ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1386/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 09 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU
TỪ ĐẤT LÀNH” GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thương hiệu “Đà Lạt
- kết tinh kỳ diệu từ đất lành” đối với 04 nhóm sản phẩm rau, hoa, cà
phê Arabica và du lịch canh nông trở thành thương hiệu mạnh tại Việt Nam; bảo hộ
và tập trung quảng bá, phát triển thương hiệu ra nước ngoài; Du lịch canh nông
trở thành thương hiệu số 1 tại Việt Nam.
2. Trong giai đoạn 2021-2025, có khoảng
880 tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, gấp 2,3 lần so với
giai đoạn 2017-2020. Đến năm 2025, toàn tỉnh có 1.260 tổ chức, cá nhân được cấp
quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” và
40 mô hình điểm du lịch canh nông.
3. Đẩy mạnh hoạt động gắn logo nhãn
hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh
kỳ diệu từ đất lành” trên sản phẩm và tổ chức truyền thông, quảng bá đi kèm với
sản phẩm mang thương hiệu để gây ấn tượng đối với người tiêu dùng sử dụng sản
phẩm, thông qua đó tuyên truyền rộng rãi đến cộng đồng xã hội về thương hiệu, tạo
hiệu ứng cộng hưởng truyền thông rộng lớn trong hệ sinh thái nông nghiệp và du
lịch của tỉnh.
4. Tập trung nguồn lực phát triển sản
phẩm mang thương hiệu, tạo sự vượt trội về chất lượng, lợi ích mà sản phẩm mang
lại cho khách hàng, nâng cao lợi thế cạnh tranh sản phẩm và thu nhập của người
sản xuất. Kiểm soát chất lượng sản phẩm, dịch vụ thường xuyên đối với sản phẩm
mang thương hiệu, nhấn mạnh sự an toàn và uy tín khi sử dụng sản phẩm.
II. SẢN PHẨM, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Sản phẩm áp dụng: Rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông.
2. Đối tượng thực hiện:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch
canh nông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Người tiêu dùng sản phẩm sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
3. Phạm vi thực hiện:
a) Đối với sản phẩm rau, hoa, cà phê
Arabica: Phạm vi thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc
Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và một phần của huyện Lâm Hà.
b) Đối với du lịch canh nông: Phạm vi
thực hiện trên toàn tỉnh Lâm Đồng.
IV. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tổ chức truyền
thông, quảng bá thương hiệu và xúc tiến thương mại đối với sản phẩm mang thương
hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”:
1.1. Sản phẩm, khách hàng, thị trường
mục tiêu thực hiện truyền thông, quảng bá:
a) Sản phẩm rau:
- Thị trường trong nước: tập trung
vào kênh bán lẻ hiện đại gồm siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng chuyên doanh
nông sản, trái cây tại các thành phố, thị trấn trong cả nước; các chợ đầu mối
nông sản tại các thành phố: Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội và Cần Thơ.
- Thị trường nước ngoài: tập trung
vào thị trường xuất khẩu Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore.
b) Sản phẩm hoa:
- Thị trường trong nước: tập trung
vào kênh bán lẻ hiện đại gồm siêu thị, cửa hàng (shop) hoa tại các thành phố,
thị trấn trong cả nước; các chợ đầu mối hoa, nông sản tại các thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, Hà Nội và Cần Thơ.
- Thị trường nước ngoài: tập trung
vào thị trường xuất khẩu như Nhật Bản, Anh, Đan Mạch, Úc, Trung Quốc.
c) Sản phẩm cà phê Arabica:
- Thị trường trong nước: tập trung
vào hệ thống quán cà phê trung và cao cấp, đại lý bán buôn, bán lẻ hiện đại như
siêu thị tại các trung tâm thành phố, thị trấn trong cả nước.
- Thị trường nước ngoài: tập trung
vào thị trường xuất khẩu như Ý, Nhật Bản, Đức, Tây Ban Nha và Hàn Quốc.
d) Du lịch canh nông: các trường học
nghiên cứu, học tập thực tế; công ty lữ hành tổ chức cho du khách tham gia hoạt
động trải nghiệm, nghiên cứu nông nghiệp công nghệ cao; cơ quan thông tấn báo
chí đến quay phim, phóng sự để quảng bá; các đoàn công tác quốc tế đến tham
quan và làm việc tại tỉnh.
