiến hành kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c)
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Phòng TM và CN Việt Nam (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các hiệp hội doanh nghiệp trong tỉnh;
- Các đ/c Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các chuyên viên nghiên cứu VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TỪNG CƠ QUAN THỰC HIỆN MỤC TIÊU CẢI THIỆN CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1964/KH-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh)
* Từ viết tắt: đầu mối: Đầu mối, theo dõi, chỉ đạo.
* Lưu ý:
(1) Mục
tiêu được xác định dựa trên Quy định hiện hành của Trung ương, chỉ số và xếp hạng PCI của các tỉnh, thành có điểm số cao hơn ở mỗi chi tiêu thành phần của Bắc Ninh. Các
Sở, ngành, địa phương
có thể đăng ký chỉ
tiêu cao hơn (nhưng không được thấp hơn) mục tiêu đăng ký.
(2) Đơn vị đầu mối chủ động phối hợp với các Sở, Ban, Ngành
và địa phương để hoàn thành mục tiêu đăng ký
(3) Bảng nhiệm vụ và mục tiêu này được xây dựng theo từng năm, sau khi có kết
quả PCI sẽ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ các
cơ quan trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu công bố với chỉ số mục tiêu đăng ký của từng cơ quan. Sau đó sẽ
xây dựng bảng nhiệm vụ, chỉ tiêu cải thiện cho năm
tiếp theo và đăng ký theo các chỉ số mục tiêu năm mới
TT
|
CHỈ
SỐ THÀNH PHẦN
|
Điểm
năm 2019
|
Điểm
năm 2020
|
XẾP
HẠNG 2019
|
XẾP
HẠNG 2020
|
ĐƠN
VỊ ĐẦU MỐI/ PHỐI HỢP
|
MỤC
TIÊU
|
Mục
tiêu năm 2021
|
Mục
tiêu giai đoạn 2021-2025
|
1
|
Chi phí
gia nhập thị trường
|
6,88
|
7,04
|
49
|
54
|
Sở
KH&ĐT đầu mối
|
Trên
8,0
|
Từ
8,7- 9,2
|
|
1.1
|
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung
vị)
|
4,5
|
6
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
02
ngày làm việc
|
02
ngày làm việc
|
|
1.2
|
Số ngày thay đổi ĐKDN (trung vị)
|
5
|
4
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
02
ngày làm việc
|
02
ngày làm việc
|
|
1.3
|
Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)
|
10,71%
|
10,34%
|
|
|
Sở
KH&ĐT, Các sở, ban, ngành, các huyện, TP, TX
|
dưới
8%
|
dưới
5%
|
|
1.4
|
Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)
|
3,57%
|
0,00%
|
|
|
Sở
KH&ĐT, Các sở, ban, ngành, các huyện, TP, TX
|
0%
|
0%
|
|
1.5
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được
niêm yết công khai (%)
|
57,14%
|
78,13%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
85%
|
trên
90%
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng
dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
57,14%
|
65,63%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
85%
|
trên
90%
|
|
1.7
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am
hiểu chuyên môn (%)
|
42,86%
|
53,13%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
1.8
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%)
|
67,86%
|
43,75%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
1.9
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng
CNTT tốt (%)
|
28,57%
|
21,88%
|
|
|
Sở KH&ĐT
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
1.10
|
Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐK.DN qua
phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%)
|
59,68%
|
65,00%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
80%
|
trên
90%
|
2
|
Tiếp cận
đất đai
|
7,55
|
7,07
|
8
|
13
|
Sở
TN&MT đầu mối
|
Từ
7,5 đến 7,9
|
Từ
7,9 đến 8,1
|
|
2.1
|
Tỷ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và
có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
46,55%
|
31,03%
|
|
|
Sở
TN&MT; các huyện, TP, TX
|
trên
55%
|
trên
65%
|
|
2.2
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)
|
1,40
|
1,52
|
|
|
Sở
TN&MT; các huyện, TP, TX
|
dưới
1.4
|
dưới
1
|
|
2.3
|
Nếu bị thu hồi
đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng)
|
35,71%
|
37,93%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
55%
|
trên
65%
|
|
2.4
|
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù
hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
84,35%
|
81,51%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
2.5
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh
(%)
|
44,74%
|
59,78%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
75%
|
trên
80%
|
|
2.6
|
DN thực hiện TTHC đất đai trong
vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
42,86%
|
27,27%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
55%
|
trên
75%
|
|
2.7
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm
rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
9,43%
|
6,33%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
9%
|
dưới
5%
|
|
2.8
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ
(trung vị)
|
15
|
60
|
|
|
Sở
TN&MT; các huyện, TP, TX
|
10
ngày
|
8
ngày
|
|
2.9
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
|
9,52%
|
16,22%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
