ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/KH-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát
triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh Tây Ninh xây dựng
kế hoạch phát triển thương mại điện tử (TMĐT) tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Sự cần thiết
xây dựng Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025
- TMĐT là một hình thức thương mại
tiên tiến, hiện đại; là một trong kết cấu hạ tầng quan trọng của lĩnh vực
thương mại và xã hội thông tin; TMĐT đem lại những lợi ích to lớn cho doanh
nghiệp, người tiêu dùng và toàn xã hội. Phát triển TMĐT là
xu thế tất yếu và cần thiết trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, qua đó
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp, TMĐT giúp
doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú, đa dạng về thị trường, đối tác, giúp
tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và tiếp thị. TMĐT còn giúp người
tiêu dùng và doanh nghiệp giảm thời gian và chi phí giao dịch; người tiêu dùng
được cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, dịch vụ...; thuận lợi trong việc lựa chọn hàng hóa, dịch vụ và nhà
cung cấp.
- Đối với xã hội, sự phát triển mạnh
mẽ của TMĐT làm thay đổi phương thức kinh doanh, giao dịch truyền thống, đem lại
những lợi ích to lớn cho xã hội. TMĐT còn tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng
cố mối quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại hóa, đồng
thời tạo điều kiện đẩy nhanh việc tiếp cận nền kinh tế số hóa.
- Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2021-2025 sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, điều hành và thực thi các chương trình phát triển kinh tế - xã hội,
các kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh; xây dựng được hạ tầng cơ bản và
triển khai các giải pháp hỗ trợ TMĐT phát triển, đưa TMĐT của tỉnh Tây Ninh từng
bước phát triển, hội nhập với cả nước, khu vực và thế giới góp phần vào việc
phát triển kinh tế xã hội; nâng cao nhận thức của cán bộ cơ quan quản lý nhà nước,
của cộng đồng doanh nghiệp và người dân về TMĐT; đẩy mạnh ứng dụng TMĐT trong
cơ quan nhà nước, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và
trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ
trợ phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh, đưa TMĐT trở thành
hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và
đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt
động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh; thúc đẩy quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế;
tham gia vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
2.2. Mục tiêu cụ thể (đến năm
2025)
a) Về hạ tầng TMĐT
- Triển khai, từng bước hoàn thiện hạ
tầng pháp lý TMĐT, theo kịp thực tiễn phát triển của các mô hình và hoạt động
TMĐT khác nhau trong xã hội.
- Tham gia xây dựng và phát triển các
tiện ích thanh toán trực tuyến để sử dụng rộng rãi cho các mô hình TMĐT, đặc biệt
loại hình TMĐT doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp -
doanh nghiệp (B2B), Chính phủ - người dân (G2C), Chính phủ -
doanh nghiệp (G2B).
- Tham gia vào hạ tầng an toàn, an
ninh cho TMĐT được phát triển với việc thiết lập các hệ thống quản lý, giám sát
giao dịch TMĐT.
- Phối hợp xây dựng hệ thống
Logistics trong hoạt động TMĐT địa phương cũng như quốc gia.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
TMĐT đáp ứng nhu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức
xã hội.
b) Quy mô thị trường TMĐT
- Phấn đấu có khoảng 55% dân số tham
gia mua sắm trực tuyến, với giá trị hàng hóa giao dịch trên môi trường trực tuyến
đạt 600 USD/người/năm vào năm 2025.
- Doanh số TMĐT B2C (tính cho cả hàng
hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng 25%/năm, đạt 35 tỷ USD, chiếm khoảng
10% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh đến
năm 2025.
- Khuyến khích phát triển TMĐT xuyên biên
giới, gắn TMĐT với các hoạt động xuất nhập khẩu. Giao dịch TMĐT B2B chiếm
10-15% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2025.
c) Ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
- 80% website TMĐT của doanh nghiệp
có chức năng đặt hàng trực tuyến.
- 40-50% doanh nghiệp nhỏ và vừa, các
HTX, các hộ kinh doanh cá thể có hoạt động kinh doanh trên các sàn TMĐT, bao gồm
các mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch TMĐT.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động
TMĐT trên các ứng dụng di động.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại, các cơ sở mua sắm lớn hiện đại phải đảm bảo được việc thanh toán (POS) và
cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt.
