ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 11 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐẶC SẢN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2021-2025
Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ XVI
Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế, Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ
Chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-BCT ngày
10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành “Kế hoạch hoạt động Xúc
tiến thương mại giai đoạn 2020-2025 góp phần phát triển xuất khẩu bền vững
trong bối cảnh thực thi EVFTA, CPTPP và các hiệp định thương mại tự do”;
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày
12/3/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp nông
thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Trên cơ sở kết quả thực hiện Chương
trình số 57/CTr-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phát triển thị trường sản
phẩm đặc sản Huế giai đoạn 2016- 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2021-2025 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm phát triển sản phẩm đặc sản ở
mỗi địa phương (sản phẩm nông sản, đặc sản, thủ công mỹ nghệ) theo chuỗi giá trị;
trong đó tập trung phát triển sản phẩm OCOP, sản phẩm có chất lượng tốt, mang lại
hiệu quả kinh tế cao để trở thành sản phẩm chủ lực của tỉnh, trên cơ sở khai
thác lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, nguồn giống, nguồn lực
có sẵn về tài nguyên, nguyên liệu, mang tính độc đáo riêng biệt, có gia tăng
giá trị và không ảnh hưởng xấu đến môi trường; sản phẩm có khả năng thành hàng
hóa, sản lượng ổn định, giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất,
mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
bán hàng, xúc tiến và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc sản của tỉnh, ưu
tiên hỗ trợ các hộ sản xuất, cơ sở, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất các sản
phẩm đạt chứng nhận OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh Thừa
Thiên Huế; nhằm nâng cao đời sống của nông dân ở nông thôn với thu nhập ổn định
và ngày càng cao.
2. Yêu cầu
- Phân bổ nguồn lực thực hiện các hoạt
động phát triển sản xuất, xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm đặc sản tỉnh có trọng tâm, trọng điểm; tập trung chủ yếu vào những sản phẩm
đặc sản thuộc danh mục sản phẩm chủ lực và sản phẩm OCOP của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Triển khai kế hoạch phải đảm bảo
tính thiết thực, hiệu quả. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, kết
hợp lòng ghép các chương trình, kế hoạch của tỉnh có liên quan đã ban hành.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng
danh mục sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế để tập trung ưu tiên phát triển
Trên cơ sở các sản phẩm nông sản, đặc
sản, thủ công mỹ nghệ và sản phẩm chủ lực của các địa phương, xây dựng danh mục
sản phẩm đặc sản của tỉnh, trong đó tập trung ưu tiên các
sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm chủ lực, sản phẩm được
cấp quyền sử dụng “Con dấu nhận diện sản phẩm đặc sản Huế” và “Con dấu nhận diện
thủ công mỹ nghệ Huế”. Đồng thời sản phẩm phải đảm bảo: có khả năng phát triển
thị trường, giá cạnh tranh và sản lượng ổn định; có nguồn lực để đầu tư phát
triển sản xuất.
2. Phát triển
vùng nguyên liệu
- Triển khai chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi, sản phẩm nông sản phù hợp với lợi thế của địa phương, nhu cầu thị trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển các nhóm cây trồng chủ lực ưu
tiên. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế
biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị. Tập trung phát triển mạnh các sản
phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh về dược liệu, đầm phá và ven biển (cụ
thể như: Cá vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai, Tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng),
Tôm chua, ruốc, mắm các loại, lúa gạo chất lượng cao, Bưởi Thanh trà, Sen Huế,
Tinh dầu tràm, tinh dầu sả và các loại tinh dầu từ dược liệu,...).
- Rà soát quy hoạch vùng trồng nguyên
liệu dựa trên điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng phù hợp với đặc
tính tự nhiên của cây đặc sản.
- Xây dựng các vườn ươm cây giống;
sưu tầm, tuyển chọn cây trội, áp dụng các phương pháp nhân giống mới vào sản xuất
phục vụ cho kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu.