8%
|
dưới
5%
|
|
2.10
|
Giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
9,52%
|
5,41%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
5%
|
dưới
3%
|
|
2.11
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai
không thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
28,57%
|
29,73%
|
|
|
Sở
TN&MT; các huyện, TP, TX
|
dưới
20%
|
dưới
15%
|
3
|
Tính
minh bạch
|
7,02
|
5,34
|
6
|
55
|
Sở
TT-TT đầu mối
|
Từ
6,5 đến 7,0
|
Từ
7,0 đến 7,5
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1 =Không
thể; 5=Rất dễ)
|
2,62
|
2,60
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
3 điểm
|
trên
4 điểm
|
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3,04
|
2,94
|
|
|
Sở
Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
3.5 điểm
|
trên
4 điểm
|
|
3.3
|
Cần có 'mối quan hệ' để có được các
tài liệu của tỉnh (%)
|
62,07%
|
63,12%
|
|
|
Sở
Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
50%
|
dưới
40%
|
|
3.4
|
Thỏa thuận khoản
thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
44,66%
|
59,69%
|
|
|
Cục
thuế, cục hải quan tỉnh
|
dưới
25%
|
dưới
15%
|
|
3.5
|
Dữ liệu được
việc thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn)
|
15,69%
|
4,55%
|
|
|
Sở
Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
3%
|
dưới
1%
|
|
3.6
|
HHDN có vai trò quan trọng trong việc
xây dựng chính sách, quy định của tỉnh
|
56,67%
|
57,55%
|
|
|
Hiệp
hội DN tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ và Hội nữ doanh nhân
|
trên
70%
|
trên
85%
|
|
3.7
|
Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh
|
39,00
|
33,50
|
|
|
Sở
TT-TT
|
trên
50
|
trên
60 điểm
|
|
3.8
|
Tỉ lệ DN truy
cập vào website của tỉnh (%)
|
78,74%
|
39,86%
|
|
|
Cổng
Thông tin điện tử tỉnh
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
3.9
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết
để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
88,89%
|
90,00%
|
|
|
Sở
Tài chính
|
trên
95%
|
100%
|
|
3.10
|
Thông tin mời thầu được công khai
(%)
|
64,71%
|
41,38%
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
3.11
|
Tỉ lệ DN nhận
được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
50,00%
|
53,85%
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
3.12
|
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp
(trung vị)
|
6,00
|
5,00
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
03
ngày làm việc
|
02
ngày làm việc
|
4
|
Chi phí
thời gian
|
7,23
|
8,42
|
19
|
15
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Từ
8,5 đến 9,0
|
Từ
9,0 đến 9,5
|
|
4.1
|
Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian
để tìm hiểu và thực hiện QĐPL
|
36,04%
|
15,13%
|
|
|
Sở
Tư pháp; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
12%
|
dưới
8%
|
|
4.2
|
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc
với thanh tra, kiểm tra thuế
|
24
|
4
|
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
Giảm
dưới 3 giờ
|
Giảm
dưới 2 giờ
|
|
4.3
|
CBCC giải quyết công việc hiệu quả
(%)
|
84,35%
|
86,39%
|
|
|
Trung
tâm hành chính công; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
4.4
|
CBCC thân thiện (%)
|
72,57%
|
81,51%
|
|
|
Trung
tâm hành chính công; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
4.5
|
DN không phải đi lại nhiều lần để
hoàn tất thủ tục (%)
|
66,09%
|
73,15%
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
4.6
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
|
68,14%
|
77,03%
|
|
|
Văn phòng
UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
85%
|
trên
95%
|
|
4.7
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
(%)
|
93,81%
|
97,99%
|
|
|
Trung
tâm hành chính công; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
97%
|
trên
100%
|
|
4.8
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn
hơn so với quy định(%)
|
75,93%
|
77,78%
|
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
85%
|
trên
95%
|
|
4.9
|
Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc
trở lên trong năm(%)
|
7,08%
|
1,99%
|
|
|
Thanh
tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
1%
|
0%
|
|
4.10
|
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp
(%)
|
3,53%
|
9,24%
|
|
|
Thanh
tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
3%
|
dưới
2%
|
|
4.11
|
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán
bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
10,14%
|
15,15%
|
|
|
Thanh
tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
7%
|
dưới
5%
|
5
|
Chi phí
không chính thức
|
7,24
|
7,69
|
6
|
4
|
Sở
Nội vụ đầu mối
|
Từ
7,7 đến 7,9
|
Từ
7,9 đến 8,1
|
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả
thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)
|
36,89%
|
45,27%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
30%
|
dưới
25%
|
|
5.2
|
Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại CPKCT (%)
|
6,59%