- 100% các đơn vị cung cấp điện, nước,
viễn thông, truyền hình chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp
hóa đơn điện tử cho người tiêu dùng.
- Khuyến khích hình thành các doanh
nghiệp khởi nghiệp về TMĐT; các cá nhân tổ chức phát triển các giải pháp về
TMĐT.
d) Ứng dụng TMĐT trong cơ quan nhà
nước
- Đảm bảo và duy trì 100% các trang
thông tin và Cổng thông tin điện tử của địa phương trên môi trường internet.
- Duy trì và cung cấp 100% thủ tục
hành chính lên hệ thống trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử của địa
phương. Trong đó đến năm 2025 đạt 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ
biến, liên quan đến người dân và doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Tham gia đầy đủ và cung cấp thông
tin cho các hệ thống dữ liệu dùng chung của Chính phủ; Cơ chế một cửa ASEAN của
quốc gia sẵn sàng kết nối và trao đổi thông tin lẫn nhau.
- Xây dựng và chuẩn hóa các hệ thống
CNTT hiện có; tham gia xây dựng và phát triển chính quyền điện tử; triển khai
có hiệu quả các giải pháp về CNTT trong phát triển chính quyền điện tử.
e) Phát triển nguồn nhân lực về
TMĐT
- 70% các cơ sở giáo dục cao đẳng và
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai đào tạo và giới thiệu về lĩnh
vực TMĐT cho sinh viên các ngành học.
- 100% cán bộ quản lý nhà nước về
TMĐT được đào tạo và tập huấn về pháp lý, kỹ năng TMĐT trong thời kỳ mới.
- Phấn đấu 60% các doanh nghiệp, HTX
các hộ kinh doanh cá thể được tham gia các khóa tập huấn, đào tạo về kỹ năng
TMĐT.
3. Các nhiệm vụ
và giải pháp
3.1. Triển khai pháp luật về TMĐT
a) Tập huấn, phổ biến các quy định của
pháp luật về TMĐT (Dự kiến 04 lớp).
- Tập trung phổ biến các quy định của
pháp luật về TMĐT. Nội dung phổ biến chủ yếu: Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành, Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT
giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam và kế hoạch phát triển TMĐT của tỉnh Tây Ninh
trong các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ; tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp nhận biết lợi ích của TMĐT và các điều kiện cần thiết để tham gia
TMĐT.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành
vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến.
b) Rà soát, kiến nghị, đề xuất Chính
phủ, Bộ Công Thương bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ, tạo điều kiện cho sự phát triển
TMĐT.
c) Tổ chức thực thi các quy định pháp
luật liên quan đến TMĐT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Rà soát, kiểm tra các hoạt động
TMĐT nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở cho việc
triển khai chính sách và thực thi pháp luật về TMĐT trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Tổ chức các hoạt động thanh, kiểm
tra chuyên ngành về lĩnh vực TMĐT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong
hoạt động này trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức về TMĐT
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hội nghị tập huấn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT, các hoạt động tuyên truyền thông
qua: báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức
khác.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các cơ quan thông tấn, báo chí và các đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện thường xuyên.
3.3. Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực TMĐT (Dự kiến 05 lớp)
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi
nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung chủ
yếu bao gồm: Xu hướng phát triển TMĐT trên thế giới và tại
Việt Nam; các mô hình TMĐT điển hình trên thế giới và Việt Nam; gian lận trong
TMĐT và chế tài xử lý vi phạm; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê
TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng
khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên
Internet; xây dựng và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với
thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn giao
dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet,...
* Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện thường xuyên.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho cán bộ phụ trách Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và
doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT.
* Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai
thực hiện thường xuyên.
3.4. Phát triển và ứng dụng
công nghệ, dịch vụ TMĐT
- Tuyên truyền,
khuyến khích doanh nghiệp sử dụng phần mềm mã nguồn mở khi triển khai ứng dụng
TMĐT, sử dụng các công nghệ phục vụ phát triển thanh toán trực tuyến, khuyến
khích các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện
tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát triển TMĐT. Khuyến
khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê
thiết bị tính toán, phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông
khác.