- Xác định đối tượng cây trồng, vật
nuôi chủ lực, có giá trị kinh tế cao để tập trung phát triển.
- Phát triển vùng nguyên liệu và các
sản phẩm đặc sản gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Xây dựng, quản
lý, duy trì và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các sản
phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế; Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu,
áp dụng các quy chuẩn địa phương
- Hỗ trợ nâng cao giá trị gia tăng
cho các sản phẩm đặc sản; tạo nên một thương hiệu có tính tập thể, tính hệ thống,
nổi bật, khẳng định thế mạnh của địa phương và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền
thống Huế, nâng cao uy tín cũng như giá trị của sản phẩm thông qua việc cấp quyền
sử dụng “Con dấu nhận diện sản phẩm thủ công mỹ nghệ Huế” và “Con dấu nhận diện
sản phẩm đặc sản Huế” cho các sản phẩm của đơn vị đủ điều kiện.
- Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn
hiệu tập thể "Áo dài Huế" cho sản phẩm áo dài theo đề án Kinh đô áo
dài.
- Triển khai, áp dụng và quản lý hệ
thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. Nhận
diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm đặc sản của tỉnh (ưu tiên tập
trung vào các chủ lực, sản phẩm OCOP). Qua đó kiểm soát chặt chẽ tất cả các
khâu: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, tiêu thụ,... gắn với sản xuất theo chuỗi
giá trị nhằm bảo vệ sức khỏe, quyền lợi người tiêu dùng, nâng cao giá trị sản
phẩm, hàng hóa, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế: xây dựng, đăng ký
tài sản trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý; áp dụng các tiêu chuẩn quản
lý chất lượng tiên tiến...;
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và công bố chất lượng
sản phẩm.
4. Hỗ trợ ứng dụng
máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất chất lượng sản
phẩm và thiết kế bao bì, nhãn hiệu sản phẩm
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất sản phẩm
đặc sản xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất
sản phẩm mới, xử lý môi trường; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất,
chế biến các sản phẩm đặc sản tỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
thiết kế, phát triển sản phẩm thông qua các việc tổ chức
các khóa tập huấn nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về vai trò của thiết kế
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; kết nối doanh nghiệp với
các nhà thiết kế; tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực thiết kế, phát
triển sản phẩm, xây dựng thương hiệu.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế thiết kế mới và cải tiến mẫu mã, kiểu
dáng các sản phẩm có giá trị kinh tế, nhất là các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đặc
sản làm hàng lưu niệm và quà tặng.
5. Xây dựng chuỗi
giá trị sản phẩm và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất triển khai, tham gia Chương trình hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hỗ trợ phát triển các hình thức hợp
tác, liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống
tiêu thụ toàn cầu. Đồng thời xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ
sản xuất đến tiêu thụ nông sản cho nông dân giúp tăng năng suất, chất lượng cây
trồng vật nuôi, tăng giá trị sản phẩm và từng bước nâng cao thu nhập cho nông
dân (Ưu tiên phát triển các chuỗi giá trị thuộc các nhóm sản phẩm OCOP, sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu trở thành sản phẩm chủ lực địa phương).
6. Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
Tập trung triển khai các chương trình
xúc tiến thương mại, hỗ trợ các hộ sản xuất, cơ sở, hợp tác xã, doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm đặc sản, trọng tâm là sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh,
nhất là các tham gia chương trình liên kết, hỗ trợ kết nối cung - cầu tiêu thụ
sản phẩm nông sản giữa các tỉnh, thành phố trong cả nước. Đồng thời, đẩy mạnh
quảng bá thương hiệu, xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm đặc sản của địa
phương...., cụ thể:
- Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa
hàng giới thiệu và bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh Thừa Thiên
Huế. Cụ thể: Gian hàng tại các siêu thị Big C, Coopmart và các chợ lớn trọng điểm
tại thành phố Huế; Điểm bán hàng tại các khách sạn, nhà hàng, khu du lịch; Mỗi
huyện, thị xã ít nhất phải hình thành 01 Quầy giới thiệu và bán sản phẩm tại
trung tâm huyện, thị xã.
- Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại
cấp tỉnh hoặc các doanh nghiệp mang sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh đến
giới thiệu tại các thị trường trong nước và quốc tế.
- Lựa chọn, hỗ trợ tham gia phân phối
sản phẩm đặc sản của tỉnh thông qua hình thức thương mại điện tử, chuyển đổi số
ngành thương mại; trên các trang mạng giới thiệu và bán sản phẩm nông sản, sản
phẩm đặc sản hiện có; trên các hệ thống Sàn bán hàng điện tử của tỉnh.
- Tổ chức hội chợ, triển lãm sản phẩm
OCOP, sản phẩm chủ lực thường niên tại tỉnh (01 lần/năm) tập trung vào các sự
kiện văn hóa, du lịch lớn (Lễ hội,...).
- Đối với các hội chợ, triển lãm
khác: tổ chức gian hàng chung của tỉnh để giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, sản
phẩm chủ lực của tỉnh nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất
trưng bày, quảng bá và tìm kiếm thị trường.
- Tổ chức kết nối giữa các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất và nhà phân phối nhằm đưa các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực tỉnh
Thừa Thiên Huế vào các kênh phân phối.
- Quảng bá danh mục sản phẩm đặc sản
tỉnh trên các phương tiện thông tin truyền thông; duy trì, phát triển website sản
phẩm đặc sản Huế.
III. NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
Tổ chức thực hiện Kế hoạch trên cơ sở
lồng ghép các nguồn vốn sau:
- Nguồn khuyến công và xúc tiến
thương mại;
- Nguồn khuyến nông, lâm, ngư;
- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa;
- Chương trình phát triển khoa học
công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp, nông thôn, lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ sản xuất từ Chương trình
xây dựng nông thôn mới;
- Chương trình phát triển thương mại
điện tử;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa
hàng giới thiệu và bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh Thừa Thiên
Huế. Cụ thể: Gian hàng tại các siêu thị Big C, Coopmart và các chợ lớn trọng điểm
tại thành phố Huế; Điểm bán hàng tại các khách sạn, nhà hàng, khu du lịch; Mỗi
huyện, thị xã ít nhất phải hình thành 01 Quầy giới thiệu và bán sản phẩm tại
trung tâm huyện, thị xã.
- Xây dựng danh mục sản phẩm đặc sản
tỉnh Thừa Thiên Huế để tập trung ưu tiên phát triển; Quảng
bá danh mục sản phẩm đặc sản tỉnh trên các phương tiện thông tin truyền thông
và duy trì, phát triển website sản phẩm đặc sản Huế.
- Quản lý, duy trì và phát triển “Con
dấu nhận diện sản phẩm thủ công mỹ nghệ Huế” và “Con dấu nhận diện sản phẩm đặc
sản Huế”.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển mở rộng sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm: đầu tư ứng dụng máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến, đào
tạo nghề, thiết kế cải tiến mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu sản phẩm.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, sản phẩm thông
qua môi trường thương mại điện tử và các nền tảng kinh tế số. Lựa chọn, hỗ trợ
tham gia phân phối sản phẩm đặc sản của tỉnh thông qua
hình thức thương mại điện tử, chuyển đổi số ngành thương mại; trên các trang mạng
giới thiệu và bán sản phẩm nông sản, sản phẩm đặc sản hiện có; trên các hệ thống
Sàn bán hàng điện tử của tỉnh.
- Tổ chức hội chợ triển lãm chuyên
ngành về sản phẩm đặc sản thường niên tại tỉnh (01 lần/năm) tập trung vào các sự
kiện văn hóa, du lịch lớn (Lễ hội,...).
- Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại
cấp tỉnh hoặc các doanh nghiệp mang sản phẩm đặc sản của tỉnh (tùy thị trường)
đến giới thiệu tại các thị trường trong nước và quốc tế.
