Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 128/KH-UBND 2021 Triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 128/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 18/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/KH-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN“ TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”; Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”. UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai áp dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai nhằm đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn gốc và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa.

- Nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về truy xuất nguồn gốc thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho các bên liên quan.

- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc.

2. Yêu cầu: Hoạt động truy xuất nguồn gốc các sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, đúng yêu cầu quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nâng cao nhận thức của người dân, xã hội, cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp về hoạt động truy xuất nguồn gốc thông qua các hoạt động tuyên truyền phổ biến, đào tạo, tập huấn cho các tổ chức và cá nhân có liên quan. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động truy xuất nguồn gốc để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa. Đảm bảo công khai minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc.

- Hoàn thiện việc xây dựng, áp dụng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trong tỉnh, kết nối với cổng thông tin truy xuất sản phẩm, hàng hóa quốc gia. Nhận diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa, trong đó chú trọng sản phẩm đặc trưng, sản phẩm chương trình OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm chủ lực của tỉnh, qua đó kiểm soát chặt chẽ ở tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu dùng.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2021- 2025

- Phấn đấu 100 % tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

- Phấn đấu ít nhất 50% sản phẩm hàng hóa tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh được áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, gắn mã số mã vạch.

- Xây dựng từ 10 mô hình áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc các sản phẩm: rau, củ, quả, mật ong, dược liệu, lâm sản,... Trên cơ sở đó nhân rộng mô hình áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa nhằm đảm bảo nhận diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa nông lâm sản chủ lực, đặc trưng và các sản phẩm, hàng hóa OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh.

- Hỗ trợ từ 10 tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực y tế; các sản phẩm, hàng hóa ưu tiên theo yêu cầu quản lý và theo yêu cầu của doanh nghiệp.

- Đảm bảo tối thiểu 30% doanh nghiệp của tỉnh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng mã số, mã vạch có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

- Xây dựng 01 hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh và phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho việc kết nối với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

b) Tầm nhìn đến năm 2030

- Phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cập nhật kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

- Phấn đấu 100% các sản phẩm, hàng hóa tiêu biểu, sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh và 100% các sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng bắt buộc được áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, gắn mã số mã vạch.

- Hoàn thiện việc xây dựng, áp dụng, quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong tỉnh vào hệ thống thông tin truy xuất truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thông tin tuyên truyền phổ biến về hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định, hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc; vận động người sản xuất, doanh nghiệp áp dụng quy trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; giúp các các tổ chức, cá nhân nhận thức rõ về lợi ích của việc minh bạch thông tin truy xuất nguồn gốc, để đảm bảo các giải pháp truy xuất nguồn gốc kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia.

- Đẩy mạnh hoạt động quảng bá và nâng cao nhận thức về lợi ích của truy xuất nguồn gốc, nội dung của Đề án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định quản lý mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc thông qua các hội nghị, hội thảo, các phương tiện truyền thông trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng, doanh nghiệp.

- Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm Mã số, mã vạch quốc gia và các tổ chức có liên quan tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan quản lý, các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh có nhu cầu xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh.

2. Tổ chức xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

- Xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên, theo yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực và theo yêu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm Mã số mã vạch quốc gia triển khai xây dựng các mô hình áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các nhóm sản phẩm, hàng hóa ưu tiên theo yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực và theo yêu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng mã số, mã vạch trên địa bàn tỉnh triển khai, áp dụng hệ thống thống truy xuất nguồn gốc.

- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong khuôn khổ Chương trình quốc gia.

3. Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc

- Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng giải pháp, công nghệ tiên tiến trong hoạt động truy xuất nguồn gốc của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm Mã số, mã vạch quốc gia và các tổ chức có liên quan tư vấn, chuyển giao giải pháp truy xuất nguồn gốc đủ điều kiện kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng chuỗi sản xuất, cung ứng sản phẩm nông lâm thủy sản, thực phẩm an toàn có ứng dụng hệ thống thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ, giải pháp ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.

4. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh

- Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia về vận hành, kết nối hệ thống truy xuất nguồn gốc; khai thác cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc; đánh giá, giám sát sự phù hợp của hệ thống truy xuất nguồn gốc của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kết nối với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia, hệ thống truy xuất nguồn gốc của các Bộ, ngành.

- Xây dựng và phát triển hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh trên cơ sở kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia và hệ thống truy xuất nguồn gốc của các tổ chức, doanh nghiệp, hệ thống truy xuất nguồn gốc của các bộ, cơ quan liên quan.

- Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

5. Tăng cường xã hội hóa, tận dụng các nguồn trong việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc

- Huy động nguồn lực từ các chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Bộ, ngành, cơ quan liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

- Hợp tác với các đối tác nước ngoài, tổ chức mã số mã vạch quốc gia để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức hội nghị, hội thảo về truy xuất nguồn gốc tại tỉnh với sự tham gia của các ngành, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, tổ chức và các cá nhân có nhu cầu.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí: 10.050 triệu đồng

(Bằng chữ: Mười tỷ không trăm năm mươi triệu đồng), trong đó:

- Nguồn ngân sách nhà nước: 4.550 triệu đồng.

- Nguồn vốn của doanh nghiệp đóng góp: 5.500 triệu đồng.

Dự kiến kinh phí phân kỳ đầu tư như sau:

- Giai đoạn 1(2021-2025): 5.000 triệu đồng

+ Nguồn ngân sách nhà nước: 2.350 triệu đồng.

+ Nguồn vốn của doanh nghiệp đóng góp: 2.650 triệu đồng.

- Giai đoạn 2(2026-2030): 5.050 triệu đồng

+ Nguồn ngân sách nhà nước: 2.200 triệu đồng.

+ Nguồn vốn của doanh nghiệp đóng góp: 2.850 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ biểu đính kèm theo Kế hoạch)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực trong hoạt động áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch. Xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm để triển khai Kế hoạch này.

- Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm Mã số, mã vạch quốc gia và các tổ chức có liên quan thực hiện tập huấn, đào tạo, tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu hướng dẫn áp dụng về hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu; tư vấn, chuyển giao giải pháp truy xuất nguồn gốc đủ điều kiện kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

- Phổ biến, hướng dẫn việc khai thác và sử dụng hiệu quả cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn thiện và vận hành. Làm đầu mối về công tác kết nối và tham gia vào Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên; nhóm các sản phẩm bắt buộc để triển khai truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh, ưu tiên thị trường xuất khẩu và yêu cầu vệ sinh, an toàn.

- Chủ trì các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để áp dụng, cải tiến hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong tỉnh. Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong truy xuất nguồn gốc.

- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, nhất là các tổ chức, cá nhân có sử dụng mã số, mã vạch xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.

- Tổ chức, thực hiện hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong khuôn khổ Chương trình quốc gia.

- Tham gia, triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa theo chức năng.

- Tăng cường tiềm lực, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực xây dựng, hình thành tổ chức cung cấp dịch vụ giải pháp về hệ thống truy xuất nguồn gốc; tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức quản lý, kiểm tra giám sát hoạt động áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, tổ chức sơ kết tình hình triển khai Kế hoạch.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương, Y tế và các sở, ngành, địa phương rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị nông lâm thủy sản chủ lực và đặc sản của tỉnh gắn truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực hiện công tác xây dựng, phát triển, cấp giấy xác nhận chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản, thực phẩm vệ sinh an toàn.

- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch và các hoạt động truy xuất nguồn gốc đến các doanh nghiệp, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện.

- Triển khai, hướng dẫn các quy định của pháp luật; tập huấn hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia hệ thống minh bạch thông tin, truy nguồn gốc cho các cơ sở và các dòng sản phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Cập nhật, giới thiệu các đơn vị sản xuất, kinh doanh có uy tín tham gia xây dựng mô hình áp dụng hệ thống quản lý, truy xuất nguồn gốc.