- Phổ biến các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử ứng dụng
trong TMĐT tới các doanh nghiệp, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
an toàn thông tin, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia giao
dịch TMĐT và lợi ích của việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
trong hoạt động TMĐT. Khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng chuẩn trao đổi dữ liệu
điện tử trong kinh doanh điện tử giữa các doanh nghiệp, ứng dụng các công nghệ
bảo mật tiên tiến để thông tin trao đổi trên môi trường mạng
máy tính được đảm bảo an toàn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông
tin hướng dẫn sử dụng và thuê dịch vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT; xây dựng
Chính quyền điện tử gắn với TMĐT.
* Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.5. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
- Tham gia xây dựng, đào tạo, tập huấn
lực lượng cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về TMĐT địa phương, có chuyên
môn sâu đáp ứng được nhu cầu công tác quản lý nhà nước về TMĐT.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về TMĐT (thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm
soát, tòa án) trên địa bàn tỉnh thông qua việc thường xuyên tổ chức các lớp
bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ
việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động
TMĐT trên môi trường trực tuyến.
- Thường xuyên theo dõi thông tin
trên Cổng thông tin quản lý hoạt động TMĐT quốc gia www.online.gov.vn, coi đây
là thông tin cốt lõi của cơ chế giám sát và thực thi quản lý nhà nước về TMĐT.
- Đẩy mạnh hoạt động thống kê về
TMĐT, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục phục vụ thiết thực
công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách, kế hoạch về TMĐT.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công liên
quan hoạt động sản xuất, kinh doanh, tăng cường ứng dụng CNTT trong các thủ tục
hành chính công.
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức sự kiện giải thưởng về TMĐT.
- Nghiên cứu thị trường TMĐT trong và
ngoài nước; các chính sách, chiến lược và kế hoạch phát triển TMĐT trong xu hướng
hiện nay phù hợp hoạt động phát triển TMĐT địa phương.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.6. Duy trì, phát triển hạ tầng và tham gia các hoạt động về TMĐT
a) Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh (www.tayninhtrade.com)
- Duy trì hệ thống, nâng cấp quản lý
sàn giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh ngày một hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển
TMĐT.
- Tổ chức ngày hội triển lãm trực tuyến
các sản phẩm đặc trưng trên địa bàn tỉnh trên sàn TMĐT tỉnh Tây Ninh.
- Tổ chức kết nối, liên kết hoạt động
các sàn TMĐT trong nước trong hoạt động vận hành và sử dụng sàn TMĐT.
- Xây dựng gian hàng tiêu chuẩn, đặc
trưng đảm bảo khả năng tiếp cận thị trường đối với một số sản phẩm chủ lực của
tỉnh để đánh giá và nhân rộng mô hình tiếp thị TMĐT đa kênh.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) và các đơn vị, địa
phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
b) Duy trì và phát triển các sản phẩm
và hệ thống hiện có trong việc triển khai các hoạt động TMĐT giai đoạn
2016-2020.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
c) Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm
năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin
xuất khẩu Việt Nam - https://vnex.com.vn.
Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX)
có địa chỉ https://vnex.com.vn là Cổng thông tin chính thống của Bộ Công
Thương, cập nhật bằng tiếng Anh để giới thiệu tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam
và 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đồng thời, Cổng thông tin Xuất khẩu Việt
Nam cung cấp cơ sở dữ liệu vê các doanh nghiệp xuất khẩu của
Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng. Hàng tháng thu thập, biên tập thông tin
về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu cập
nhật trên đó.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
d) Khai thác thông tin trên Cổng
thông tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com.