- Tổ chức gian hàng chung của tỉnh để
giới thiệu và bán sản phẩm sản phẩm đặc sản tỉnh nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất trưng bày, quảng bá và tìm kiếm thị trường thông qua
các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; chương trình kết nối, giao thương
tiêu thụ hàng hóa, phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn và miền núi,...
- Tổ chức kết nối giữa các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất và nhà phân phối nhằm đưa các sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên
Huế vào các kênh phân phối.
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực hiện các quy trình, thủ tục trong việc cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Xây dựng đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị.
- Triển khai chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
sản phẩm phù hợp với lợi thế của địa phương, nhu cầu thị trường và thích ứng với
biến đổi khí hậu; phát triển các nhóm cây trồng chủ lực ưu tiên. Phát triển sản
xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị. Tập trung phát triển mạnh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa
chủ lực của tỉnh về dược liệu, đầm phá và ven biển.
- Quy hoạch vùng trồng nguyên liệu dựa
trên điều kiện lập địa phù hợp với đặc tính tự nhiên của cây đặc sản. Xây dựng
các vườn ươm cây giống; sưu tầm, tuyển chọn cây trội, áp dụng các phương pháp
nhân giống mới vào sản xuất phục vụ cho phát triển vùng nguyên liệu. Phát triển
vùng nguyên liệu và các sản phẩm đặc sản gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm
ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hỗ trợ phát triển các hình thức hợp
tác, liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống
tiêu thụ toàn cầu. Đồng thời xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ
sản xuất đến tiêu thụ nông sản cho nông dân giúp tăng năng suất, chất lượng cây
trồng vật nuôi, tăng giá trị sản phẩm và từng bước nâng cao thu nhập cho nông
dân (Ưu tiên phát triển các chuỗi giá trị thuộc các nhóm sản
phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trở thành sản phẩm chủ lực
địa phương).
- Xây dựng một số chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó quan tâm hỗ trợ các mô hình liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm đặc sản; hỗ trợ
chuyển đổi các loại hình sản xuất hiệu quả thấp sang trồng nguyên liệu chế biến
cây đặc sản; hỗ trợ đầu tư, tiếp nhận ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất;
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến
để tạo ra các sản phẩm nông sản thành hàng hóa thương hiệu...
- Xây dựng và triển khai “Chương
trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025”. Có giải
pháp nâng hạng sao đối với sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực hiện các quy trình, thủ tục trong việc cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế: xây dựng, đăng ký
tài sản trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý; áp dụng các tiêu chuẩn quản
lý chất lượng tiên tiến...;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất triển khai, tham gia Chương trình hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất đăng ký nhãn hiệu, xây dựng nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm
đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Triển khai, áp dụng và quản lý hệ
thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. Nhận
diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm đặc sản của tỉnh (tập trung vào
các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh).
4. Sở Y tế
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất thực hiện các quy trình, thủ tụ Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực hiện các quy trình, thủ tục trong việc cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý. Thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tự công bố sản phẩm, kiểm tra, kiểm nghiệm, và các nhiệm vụ
liên quan khác.
5. Sở Tài chính
Phối hợp các Sở, ban, ngành tham mưu,
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch
theo quy định của pháp luật.
6. UBND các huyện,
thị xã và thành phố Huế
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị liên quan, tập trung lồng ghép các nguồn lực để xây dựng và triển khai kế
hoạch tại địa phương; kế hoạch tập trung vào các nội dung cụ thể:
- Xây dựng danh mục sản phẩm đặc sản
của địa phương để tập trung ưu tiên phát triển;
- Quy hoạch, phát triển vùng nguyên
liệu;
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, đăng
ký nhãn hiệu, áp dụng các quy chuẩn địa phương;
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến
bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất chất lượng sản
phẩm và thiết kế bao bì, nhãn hiệu sản phẩm;
- Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm và
hỗ trợ xúc tiến thương mại: Xây dựng, hình thành chuỗi cửa hàng giới thiệu và
bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực tại các địa phương, cụ thể: Gian hàng tại
các siêu thị Big C, Coopmart và các chợ lớn trọng điểm tại thành phố Huế; Mỗi
huyện, thị xã ít nhất phải hình thành 01 Quầy giới thiệu và bán sản phẩm tại
trung tâm huyện, thị xã.