- Nghiên cứu đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.

- Tham gia triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu quản lý của Bộ quản lý chuyên ngành và nhu cầu của doanh nghiệp.

- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan quản lý, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Sở Công thương, Sở Y tế

- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch và các hoạt động truy xuất nguồn gốc đến các doanh nghiệp, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện.

- Triển khai, hướng dẫn các quy định của pháp luật; đào tạo, tập huấn hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm hàng hóa thuộc ngành quản lý.

- Cập nhật, giới thiệu các đơn vị sản xuất, kinh doanh có uy tín tham gia xây dựng mô hình áp dụng hệ thống quản lý, truy xuất nguồn gốc.

- Nghiên cứu đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.

- Tham gia triển khai, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu quản lý của Bộ quản lý chuyên ngành và nhu cầu của doanh nghiệp.

- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan quản lý, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Hàng năm căn cứ khả năng ngân sách, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn kinh phí thực hiện theo quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan để tuyên truyền về việc ứng dụng công nghệ thông tin về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tới tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh; hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kết nối hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

6. Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các tổ chức đại diện doanh nghiệp ở tỉnh, huyện

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến về các hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch;

- Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các hội viên áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

7. Các cơ quan thông tin đại chúng

Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình Lào Cai và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền và phổ biến về các hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

8. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh

Chủ động xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa của mình theo quy định hiện hành của pháp luật; báo cáo trung thực, kịp thời tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa của mình theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Công thương và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn ứng dụng công nghệ, giải pháp minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản, thực phẩm.

- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nông lâm thủy sản, thực phẩm an toàn, rõ nguồn gốc xuất xứ.

- Tăng cường xây dựng, phát triển khu sản xuất tập trung, chuỗi sản xuất, cung ứng sản phẩm, hàng hóa nông lâm thủy sản, thực phẩm an toàn của địa phương.

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ, đột xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) về hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách trên địa bàn quản lý. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để kịp thời giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN“ TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Tổng kinh phí

Kinh phí thực hiện

Thời gian thực hiện

Vốn ngân sách NN

Vốn đối ứng DN

I

Giai đoạn từ 2021- 2025

 

 

5.000

2.350

2.650

 

1

Tuyên truyền, khảo sát, thu thập thông tin của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc về áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

600

250

350

Hàng năm

2

Tập huấn, đào tạo, hội thảo cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về tiêu chuẩn sản phẩm, ứng dụng công nghệ tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hoá

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

1.300

500

800

Hàng năm

3

Xây dựng trang thông tin điện tử tỉnh về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hoá

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia

550

350

200

Hàng năm

4

Điều tra, đánh giá thực trạng, xây dựng cơ sở dữ liệu, giải pháp xây dựng áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

1.200

650

550

Hàng năm

5

Hỗ trợ 10 tổ chức, cá nhân tập huấn, đào tạo, tem truy xuất gốc để thí điểm và nhân rộng

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

1.250

600

750

Hàng năm

II

Giai đoạn từ 2026-2030

 

 

5.050

2.200

2.850

 

1

Triển khai đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ đẩy mạnh hoạt động áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

1.600

750

850

Hàng năm

2

Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

2.100

950

1.250

Hàng năm

3

Cập nhật dữ liệu trang thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh; thực hiện hiện quản lý, kết nối vào Cổng thông tin của Tỉnh và Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, UBND các huyện, thị xã; Tổng cục TCĐLCL; Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc gia và các tổ chức có liên quan

1.150

500

750

Hàng năm

 

Tổng cộng

 

 

10.050

4.550

5.500

 

(Bằng chữ: Mười tỷ không trăm năm mươi triệu đồng)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 128/KH-UBND ngày 18/03/2021 thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


587

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.255.198
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!