Cổng thông tin thị trường nước ngoài
www.vietnamexport.com cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước
ngoài về hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thông tin thị trường
nước ngoài được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và hệ thống tên 60
Thương vụ Việt Nam tại các nước. Thông tin được cung cấp hàng tháng, hàng tuần
để Sở Công Thương cập nhật, tổng hợp cung cấp đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trên địa bàn tỉnh.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực
hiện thường xuyên.
e) Mua sắm trang thiết bị
Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục
vụ công tác quản lý nhà nước về TMĐT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và
theo Kế hoạch hàng năm được duyệt.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện hằng năm.
g) Khảo sát, học tập kinh nghiệm
- Tổ chức đoàn đi tham quan, khảo sát
học tập kinh nghiệm tại các địa phương xây dựng và triển khai TMĐT đạt kết quả
tốt; Triển khai có hiệu quả các dịch vụ hành chính công; khảo sát tại một số
doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Tổ chức đoàn gồm các cán bộ quản lý
nhà nước về TMĐT và một số doanh nghiệp điển hình tham gia dự các hội nghị, hội
thảo, tập huấn do các Bộ ngành tổ chức.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.7. Phát triển các sản phẩm, giải
pháp TMĐT
Xây dựng giải pháp ứng dụng trên các
thiết bị di động trong việc quảng bá giới thiệu doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh.
* Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường
xuyên.
- Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh
doanh trực tuyến để giúp các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ triển khai ứng dụng
TMĐT.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
- Tuyên truyền, hỗ trợ các Doanh nghiệp,
Hợp tác xã, tiểu thương, hộ kinh doanh cách thanh toán không dùng tiền mặt.
- Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ
blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
- Khuyến khích nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ phục vụ việc đảm bảo an toàn, an ninh cho hoạt động TMĐT; xây dựng
các hệ thống giám sát, chứng thực và đảm bảo an toàn cho giao dịch TMĐT.
* Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường
xuyên.
3.8. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng
TMĐT
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
website TMĐT phù hợp với mô hình sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tư vấn cho doanh nghiệp triển khai
quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến
trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng
bá, marketing hiệu quả cho Website TMĐT.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đủ điều kiện
và khả năng tham gia vào các sàn TMĐT lớn của thế giới như Amazon, Alibaba...
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Sàn
giao dịch TMĐT tỉnh Tây Ninh nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh
nghiệp
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh có khả năng và mong muốn ứng dụng TMĐT để hỗ trợ, tư vấn cách thức
tham gia; hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ
hội giao thương hàng ngày; đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến trên
sàn TMĐT tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm
đặc trưng của tỉnh tham gia ngày hội triển lãm trực tuyến trên sàn TMĐT; tham
gia liên kết, kết nối cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
3.9. Hợp tác quốc tế
Tích cực tham gia và hỗ trợ các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào các diễn đàn hợp tác quốc tế trong TMĐT;
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu xuyên biên giới trong lĩnh vực TMĐT.
* Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện thường xuyên.
4. Thời gian và
kinh phí thực hiện
4.1. Thời gian triển khai thực hiện
kế hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025.
4.2. Khái toán kinh phí và nguồn vốn
thực hiện
Kinh phí và nguồn vốn để thực hiện Kế
hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 do ngân sách tỉnh, ngân
sách trung ương cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Kinh phí thực hiện: 2.445.000.000 đồng,
trong đó: Kinh phí tỉnh cấp là: 1.575.000.000 đồng; kinh phí Trung ương từ
Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 là:
870.000.000 đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Sở Công Thương là đầu mối chủ trì
thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử
và Kinh tế số (Bộ Công Thương), Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có
liên quan triển khai kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2021-2025, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng TMĐT.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế, bộ máy quản lý nhà nước về thương mại điện tử, bố trí cán bộ
để thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về TMĐT.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự
toán chi tiết (bao gồm nguồn vốn trung ương và nguồn vốn địa phương) gửi Sở Tài
chính tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí dự toán cho đơn vị; Có trách nhiệm xây dựng
các đề án TMĐT theo Chương trình TMĐT quốc gia gửi Cục Thương mại điện tử và
Kinh tế số (Bộ Công Thương) tổng hợp xem xét.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám
sát việc thực hiện kế hoạch; ngày 15/12 hàng năm tổng hợp
báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho
phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra các hoạt
động TMĐT của địa phương theo quy định.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương đẩy mạnh
phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các Sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT;
đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến
công nghệ thông tin và TMĐT; gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc quản lý và đề xuất
các biện pháp khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông, mạng lưới rộng khắp, chất lượng cao nhằm phục vụ phát triển TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong
giao dịch TMĐT.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với các đơn vị có liên quan
xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa Kế hoạch phát triển TMĐT vào Kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Cân đối, bố trí vốn hàng năm để thực hiện kế
hoạch phát triển TMĐT tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025.