7. Các tổ chức,
cá nhân, các hiệp hội, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có liên quan
- Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan tham gia thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Chủ động bố trí các nguồn lực để thực
hiện Kế hoạch phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2021-2025.
Các cơ quan, đơn vị được phân công
nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn và định kỳ (trước ngày 15 tháng 12 hàng năm) báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương tổng hợp, đề xuất) xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: CT, NN& PTNT,
KH&CN, TC, Y tế, VH-TT, DL, KH&ĐT;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Các hội, hiệp hội ngành nghề;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM ĐẶC SẢN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 08/KH-UBND
ngày 11 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng
danh mục sản phẩm đặc sản tỉnh
|
1
|
Xây dựng danh mục sản phẩm đặc sản
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học Công nghệ, Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
II
|
Phát triển
vùng nguyên liệu
|
2
|
Quy hoạch vùng trồng nguyên liệu dựa
trên điều kiện lập địa phù hợp với đặc tính tự nhiên của cây đặc sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các địa phương
|
2021-2025
|
|
3
|
Xây dựng các vườn ươm cây giống;
sưu tầm, tuyển chọn cây trội, áp dụng các phương pháp nhân giống mới vào sản
xuất phục vụ cho phát triển vùng nguyên liệu.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các địa phương
|
2021-2025
|
|
4
|
Nghiên cứu phát triển vùng nguyên
liệu, vùng canh tác sản phẩm đặc sản gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm
ở tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các địa phương
|
2021-2025
|
|
5
|
Xây dựng đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi giá trị.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các địa phương
|
2021-2025
|
|
6
|
Triển khai chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
sản phẩm phù hợp với lợi thế của địa phương, nhu cầu thị trường và thích ứng
với biến đổi khí hậu; phát triển các nhóm cây trồng chủ lực ưu tiên. Phát triển
sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và tiêu thụ
sản phẩm theo chuỗi giá trị
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các địa phương
|
2021-2025
|
|
III
|
Xây dựng,
quản lý, duy trì và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho
các sản phẩm đặc sản tỉnh; Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu, áp
dụng các quy chuẩn địa phương.
|
7
|
Quản lý, duy trì và phát triển “Con
dấu nhận diện sản phẩm thủ công mỹ nghệ Huế”.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ban ngành, các địa phương, các hiệp hội, hội nghề,...
|
2021-2025
|
|
8
|
Triển khai công tác tuyên truyền,
quảng bá; đánh giá, cấp quyền sử dụng “Con dấu nhận diện sản phẩm đặc sản Huế”
cho các đơn vị đủ điều kiện.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ban ngành, các địa phương, các hiệp hội, hội nghề,...
|
2021-2025
|
|
9
|
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn
hiệu tập thể "Áo dài Huế" cho sản phẩm áo dài tỉnh Thừa Thiên Huế
|
UBND
thành phố Huế
|
Các
Sở ban ngành, các địa phương, các hiệp hội, hội nghề,...
|
2021-2025
|
|
10
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất đăng ký nhãn hiệu, xây dựng nhãn hiệu tập thể cho sản
phẩm đặc sản tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
11
|
Xây dựng Đề án “Triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2025”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
12
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất sản phẩm đặc sản áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất
lượng tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến sản phẩm.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
13
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất thực hiện các quy trình, thủ tục đảm bảo điều kiện an toàn thực
phẩm trong sản xuất, chế biến; kiểm tra, kiểm nghiệm, công bố chất lượng sản phẩm và các nhiệm vụ liên quan khác.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Sở Công Thương, UBND các địa phương, các hiệp hội, hội
nghề...