|
1,41%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
1.5%
|
dưới
1%
|
|
5.3
|
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
50,47%
|
41,61%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
35%
|
dưới
25%
|
|
5.4
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi trả CPKCT (% luôn luôn / hầu hết)
|
69,05%
|
58,97%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
50%
|
dưới
40%
|
|
5.5
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được
(% Đồng ý)
|
84,26%
|
88,89%
|
|
|
các sở,
ngành, huyện, TP, TX
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
5.6
|
Tỷ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra (%)
|
33,65%
|
31,06%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
25%
|
dưới
20%
|
|
5.7
|
Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực
hiện TTHC đất đai(%)
|
25,00%
|
0,00%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
5%
|
|
5.8
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm
bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
33,33%
|
34,38%
|
|
|
Các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
20%
|
dưới
15%
|
|
5.9
|
DN lo ngại tình
trạng 'chạy án' là phổ biến (%)
|
17,31%
|
16,18%
|
|
|
các
cơ quan tư pháp
|
dưới
10%
|
dưới
5%
|
6
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
7,51
|
6,46
|
6
|
36
|
Sở
KH&ĐT đầu mối
|
Từ
7,5 đến 8,0
|
Từ
8,0 đến 9,0
|
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN gây
khó khăn cho DN” (% Đồng ý)
|
22,22%
|
17,89%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
5%
|
|
6.2
|
DN FDI được ưu tiên giải quyết các
khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
39,53%
|
55,28%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
35%
|
dưới
25%
|
|
6.3
|
Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân)
là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
46,07%
|
54,84%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX,TX
|
dưới
40%
|
dưới
30%
|
|
6.4
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận
các khoản vay (% Đồng ý)
|
17,00%
|
17,60%
|
|
|
Ngân
hàng nhà nước tỉnh; các ngân hàng thương mại
|
dưới
12%
|
dưới
7%
|
|
6.5
|
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% Đồng ý)
|
20,00%
|
12,80%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
5%
|
|
6.6
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
8,00%
|
8,80%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
5%
|
dưới
2%
|
|
6.7
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
13,00%
|
12,00%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
5%
|
|
6.8
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất
đai (% Đồng ý)
|
21,36%
|
23,49%
|
|
|
Sở
TN&MT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
15%
|
dưới
10%
|
|
6.9
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là
phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
32,00%
|
40,56%
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
25%
|
dưới
20%
|
|
6.10
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm
thuế TNDN(% Đồng ý)
|
20,39%
|
21,48%
|
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
dưới
15%
|
dưới
10%
|
|
6.11
|
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện
các TTHC (% Đồng ý)
|
13,59%
|
14,09%
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
7%
|
|
6.12
|
DN FDI trong hoạt động nhận được
nhiều quan tâm hỗ trợ hơn(% Đồng ý)
|
15,53%
|
15,44%
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
7%
|
|
6.13
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất
đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
54,26%
|
61,31%
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
40%
|
dưới
20%
|
|
6.14
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được
các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
14,00%
|
10,40%
|
|
|
Sở
KH&ĐT; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
7%
|
7
|
Tính năng
động
|
7,34
|
6,55
|
5
|
23
|
VP
UBND tỉnh đầu mối
|
Từ
7,5 đến 8,0
|
Từ
8,0 đến 8,5
|
|
7.1
|
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh
hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
86,96%
|
85,61%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
75,00%
|
83,59%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
85%
|
trên
90%
|
|
7.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với
khu vực KTTN là tích cực (%)
|
67,59%
|
35,06%
|
|
|
các
sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
7.4
|
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng
chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)
|
86,17%
|
76,15%
|
|
|
các
sở, ngành
|
dưới
60%
|
dưới
40%
|
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị
|
57,47%
|
65,60%
|
|
|
UBND
huyện, Thành phố, Thị xã
|
dưới
45%
|
dưới
35%
|
|
7.6
|
Khi CS,PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh
thường 'đợi xin ý kiến chỉ đạo' hoặc "không"
|
15,19%
|