1.2. Tổ chức các hoạt động truyền
thông, quảng bá thương hiệu và đánh giá việc thực hiện các chiến dịch truyền
thông:
a) Thực hiện truyền thông, quảng bá:
- Đa dạng hóa
các chiến lược truyền thông, quảng bá; áp dụng công nghệ
4.0, công nghệ chuyển đổi số hiệu quả cho công tác truyền thông, quảng bá; hình
thành chuyên mục chuyên đề truyền thông thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu
từ đất lành” trên Đài Phát thanh Truyền hình Lâm Đồng. Đổi mới phương thức truyền
thông, trong đó chú trọng xây dựng câu chuyện truyền thông để tạo ấn tượng đối
với cộng đồng.
- Đăng tải Video Clip “Đà Lạt -
kết tinh kỳ diệu từ đất lành” trên Website thương hiệu:
www.dalatkettinhkydieutudatlanh.vn; các Đài Phát thanh - Truyền hình Trung
ương; Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng và Đài Phát thanh - Truyền hình các
huyện, thành phố; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; các trang thông tin điện tử
của các sở, ngành, địa phương của tỉnh; trang thông tin doanh nghiệp Lâm Đồng;
các chuyến bay; Internet, mạng xã hội và các hình thức quảng bá ở nước ngoài.
Tổ chức vận hành và khai thác hiệu quả
Website www.dalatkettinhkydieutudatlanh.vn: Thường xuyên cập nhật, quảng bá sản
phẩm, dịch vụ mang thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; các hoạt
động triển khai Kế hoạch; kết quả kiểm tra, giám sát về chất lượng, tiêu chí
đáp ứng đối với từng sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu; đồng thời quảng bá, giới
thiệu các nội dung của Website tại các hình thức truyền thông thương hiệu.
b) Triển khai các hình thức truyền
thông thương hiệu:
- Tổ chức truyền thông một chiều:
truyền thông trên truyền hình, báo chí; truyền thông trên màn hình và biển quảng
cáo ngoài trời tại các cửa ngõ vào tỉnh Lâm Đồng, tờ rơi, áp phích, phướn; truyền
thông qua các chương trình, sự kiện, Festival Hoa, lễ hội Trà và Tơ lụa,...Lắp
đặt bảng pano tấm lớn trên các Quốc lộ 20, 27, 27C,...
- Tổ chức truyền thông tương tác: đẩy
mạnh truyền thông trên Internet, mạng xã hội, clip quảng cáo điện tử đối với
các sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu.
- Xây dựng video clip, phóng sự, ấn
phẩm, tờ rơi về sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica, du lịch canh nông gắn thương
hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” song hoặc đa ngôn ngữ để thực hiện
công tác tuyên truyền, quảng bá thông qua các chương trình xúc tiến thương mại
trong và ngoài nước.
- Kết hợp quảng bá, giới thiệu thương
hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” tại các buổi làm việc, hội nghị, hội
thảo, các hoạt động kết nối giao thương giữa tỉnh Lâm Đồng với các tỉnh, thành
trong nước và nước ngoài.
- Tổ chức truyền thông hợp tác: hợp
tác với các trung tâm phân phối nông sản lớn, các đơn vị dịch vụ du lịch (cơ sở
lưu trú, lữ hành, phương tiện vận chuyển công cộng,...), chuỗi chương trình
truyền hình (Đài Truyền hình Việt Nam (VTV); bản tin thời sự, các chuyên mục định
kỳ, trang video trực tuyến trong chương trình truyền hình Lâm Đồng và các
chương trình truyền hình ngoài tỉnh), hệ thống truyền thông đa phương tiện báo
điện tử; các chuyến bay quốc tế và nội địa của các hãng hàng không.
- Xây dựng cổng chào đối với mô hình
du lịch “Tuyến điểm” trên địa bàn Thành phố Đà Lạt và huyện Đơn Dương.
- Quảng bá, tuyên truyền cho các đối
tượng: Hộ nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp trực tiếp sản xuất
nông sản về thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
- Tập trung cao điểm trong việc truyền
thông, quảng bá về nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ
đất lành” trong Festival Hoa Đà Lạt, lễ hội trà và tơ lụa Bảo Lộc,... để tạo sức
lan tỏa mạnh mẽ trong và ngoài nước.
c) Đánh giá việc thực hiện các chiến
dịch truyền thông:
- Thực hiện giám sát đối với các chiến
dịch truyền thông thường xuyên để bảo đảm hoạt động truyền thông, quảng bá
thương hiệu có hiệu quả.
- Tổ chức đánh giá các chiến dịch
truyền thông, quảng bá thương hiệu sau mỗi chiến dịch truyền thông để có giải
pháp thực hiện các hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu kịp thời.