Cập nhật và cung cấp đầy đủ cơ sở dữ
liệu, thông tin về các doanh nghiệp trong hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương
và các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật ngân sách.
5. Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến du lịch,
quảng bá hành ảnh du lịch và sản phẩm du lịch của địa phương thông qua các hội
chợ, hội thảo triển lãm du lịch theo hình thức trực tuyến trên môi trường mạng.
- Khuyến khích các doanh nghiệp lữ
hành, dịch vụ nhà hàng, khách sạn ... ứng dụng TMĐT vào hoạt động của doanh
nghiệp.
6. Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại đóng
trên địa bàn phối hợp với các đơn vị có liên quan, hiện đại hóa hệ thống thanh
toán điện tử các dịch vụ đảm bảo an ninh, an toàn và thuận tiện cho các tổ chức
cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến.
7. Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
- Chủ động xây dựng chương trình, kế
hoạch tuyên truyền phổ biến các chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến hoạt động TMĐT trên đài phát thanh truyền hình tỉnh, các đài truyền
thanh trên địa bàn huyện.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị có liên quan chủ động xây dựng phóng sự, chuyên đề phổ biến các nội dung
liên quan hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh.
8. Cục thuế tỉnh
- Triển khai mô hình hiện đại hóa công
tác quản lý thuế trên môi trường mạng, công khai minh bạch hệ thống thuế qua
phương thức điện tử.
- Tiếp tục triển khai và hoàn thiện Hệ
thống dịch vụ thuế điện tử -eTax gồm khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử và
đăng ký thuế tích hợp vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ website
https://www.dichvucong.gov.vn góp phần cải cách thủ tục hành chính về thuế.
- Tăng cường tuyên truyền và vận động
người nộp thuế tích cực sử dụng hoá đơn điện tử nhằm tiết kiệm thời gian và chi
phí so với hóa đơn giấy; Giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính Thuế; Không cần
lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; Đơn giản hóa các quy trình liên quan đến
hóa đơn; An toàn - Bảo mật - Chống làm giả hóa đơn.
- Phối hợp với Sở Công Thương và đơn
vị liên quan kiểm tra các hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh có liên quan đến hoạt động TMĐT.
9. Công an tỉnh
- Chủ động nghiên cứu và thực hiện
các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp
luật TMĐT; thanh toán điện tử, giao dịch điện tử và các hành vi vi phạm khác
trên môi trường mạng.
- Kiểm tra, kiểm soát đảm bảo an ninh
và an toàn trong hoạt động TMĐT.
10. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai có hiệu quả việc thực
hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”.
- Tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp
đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, mã truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa;
áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất, chất lượng gắn với nền tảng sẵn sàng cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh.
- Cung cấp các thông tin sản phẩm,
hàng hóa của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã được
cấp mã số, mã vạch và đang còn hiệu lực tham gia vào các hoạt động TMĐT.
11. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng và chuẩn hóa hệ thống sản
phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh, Cung cấp thông tin về doanh
nghiệp, sản phẩm nhằm giới thiệu quảng bá trên sàn TMĐT tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị có liên
quan tích cực hỗ trợ các chủ thể sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng
trên địa bàn tỉnh xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu sản phẩm (nhãn mác,
bao gói, truy xuất nguồn gốc,...) và chuẩn hóa chất lượng sản phẩm đáp ứng các
tiêu chí sản phẩm xuất khẩu theo quy định.
12. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch, chủ động
xây dựng Kế hoạch thực hiện tại đơn vị, địa phương; phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về
TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
liên quan chủ động tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ
quan nhà nước trong việc phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh; triển khai các ứng
dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp, các
đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP.