13,46%
|
|
|
VP
UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
dưới
10%
|
dưới
7%
|
|
7.7
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được
tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%)
|
84,71%
|
75,41%
|
|
|
VP
UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
85%
|
trên
90%
|
|
7.8
|
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh
sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
93,10%
|
96,55%
|
|
|
VP
UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
100%
|
100%
|
|
7.9
|
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách
giải quyết của CQNN tỉnh (%)
|
92,59%
|
75,00%
|
|
|
VP
UBND tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
95%
|
trên
97%
|
8
|
Dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp
|
6,62
|
6,75
|
19
|
12
|
Sở
Công Thương đầu mối
|
Từ
6,7 đến 7,0
|
Từ
7,0 đến 8,0
|
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức
trong năm vừa qua
|
11
|
12
|
|
|
Sở
Công Thương (bao gồm ứng dụng công nghệ thông minh, xúc tiến trực tuyến)
|
trên
13
|
trên
18
|
|
8.2
|
Tỉ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV)
trên tổng số DN (%)
|
0,58%
|
0,80%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
3%
|
trên
10%
|
|
8.3
|
Tỉ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng
số DN CCDV (%)
|
84,62%
|
94,12%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
95%
|
trên
95%
|
|
8.4
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm
thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
52,00%
|
50,00%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
60%
|
trên
80%
|
|
8.5
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm TTTT(%)
|
76,92%
|
58,33%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
8.6
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
69,23%
|
70,83%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
8.7
|
DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về
pháp luật (TVPL) (%)
|
65,71%
|
52,94%
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
8.8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ TVPL (%)
|
60,87%
|
51,85%
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
8.9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ TVPL(%)
|
60,87%
|
55,56%
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
8.10
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối
tác kinh doanh (ĐTKD)(%)
|
43,33%
|
40,00%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
8.11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
92,31%
|
77,78%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
92%
|
trên
95%
|
|
8.12
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
69,23%
|
61,11%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
8.13
|
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (XTTM) (%)
|
47,06%
|
51,43%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
60%
|
trên
80%
|
|
8.14
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ XTTM (%)
|
50,00%
|
55,56%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
65%
|
trên
85%
|
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ XTTM (%)
|
62,50%
|
77,78%
|
|
|
Sở
Công Thương
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
8.16
|
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới
công nghệ (%)
|
43,75%
|
55,17%
|
|
|
Sở
KH-CN
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
8.17
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
85,71%
|
68,75%
|
|
|
Sở
KH-CN
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
57,14%
|
68,75%
|
|
|
Sở
KH-CN
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
8.19
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
kế toán, tài chính (KTTC)(%)
|
51,61%
|
64,29%
|
|
|
Sở Tài chính
|
trên
75%
|
trên
90%
|
|
8.20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
56,25%
|
70,37%
|
|
|
Sở
Tài chính
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
8.21
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về KTTC (%)
|
75,00%
|
62,96%
|
|
|
Sở
Tài chính
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
8.22
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
40,00%
|
57,58%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
70%
|
trên
85%
|
|
8.23
|
DN đã sử dụng nha cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
87,50%
|
78,95%
|
|
|
Sở
KH&ĐT
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
8.24
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
75,00%
|
78,95%
|
|
|
Sở
K.H&ĐT
|
trên
85%
|
trên
95%
|
9
|
Đào tạo
lao động
|
7,03
|
6,82
|
17
|
18
|
Sở
LĐTBXH đầu mối
|
Từ
7,5 đến 8,0
|
Từ
8,0 đến 8,5
|
|
9.1
|
Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ
thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
67,50%
|
54,11%
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
trên
80%
|
trên
85%
|
|
9.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề
tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
54,55%
|
41,78%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
9.3
|
DN từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu
việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
43,90%
|
50,00%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
75%
|
trên
85%
|
|
9.4
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ GTVL (%)
|
83,33%
|
66,67%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
80%
|
trên
85%
|
|
9.5
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ GTVL (%)
|
61,11%
|
70,83%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
9.6
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh
dành cho Đào tạo lao động (%)
|
7,86%
|
4,14%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
dưới
4%
|
dưới
2%
|
|
9.7
|
Phần trăm tổng
chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)
|
5,69%
|
2,87%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
dưới
2.5%
|
dưới
2%
|
|
9.8
|
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu
cầu sử dụng của DN (%)
|
90,91%
|
94,41%
|
|
|
Sở Lao
động TBXH
|
trên
95%
|
trên
98%
|
|
9.9
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao
động chưa qua đào tạo (%)
|
10,57%
|
6,43%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
10%
|
trên
15%
|
|
9.10
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng
lực lượng lao động (%)
|
11,76%
|
14,35%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
20%
|
trên
30%
|
|
9.11
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm
việc tại DN (%)
|
57,35%
|
57,10%
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
trên
70%
|
trên
80%
|
10
|
Thiết chế
pháp lý
|
7,91
|
6,95
|
1
|
27
|
Sở
Tư pháp đầu mối
|
Từ
8,0 đến 8,4
|
Từ
8,4 đến 8,8
|
|
10.1
|
Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế
giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
42,34%
|
26,62%
|
|
|
Thanh
tra tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
60%
|
trên
70%
|
|
10.2
|
Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền tài
sản/thực thi hợp đồng của DN (%)
|
88,43%
|
97,16%
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
trên
95%
|
trên
98%
|
|
10.3
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN
dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN
|
2,33
|
2,01
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
10
|
trên
15
|
|
10.4
|
Tỉ lệ nguyên đơn
ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh (%)
|
83,96%
|
78,68%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
85%
|
trên
90%
|
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các
vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%)
|
93,40%
|
97,30%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
95%
|
99%
|
|
10.6
|
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc
kinh tế nhanh chóng (%)
|
82,52%
|
88,51%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
10.7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (%)
|
86,14%
|
91,72%
|
|
|
Cục
thi hành án
|
trên
95%
|
trên
97%
|
|
10.8
|
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ
trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
86,87%
|
91,55%
|
|
|
Sở
Tư pháp
|
trên
95%
|
trên
98%
|
|
10.9
|
Các chi phí chính thức và CPKCT là
chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%)
|
91,58%
|
91,49%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
95%
|
trên
98%
|
|
10.10
|
Phán quyết của Tòa án là công bằng
(%)
|
92,93%
|
96,50%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
97%
|
99%
|
|
10.11
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải
quyết các tranh chấp (%)
|
55,56%
|
54,36%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
80%
|
trên
90%
|
|
10.12
|
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải
quyết trong năm (%)
|
66,17%
|
85,40%
|
|
|
Tòa
án nhân dân
|
trên
90%
|
trên
95%
|
|
10.13
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
52,25%
|
36,19%
|
|
|
Sở Nội
vụ, các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
70%
|
trên
80%
|
|
10.14
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
69,00%
|
69,39%
|
|
|
Công
an tỉnh; các sở, ngành, huyện, TP, TX
|
trên
85%
|
trên
95%
|
|
10.15
|
Tỉ lệ DN bị mất
trộm tài sản năm qua (%)
|
7,63%
|
12,34%
|
|
|
Công
an tỉnh
|
dưới
5%
|
dưới
3%
|
|
10.16
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu
quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
88,89%
|
47,62%
|
|
|
Công
an tỉnh
|
trên
93%
|
trên
98%
|
|
10.17
|
Phải trả tiền 'bảo kê’ cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
0,88%
|
2,04%
|
|
|
Công
an tỉnh
|
0%
|
0%
|
Kế hoạch 1964/KH-UBND năm 2021 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1964/KH-UBND ngày 02/07/2021 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
1.386
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|