1.3. Tổ chức hoạt động xúc tiến
thương mại đối với các sản phẩm mang thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ
đất lành”:
- Tổ chức gắn logo, tem, nhãn “Đà Lạt
- kết tinh kỳ diệu từ đất lành” trên bao gói đối với sản phẩm rau, hoa, cà phê
Arabica cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Tổ chức và tham gia các hội nghị kết
nối giao thương và quảng bá đối với sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica gắn nhãn
hiệu chứng nhận; tổ chức hội nghị xúc tiến quảng bá du lịch canh nông tại các
thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại đối với sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông đến với
thị trường nước ngoài, trọng điểm là Nhật Bản, Nga, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn
Quốc, Singapore, các nước EU.
- Hỗ trợ doanh nghiệp có sản phẩm gắn
nhãn hiệu chứng nhận ứng dụng thương mại điện tử hiệu quả.
2. Công tác quản
lý thương hiệu
a) Vận động, khuyến khích, hỗ trợ và
tổ chức thẩm định các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn để cấp quyền sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”;
Tổ chức cấp quyền sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” cho khoảng 880 tổ chức, cá
nhân; trong đó: 330 tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh sản phẩm hoa; 395 tổ
chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh sản phẩm rau; 125 tổ chức, cá nhân sản xuất
và kinh doanh sản phẩm cà phê Arabica; và 30 tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh
doanh sản phẩm du lịch canh nông. (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
b) Thực hiện công tác hậu kiểm đối với
việc chấp hành quy định của tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận.
c) Tổ chức đánh giá mô hình du lịch
canh nông “Tuyến điểm” và “Một điểm dừng”.
d) Tổ chức thẩm định và hình thành mô
hình du lịch canh nông “Tuyến điểm” theo tiêu chí đã được ban hành.
đ) Tiếp tục thực hiện việc cấp quyền
sử dụng thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” cho các tổ chức, cá
nhân đang sử dụng các thương hiệu “Rau Đà Lạt”, “Hoa Đà Lạt”.
e) Tổ chức khảo sát, đánh giá việc sử
dụng nhãn hiệu của doanh nghiệp và sự nhận biết của người tiêu dùng về nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ
đất lành”.
g) Nâng cao nhận thức cho các đối tượng
là cán bộ quản lý nhà nước, hội viên, cán bộ quản lý doanh nghiệp, chủ cơ sở
trong việc xây dựng, phát triển, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
h) Đăng ký, bảo hộ nhãn hiệu “Đà Lạt
- kết tinh kỳ diệu từ đất lành” đến thị trường quốc tế chủ lực (Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc, Sigapore,..).
3. Quản lý chất
lượng sản phẩm:
3.1. Quản lý chất lượng nông sản:
a) Xây dựng Kế hoạch quản lý, kiểm
soát chất lượng sản phẩm nông sản sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết
tinh kỳ diệu từ đất lành” giai đoạn 2021 - 2025.
b) Tăng cường công tác kiểm soát chất
lượng nông sản, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ theo chuỗi liên kết từ
khâu sản xuất (giống cây trồng, vật tư nông nghiệp, quy trình sản xuất, chăm
sóc, quản lý dịch hại...) đến sơ chế, phân loại, bảo quản sau thu hoạch (các
trung tâm sau thu hoạch, doanh nghiệp, cơ sở) chế biến và tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa (công nghệ sản xuất, chế biến, lưu thông, tiêu thụ trên thị trường).
Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản mục tiêu;
ý thức tổ chức sản xuất, chế biến sạch, an toàn đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất, chế biến, kinh doanh nông sản.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, cơ sở, đầu mối thu mua nông sản, nông hộ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà
Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” xây dựng kế hoạch và các điều kiện để chuẩn
hóa sản phẩm đạt tiêu chuẩn đủ điều
kiện đăng ký sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, kiểm soát và công bố chất lượng và phân loại
nông sản được gắn nhãn hiệu chứng nhận trước khi tiêu thụ.
d) Các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành tiến hành giám sát quá trình thực hiện của các đơn vị sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận; định kỳ và đột xuất lấy mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm, thực
hiện các chế tài đối với các sản phẩm không đạt chất lượng và các hành vi vi phạm
pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm, sử dụng nhãn hiệu không hợp pháp.
đ) Tổ chức vận hành tốt các trung tâm
sau thu hoạch nông sản và dịch vụ sau thu hoạch cho sản phẩm của các hộ nông
dân liên kết.
e) Tổ chức hình thành và quản lý chuỗi
sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kiểm soát chất
lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp.