Thường - KT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Thời
gian và kinh phí thực hiện
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
NS
ĐP
|
NS
TW
|
I
|
Triển khai
pháp luật về TMĐT
|
270
|
|
70
|
40
|
|
60
|
|
|
60
|
40
|
|
1
|
Phổ biến các quy định của pháp luật
về TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh
|
190
|
|
70
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
2
|
Phổ biến các nội dung chuyên sâu về
thương mại điện tử cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn
lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ trên môi trường trực tuyến
|
80
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
40
|
|
II
|
Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
|
200
|
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức của cộng đồng về lợi ích của TMĐT thông qua các hội nghị tập huấn triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật về TMĐT, các hoạt động tuyên truyền thông qua:
báo giấy, báo điện tử, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức
|
200
|
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
|
|
III
|
Đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực TMĐT
|
480
|
30
|
130
|
-
|
-
|
90
|
70
|
-
|
-
|
90
|
70
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
ngắn hạn cho các đối tượng là cán bộ nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi
nghiệp và sinh viên trên địa bàn tỉnh
|
300
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
2
|
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho cán bộ phụ trách Công nghệ thông tin của cơ quan quản lý nhà nước và
doanh nghiệp trong việc tiếp cận lĩnh vực TMĐT
|
180
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
|
60
|
|
IV
|
Phát triển
và ứng dụng công nghệ, dịch vụ, sản phẩm, giải pháp về TMĐT
|
450
|
50
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, xây dựng
Website (10 đơn vị/1 năm), tiếp cận thông tin hướng dẫn sử dụng và thuê dịch
vụ chữ ký số trong giao dịch TMĐT; Máy Mpos hỗ trợ thanh toán không dùng tiền
mặt; Xây dựng Chính quyền điện tử gắn với TMĐT
|
450
|
50
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
V
|
Củng cố tổ
chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
-
|
1
|
Điều tra, khảo sát thống kê về hoạt
động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
VI
|
Duy trì, phát
triển hạ tầng và tham gia các hoạt động về TMĐT
|
395
|
105
|
70
|
55
|
-
|
55
|
-
|
55
|
-
|
55
|
-
|
1
|
Sàn thương mại điện tử tỉnh
(www.tayninhtrade.com)
|
175
|
45
|
70
|
15
|
-
|
15
|
-
|
15
|
-
|
15
|
-
|
-
|
Duy trì hệ thống sàn thương mại điện
tử; Quản lý vận hành
|
75
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
-
|
Nâng cấp hệ thống sàn thương mại điện
tử, tích hợp vào hệ thống sàn thương mại điện tử quốc
|
100
|
30
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm
năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin
xuất khẩu Việt Nam - www.vnex.com.vn
|
80
|
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
3
|
Khai thác thông tin trên Cổng thông
tin thị trường nước ngoài www.vietnamexport.com
|
80
|
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
4
|
Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại
các tỉnh đứng đầu về chỉ số phát triển thương mại điện tử
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Phát triển
các sản phẩm, giải pháp TMĐT
|
400
|
-
|
-
|
140
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
140
|
60
|
1
|
Xây dựng giải pháp ứng dụng trên
các thiết bị di động trong việc quảng quá giới thiệu doanh nghiệp tỉnh Tây
Ninh
|
200
|
|
|
140
|
60
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ
blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
60
|
VIII
|
Hỗ trợ các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
|
200
|
-
|
-
|
30
|
70
|
-
|
-
|
30
|
70
|
-
|
-
|
1
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp đủ điều kiện
và khả năng tham gia vào các sàn thương mại điện tử lớn của thế giới như
Amazon, Alibaba...
|
200
|
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
|
|
|
Tổng cộng
|
2.445
|
185
|
270
|
395
|
200
|
305
|
70
|
215
|
200
|
475
|
130
|
Kinh phí Chương trình TMĐT Quốc
gia 870
Kinh phí Chương trình TMĐT Quốc
gia 1.575
Ghi chú: Dự toán kinh phí căn cứ Quyết định 07/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển
Thương mại điện tử cấp quốc gia.