|
2021-2025
|
|
IV
|
Hỗ trợ ứng
dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất chất
lượng sản phẩm và thiết kế bao bì, nhãn hiệu sản phẩm
|
14
|
Triển khai Kế hoạch “Nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2021-2025”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
15
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất sản phẩm đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế thiết kế mới và cải tiến mẫu mã, kiểu
dáng các sản phẩm có giá trị kinh tế, nhất là các sản phẩm thủ công mỹ nghệ,
đặc sản làm hàng lưu niệm và quà tặng.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
16
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất sản phẩm
đặc sản xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản
xuất sản phẩm mới, xử lý môi trường; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào
sản xuất, chế biến các sản phẩm đặc sản tỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
thiết kế, phát triển sản phẩm thông qua các việc tổ chức
các khóa tập huấn nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về vai trò của thiết kế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp; kết nối doanh nghiệp với các nhà thiết kế; tư vấn,
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm, xây dựng
thương hiệu.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
V
|
Xây dựng
chuỗi giá trị sản phẩm và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
18
|
Xây dựng một số chính sách khuyến khích
phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
CT, Sở KHCN, UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
19
|
Hỗ trợ phát triển các hình thức hợp
tác, liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ toàn cầu.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
CT, Sở KHCN, UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
20
|
Xây dựng Chương trình mỗi xã một sản
phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
21
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
22
|
Xây dựng một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản
trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2030.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành UBND các địa phương
|
2021-2025
|
|
VI
|
Hỗ trợ xúc
tiến thương mại
|
23
|
Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa
hàng giới thiệu và bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa- Thể thao, Sở Du lịch, UBND các địa phương,
hiệp hội, hội nghề...
|
2021-2025
|
|
24
|
Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại
cấp Tỉnh hoặc các doanh nghiệp mang sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh
đến giới thiệu tại các thị trường trong nước và quốc tế.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa- Thể thao, Sở Du lịch, UBND các địa phương, hiệp hội,
hội nghề...
|
2021-2025
|
|
25
|
Lựa chọn, hỗ trợ tham gia phân phối
sản phẩm đặc sản của tỉnh thông qua hình thức thương mại điện tử, chuyển đổi
số ngành thương mại; trên các hệ thống Sàn bán hàng điện tử của tỉnh,...
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương, hiệp
hội, hội nghề...
|
2021-2025
|
|
26
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm chuyên
ngành sản phẩm đặc sản, OCOP, sản phẩm chủ lực thường niên tại Tỉnh (01 lần/năm)
tập trung vào các sự kiện văn hóa, du lịch lớn (Lễ hội,...).
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa- Thể thao, Sở Du lịch, UBND các địa phương,
hiệp hội, hội nghề...
|
2021-2025
|
|
27
|
Tổ chức gian hàng chung của tỉnh để
giới thiệu và bán sản phẩm sản phẩm đặc sản tỉnh nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất trưng bày, quảng bá và tìm kiếm thị trường thông qua các
hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; chương trình kết nối, giao thương
tiêu thụ hàng hóa, phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn và miền núi,...
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa- Thể thao, Sở Du lịch, UBND các địa phương,
hiệp hội, hội nghề...
|
2021-2025
|
|
28
|
Tổ chức kết nối giữa các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất và nhà phân phối nhằm đưa các sản phẩm đặc sản tỉnh vào các
kênh phân phối.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương, hiệp
hội, hội nghề...
|
2021-2025
|
|
29
|
Quảng bá sản phẩm đặc sản Huế trên
các phương tiện thông tin truyền thông và website sanphamhue.vn sản phẩm đặc
sản Huế.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các địa phương, hiệp
hội, hội nghề...
|
2021-2025
|
|