3.2. Quản lý chất lượng du lịch canh
nông:
a) Xây dựng quy định quản lý và khai
thác kinh doanh mô hình du lịch canh nông; đảm bảo quyền lợi cho các đơn vị
kinh doanh, tổ chức, hộ gia đình và du khách tham gia dịch vụ du lịch canh
nông.
b) Tổ chức đánh giá hiệu quả sử dụng
nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” đối với tổ chức, cá nhân được
công nhận mô hình du lịch canh nông.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện: 8.126 triệu đồng (Tám tỷ, một trăm hai mươi sáu triệu đồng).
2. Phân kỳ nguồn kinh phí thực hiện:
- Năm 2021 dự kiến khoảng 1.236 triệu
đồng;
- Năm 2022 dự kiến khoảng 2.950 triệu
đồng;
- Năm 2023 dự kiến khoảng 1.230 triệu
đồng;
- Năm 2024 dự kiến khoảng 1.420 triệu
đồng;
- Năm 2025 dự kiến khoảng 1.290 triệu
đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh bố trí hàng năm.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Quản lý
thương hiệu:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch
hành động phát triển và quảng bá thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất
lành” tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025 và Quy chế quản lý, sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận.
b) Chỉ đạo, tư vấn, hỗ trợ cơ quan quản
lý thương hiệu thực hiện công tác quản lý nhà nước và quảng bá thương hiệu “Đà
Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
c) Kiểm tra, giám sát và đánh giá việc
chấp hành các quy định của tổ chức, cá nhân được cấp chứng nhận quyền sử dụng
thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” và của cơ quan được giao quản
lý, cấp giấy chứng nhận sử dụng thương hiệu.
d) Kiểm soát chất lượng sản phẩm mang
thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; đẩy mạnh công tác truyền
thông, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng để phát triển thương
hiệu và sản phẩm mang thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
2. Sở Công
Thương:
a) Cơ quan thường trực, tham mưu UBND
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động phát triển và quảng bá
thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021 - 2025; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình và kết quả thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương, cơ quan và đơn vị có liên quan xây dựng lộ trình triển khai công việc cụ
thể từng năm; hàng năm tổng hợp chung về nội dung, dự toán kinh phí gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Tập trung các hoạt động phát triển,
quảng bá thương hiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, hỗ trợ
xuất khẩu sản phẩm hàng hóa, ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ hợp tác thương
mại, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm.
d) Hàng năm phối hợp với các sở,
ngành, địa phương rà soát, đánh giá các sản phẩm, dịch vụ khác đủ điều kiện,
tiêu chuẩn để xem xét, đề xuất bổ sung sử dụng thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ
diệu từ đất lành”.
đ) Tham mưu Trưởng Ban quản lý thương
hiệu thành lập đoàn kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của tổ chức,
cá nhân được cấp chứng nhận sử dụng thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất
lành”; cơ quan được giao cấp giấy chứng nhận sử dụng thương hiệu; các cơ quan,
đơn vị, địa phương triển khai hoạt động phát triển và quảng bá thương hiệu theo
kế hoạch được UBND tỉnh ban hành.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố hoàn thiện, bổ sung
tiêu chí, quy chuẩn các sản phẩm nông sản gắn nhãn hiệu chứng nhận (nếu có);
xây dựng tiêu chí, quy chuẩn các sản
phẩm nông sản được xem xét, bổ sung sử dụng thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ
diệu từ đất lành”; chịu trách nhiệm kiểm soát, quản lý chất lượng sản phẩm nông
sản mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nông sản về cơ chế chính sách, các quy trình
sản xuất tiên tiến, đảm bảo an toàn thực phẩm, phát triển bền vững.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, các sở, ngành, địa phương thực hiện hỗ trợ hình thành, nhân rộng các
Trung tâm sau thu hoạch; vận động các đơn vị liên kết, tham gia Trung tâm sau
thu hoạch đăng ký sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất
lành”.
d) Phát triển giống cây trồng có năng
suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện của từng địa phương trên địa bàn tỉnh;
xây dựng quy trình sản xuất, truy xuất nguồn gốc sản phẩm để đảm bảo quản lý chất
lượng nông sản trong quá trình sản xuất.
đ) Phối hợp, hỗ trợ các địa phương lồng
ghép các nguồn kinh phí từ các chương trình, đề án, dự án để thực hiện quản lý,
kiểm tra, kiểm soát, giám sát chất lượng nông sản và an toàn thực phẩm đối với
đơn vị sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”. Định
kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát về chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm nông
sản các đơn vị sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng
dụng đồng bộ theo chuỗi liên kết từ khâu sản xuất, thu hoạch đến sơ chế, chế biến;
các nhiệm vụ khoa học theo hướng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp
hữu cơ, nông nghiệp thông minh; ứng dụng các thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 phục vụ cho việc phát triển thương hiệu (cơ sở dữ liệu, nền tảng hạ tầng số);
hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ
thống quản lý nhằm nâng cao chất lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm
mục tiêu rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông.
b) Thực hiện việc đăng ký và bảo hộ
nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” ra nước ngoài.
4. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch:
a) Xây dựng quy định quản lý và khai
thác kinh doanh mô hình du lịch canh nông để đảm bảo quyền lợi cho các đơn vị
kinh doanh, tổ chức, hộ gia đình và du khách tham gia dịch vụ du lịch canh
nông.
b) Tập trung triển khai hình thành loại
hình du lịch canh nông “Tuyến điểm”, phát triển có hiệu quả loại hình du lịch
canh nông “Một điểm dừng”: Hướng dẫn, hỗ trợ, thẩm định, công bố đối với các
đơn vị đạt tiêu chí 02 loại hình du lịch canh nông “Một điểm dừng” và “Tuyến điểm”.
c) Tăng cường công tác kiểm soát, quản
lý chất lượng sản phẩm du lịch canh nông mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết
tinh kỳ diệu từ đất lành”.
d) Phối hợp với UBND Thành phố Đà Lạt
tổ chức thẩm định và cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh
kỳ diệu từ đất lành” cho các tổ chức, cá nhân đã được công nhận mô hình du lịch
canh nông.
đ) Phối hợp thực hiện tốt công tác
truyền thông, quảng bá du lịch canh nông và đánh giá hiệu quả sản phẩm du lịch
canh nông gắn nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
hàng năm bố trí kinh phí, nguồn kinh phí, thẩm định dự toán, trình phê duyệt để
các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch.
6. Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại,
tuyên truyền, quảng bá thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”;
tham mưu UBND tỉnh thực hiện các hoạt động công bố nhãn hiệu ở nước ngoài.
b) Tổ chức khai thác hiệu quả website
thương hiệu www.dalatkettinhkydieutudatlanh.vn; thực hiện đăng tải, tuyên truyền,
quảng bá đầy đủ các hoạt động về thương hiệu trên website; thường xuyên cập nhật
danh sách tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu; kết quả việc kiểm
soát chất lượng sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch canh nông mang
thương hiệu.
c) Thực hiện truyền thông thương hiệu
hiệu quả trên tất cả các phương tiện truyền thông, chú trọng ứng dụng công nghệ
4.0. Tổ chức tuyên truyền thông qua việc phát hành, in ấn các ấn phẩm, tập gấp, pano, clip, phóng sự, đăng tải thông tin về nhãn hiệu, sản phẩm và dịch
vụ mang thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” trên các kênh thông
tin, hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại
cho sản phẩm rau, hoa, cà phê Arabica, du lịch canh nông nhằm mở rộng mạng lưới
tiêu thụ cho sản phẩm, dịch vụ gắn nhãn hiệu chứng nhận.
7. Sở Thông tin
và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Lâm Đồng:
a) Tổ chức truyền thông, quảng bá Kế
hoạch hành động phát triển và quảng bá thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ
đất lành”, đổi mới phương thức truyền thông báo đảm hiệu quả và có sức lan tỏa lớn trong cộng đồng.
b) Thực hiện hợp tác với các cơ quan
thông tấn Trung ương và báo chí ngoài tỉnh để truyền thông quảng bá thương hiệu,
lồng ghép quảng bá thương hiệu trong các đợt cao điểm tuyên truyền cho những sự
kiện văn hóa, du lịch của tỉnh, gắn với tuyên truyền thông tin đối ngoại và các
nội dung tuyên truyền, hoạt động chuyên môn có liên quan.
c) Xây dựng chuyên mục, phóng sự, câu
chuyện để truyền thông thường xuyên về thương hiệu và sản phẩm gắn thương hiệu
trên hệ thống các phương tiện truyền thông, giúp nâng cao ý thức tổ chức sản xuất
nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm, phát triển du lịch canh nông lành mạnh,
đúng mục tiêu, có hiệu quả; nâng cao ý thức tiêu dùng và sử dụng dịch vụ cho
người dân.
8. UBND Thành phố
Đà Lạt và các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà:
a) Chủ động xây dựng và lồng ghép các
nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch hành động phát triển và quảng bá thương hiệu
đối với sản phẩm của địa phương.
b) Hoàn thành việc chuyển đổi 100% tổ
chức, cá nhân đang sử dụng nhãn hiệu “Rau Đà Lạt”, “Hoa Đà Lạt” sang sử dụng
nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” trong năm 2021.
c) Chủ động, tích cực thực hiện khảo
sát, đánh giá, thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu cho các tổ
chức, cá nhân tại địa phương; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc chấp hành quy định
quản lý thương hiệu, kiểm soát chất lượng sản phẩm.
9. Hội Nông dân
và các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội:
a) Tuyên truyền và triển khai đến hội
viên, đoàn viên thuộc hệ thống về giá trị và lợi ích của thương hiệu; đồng thời,
thực hiện tuyên truyền và lồng ghép với các hoạt động triển khai tại cơ sở đối
với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nông sản, du lịch canh nông về thương
hiệu và đăng ký sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất
lành”; khuyến khích xây dựng các mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông sản theo chuỗi giá trị.
b) Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương, đơn vị tổ chức tuyên truyền kế hoạch phát triển và quảng bá thương hiệu
“Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
10. Các hội, hiệp
hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân và các đơn vị liên quan:
a) Đăng ký sử dụng nhãn hiệu “Đà Lạt
- kết tinh kỳ diệu từ đất lành” khi có nhu cầu sử dụng và gắn logo nhãn hiệu chứng
nhận lên sản phẩm để quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm rau, hoa,
cà phê Arabica và phát triển du lịch canh nông.
b) Tham gia phát triển và quảng bá
thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” do chính quyền địa phương
và các sở, ngành tổ chức triển khai thực hiện.
c) Đầu tư nâng cao năng lực sản xuất,
nâng cao chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm các sản phẩm sử dụng
thương hiệu, góp phần nâng cao chất lượng thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu
từ đất lành”.
(Phân công nhiệm vụ chi tiết tại
Phụ lục 3 kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và đơn vị
liên quan, căn cứ nội dung và nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện kịp
thời, có hiệu quả kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung phát
sinh, vướng mắc, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét giải
quyết./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tại mục IV;
- UBND các huyện, Tp. Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Đài PT-TH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Tổ chức JICA;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
PHỤ LỤC 1:
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
PHÁT TRIỂN VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH” GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1386/KH-UBND ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
NỘI DUNG THỰC HIỆN
|
KẾ
HOẠCH KINH PHÍ
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng
cộng
|
I
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KIỂM TRA, GIÁM
SÁT
|
200.000
|
920.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
1.420.000
|
1
|
Khảo sát, đánh giá việc sử dụng
thương hiệu; hỗ trợ công tác quản lý, hoạt động tư vấn kỹ thuật, quản lý
thương hiệu; cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; kiểm tra, giám sát việc
sử dụng nhãn hiệu; đăng ký, bảo hộ nhãn hiệu ra nước ngoài.
|
200.000
|
920.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
1.420.000
|
II
|
TỔ
CHỨC TRUYỀN THÔNG, QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
|
1.036.000
|
2.030.000
|
1.130.000
|
1.320.000
|
1.190.000
|
6.706.000
|
1
|
Hỗ trợ bảng hiệu quảng bá thương hiệu,
quầy kệ trưng bày sản phẩm gắn nhãn hiệu chứng nhận; hội nghị kết nối giao
thương, hội nghị xúc tiến du lịch kết hợp với giới thiệu nhãn hiệu; ứng dụng
thương mại điện tử sản phẩm mang thương hiệu
|
|
400.000
|
100.000
|
100.000
|
160.000
|
760.000
|
2
|
Truyền thông Clip “Đà Lạt - kết
tinh kỳ diệu từ đất lành” phiên bản 2 phút 30 giây và phiên bản 60 giây trên
các chuyến bay của Vietnam Airlines
|
626.000
|
630.000
|
630.000
|
630.000
|
630.000
|
3.146.000
|
3
|
Truyền thông một chiều
|
|
340.000
|
100.000
|
240.000
|
100.000
|
780.000
|
4
|
Truyền thông hợp tác và các hình thức
truyền thông khác
|
300.000
|
300.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
1.080.000
|
5
|
Duy trì và tuyên truyền trên
website thương hiệu
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
200.000
|
6
|
Xây dựng tập gấp, ấn phẩm, clip, phóng sự về nhãn hiệu Rau, Hoa, Cà phê
Arabica và mô hình du lịch canh nông được chứng nhận nhãn hiệu
|
|
250.000
|
100.000
|
150.000
|
100.000
|
600.000
|
7
|
Xây dựng cổng chào đối với mô hình
du lịch canh nông “Tuyến điểm”
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
140.000
|
|
Tổng cộng
|
1.236.000
|
2.950.000
|
1.230.000
|
1.420.000
|
1.290.000
|
8.126.000
|
PHỤ LỤC 2:
KẾ HOẠCH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH” GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1386/KH-UBND ngày
09/3/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Địa
phương
|
Rau
|
Hoa
|
Cà
phê Arabica
|
Du
lịch canh nông
|
Tổng
số
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
100
|
250
|
100
|
15
|
465
|
2
|
Huyện Đức Trọng
|
100
|
30
|
10
|
3
|
143
|
3
|
Huyện Đơn
Dương
|
150
|
10
|
|
3
|
163
|
4
|
Huyện Lâm Hà
|
20
|
25
|
10
|
4
|
59
|
5
|
Huyện Lạc Dương
|
25
|
15
|
5
|
5
|
50
|
|
Cộng
|
395
|
330
|
125
|
30
|
880
|
PHỤ LỤC 3:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT
TRIỂN VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH” GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1386/KH-UBND ngày 09/3/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (Lồng ghép)
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý chất lượng sản phẩm nông sản
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng kế hoạch quản lý, kiểm
soát chất lượng sản phẩm nông sản thương hiệu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch
|
Năm 2021
|
b
|
Tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ quản
lý, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh về quy trình sản xuất tiên tiến, đảm
bảo an toàn thực phẩm, phát triển ổn định, bền vững
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
c
|
Phát triển các chuỗi nông nghiệp bền
vững, thực hiện kiểm soát chất lượng trong chuỗi và các sản phẩm nông sản sử
dụng thương hiệu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công thương, Sở Y tế, các sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
d
|
Hiện đại hóa các
khâu trong quy trình sản xuất đối với rau, hoa, cà phê Arabica
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
đ
|
Kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất,
kinh doanh nông sản; có biện pháp xử lý đối với sản phẩm không đạt chất lượng,
vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công thương, Sở Y tế, UBND các
huyện, thành phố
|
Sản phẩm chất lượng an toàn
|
2021-2025
|
e
|
Đầu tư tăng cường thiết bị phụ trợ
phục vụ phân tích kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm nông sản tại Trung tâm kỹ
thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Thiết bị đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm nông sản
|
2021-2022
|
g
|
Tiếp tục nhân rộng Trung tâm sau
thu hoạch, kết hợp kiểm tra nhanh chất lượng nông sản cho các hộ nông dân
liên kết và các đơn vị có nhu cầu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công thương, UBND các huyện,
thành phố
|
Trung tâm sau thu hoạch
|
2021-2025
|
2
|
Nâng cao chất lượng mô hình du lịch
canh nông
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng cơ chế, chính sách cho mô
hình du lịch canh nông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài
nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
Cơ chế, chính sách
|
2021-2022
|
II
|
TRUYỀN THÔNG, QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện truyền thông
Clip “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phiên bản 2 phút 30 giây và
phiên bản 60 giây
|
Trung tâm Xúc tiến ĐTTM và DL
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
truyền hình, Báo, các địa phương, đơn vị liên quan
|
Công tác truyền thông
|
2021-2025
|
2
|
Tiếp tục triển khai các hình thức
truyền thông: một chiều, tương tác, hợp tác
|
|
|
|
|
a
|
Truyền thông trên truyền hình, báo
chí; màn hình, biển quảng cáo ngoài trời, tập gấp, băng rôn; qua các chương
trình, sự kiện, lễ hội của tỉnh; internet, mạng xã hội
|
Trung tâm Xúc tiến ĐTTM và DL
|
Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Công thương, Nông nghiệp & PTNT, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền
thông, Đài truyền hình, Báo, các địa phương, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2021-2025
|
b
|
Hợp tác với các trung tâm phân phối
nông sản lớn, với đơn vị du lịch dịch vụ (khách sạn,
khu, điểm du lịch, phương tiện vận chuyển), với chuỗi
chương trình truyền hình, trên các chuyến bay quốc tế và nội địa của các hãng
hàng không, chuỗi chương trình truyền hình.
|
c
|
Hợp tác với cơ quan thông tấn Trung
ương và báo chí ngoài tỉnh thực hiện truyền thông, quảng bá thương hiệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm XTĐTTMDL, các cơ quan
thông tấn, báo chí, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch truyền thông
|
2021-2025
|
3
|
Tiếp tục tổ chức gắn logo, tem,
nhãn bao bì đóng gói sản phẩm cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
sản xuất, kinh doanh sản phẩm dịch vụ: rau, hoa, cà phê Arabica và du lịch
canh nông; truyền thông, quảng bá nhãn hiệu
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở: Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và PTNT, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công thương; các đơn vị liên quan
|
|
2021-2025
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền trên website
thương hiệu: www.dalatkettinhkydieutudatlanh.vn
|
Trung tâm Xúc tiến ĐTTM và DL
|
Các sở, ngành, địa phương, tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
|
Tin, bài viết, hình ảnh
|
Thường xuyên, 2021-2025
|
5
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến, quảng
bá thương hiệu trong và ngoài nước cho sản phẩm gắn nhãn hiệu chứng nhận và gắn
kết giới thiệu thương hiệu
|
Trung tâm Xúc tiến ĐTTM và DL
|
Các sở: Công thương, Văn hóa TTDL,
Thông tin và TT, Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị liên quan
|
Hội nghị
|
2021-2025
|
b
|
Hoạt động hỗ trợ bảng hiệu quảng bá
thương hiệu, quầy kệ trưng bày sản phẩm gắn nhãn hiệu chứng nhận
|
Sở Công thương
|
Tổ chức, cá nhân liên quan
|
Điểm kinh doanh nông sản, dịch vụ
trong và ngoài tỉnh
|
2021-2025
|
c
|
Hoạt động hỗ trợ xuất khẩu nông sản; phát triển thương mại điện tử, các giải pháp tiếp thị trực
tuyến
|
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
liên quan
|
|
|
III
|
TRUYỀN THÔNG, QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
DU LỊCH CANH NÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông, quảng
bá du lịch canh nông “Tuyến điểm” và “Một điểm dừng”
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Trung tâm XTĐTTM và DL,
UBND Tp. Đà Lạt và các huyện
|
Kế hoạch truyền thông
|
2021-2025
|
2
|
Tổ chức hội nghị xúc tiến quảng bá
du lịch canh nông
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
|
2025
|
3
|
Cập nhật, bổ sung thông tin, in tái
bản tập gấp quảng bá mô hình du lịch canh nông
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch
|
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng cổng chào đối với loại
hình du lịch “Tuyến điểm” tại Thành phố Đà Lạt và huyện Đơn Dương
|
UBND: thành phố Đà Lạt, huyện Đơn
Dương
|
|
2021-2022
|
5
|
Tổ chức đón đoàn khảo sát lữ hành,
báo chí trong và ngoài nước đến khảo sát các mô hình du lịch nông nghiệp tại
tỉnh Lâm Đồng
|
Trung tâm XTĐT TM&DL, Hiệp hội
Du lịch và các đơn vị liên quan
|
|
2022-2025
|
IV
|
QUẢN LÝ THƯƠNG HIỆU
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký xác lập quyền nhãn hiệu “Đà
Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành“ ở nước ngoài (Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore và Nhật Bản)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
|
2021-2025
|
2
|
Bổ sung, điều chỉnh các tiêu chí,
quy chuẩn để đánh giá, xếp loại các sản phẩm nông sản, xem xét cấp quyền sử dụng
thương hiệu; và sản phẩm du lịch canh nông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Tiêu chí, quy chuẩn
|
2021-2025
|
3
|
Khảo sát, đánh giá việc sử dụng
thương hiệu của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh
rau, hoa, cà phê Arabica, du lịch canh nông; khảo sát người tiêu dùng về nhận
thức và hành vi đối với nhãn hiệu chứng nhận và việc sử dụng sản phẩm gắn
nhãn hiệu
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo đánh giá
|
2021-2022, 2025
|
4
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội thảo
liên quan đến xây dựng, phát triển thương hiệu, nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt -
kết tinh kỳ diệu từ đất lành”
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
liên quan
|
|
2021-2025
|
5
|
Thực hiện công tác hậu kiểm đối với
việc chấp hành quy định của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận; công tác phát triển và quản lý thương hiệu
|
Ban Quản lý thương hiệu, UBND Tp.
Đà Lạt
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị
liên quan
|
|
2021-2025
|
6
|
Đánh giá, lựa chọn các tổ chức, cá
nhân đủ tiêu chuẩn để cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; tiếp tục hỗ trợ
các doanh nghiệp trong việc chuyển đổi nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”
và “Hoa Đà Lạt“ sang sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết
tinh kỳ diệu từ đất lành”
|
UBND Tp. Đà Lạt; UBND các huyện Đơn
Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà
|
Đơn vị liên quan
|
|
2021-2025
|