|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 43/2009/TT-BTC quy định mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí lĩnh vực hải quan
Số hiệu:
|
43/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
43/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định định
chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan như sau:
Điều 1. Đối
tượng nộp phí, lệ phí
Đối tượng nộp phí, lệ phí trong
lĩnh vực hải quan là các tổ chức, cá nhân có hành lý, hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được cơ quan
hải quan thực hiện các công việc về hải quan có thu phí, lệ phí theo qui định tại
Thông tư này .
Điều 2. Các
trường hợp không thu phí, lệ phí hải quan
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện
trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân và cá nhân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy
chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện dưới
5 kg và có giá trị dưới 5 triệu đồng (bao gồm cả hàng hoá xuất nhập khẩu gửi
theo phương thức chuyển phát nhanh dưới hình thức bưu phẩm, bưu kiện);
2. Hàng đang làm thủ tục hải
quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;
3. Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại
chỗ (kể cả hàng hoá trao đổi giữa doanh nghiệp chế xuất với nội địa và giữa
doanh nghiệp chế xuất với nhau);
4. Áp tải tàu biển và hàng hoá,
hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số “0” vào khu vực cảng biển và ngược
lại.
Điều 3. Mức
thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
1. Mức thu: Mức thu phí, lệ phí
trong lĩnh vực hải quan được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
hải quan ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng: Phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau:
2.1. Cơ quan hải quan trực tiếp
tổ chức thu phí, lệ phí hải quan phải kê khai và nộp toàn bộ các khoản thu từ
phí, lệ phí hải quan vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà
nước nơi thu để Kho bạc nhà nước theo dõi và thực hiện kiểm soát chi.
2.2. Cơ quan hải quan được sử dụng
toàn bộ (100%) tiền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan để trang trải chi
phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí và để chi dùng cho
các nội dung sau đây:
a) Mua niêm phong hải quan (niêm
phong bằng giấy tự vỡ có tráng kéo, niêm phong bằng dây nhựa, niêm phong bằng
dây cáp thép, chốt seal container).
b) Mua vật tư, ấn chỉ, văn phòng
phẩm phục vụ trực tiếp giải quyết thủ tục hải quan và thu phí, lệ phí.
c) Trả lương làm thêm giờ, làm
việc vào ban đêm cho cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hải quan và
thu phí, lệ phí hải quan.
d) Chi công tác phí và hỗ trợ cước
phí thông tin liên lạc cho cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hải
quan và thu phí, lệ phí hải quan.
đ) Chi trả tiền công thuê các tổ
chức, cá nhân được thuê để thực hiện giải quyết thủ tục hải quan.
e) Thuê kho bãi và bảo quản hàng
hoá.
f) Sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
lớn và mua sắm tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp trong việc giải quyết
thủ tục hải quan và thu phí, lệ phí hải quan.
g) Chi phí dịch vụ truyền nhận,
xử lý dữ liệu hải quan điện tử; chi hỗ trợ đầu tư, máy móc, thiết bị để thực hiện
hiện đại hoá công tác làm thủ tục hải quan.
2.3. Cơ quan thu phí, lệ phí hải
quan được phép sử dụng biên lai thu tiền phí, lệ phí có mệnh giá kèm theo Quyết
định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc in,
phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí để thực hiện thu
phí và lệ phí.
2.4. Hàng năm, cơ quan hải quan
trực tiếp thu phí, lệ phí thực hiện lập dự toán số thu từ phí, lệ phí hải quan
và nhu cầu chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm của đơn vị và gửi lên Tổng cục Hải quan để thẩm định
và tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của Tổng cục Hải
quan gửi Bộ Tài chính.
2.5. Toàn bộ số thu, chi phí, lệ
phí hải quan được hạch toán theo qui định của Mục lục ngân sách nhà nước. Quyết
toán thu, chi phí, lệ phí hải quan hàng năm được lập cùng với báo cáo quyết
toán ngân sách năm gửi cơ quan cấp trên theo qui định. Đối với số tiền phí, lệ
phí hải quan không sử dụng hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng
để đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, hiện đại hoá ngành Hải quan
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 73/2006/QĐ-BTC ngày
18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan; Quyết định số 118/2008/QĐ-BTC
ngày 16/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 73/2006/QĐ-BTC ngày
18/12/2006; Quyết định số 1544/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Qui chế quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan.
2. Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn qui chế quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan không hướng
dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC
ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế.
4. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem
xét hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43 /2009/TT-BTC ngày 09 tháng 03 năm 2009 của Bộ
Tài chính)
Stt
|
Tên
phí, lệ phí
|
Mức
thu
(đồng)
|
Đơn
vị tính
|
1
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
20.000
|
Tờ
khai
|
2
|
Lệ phí hàng hoá, phương tiện vận
tải quá cảnh Việt Nam
|
200.000
|
Tờ
khai
|
Ghi chú:
1. Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc
tạm xuất, tái nhập chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục
nhập khẩu; hàng gửi kho ngoại quan chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần
khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu.
2. Các phương tiện vận tải thường
xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi hoặc bằng
máy vi tính, không quản lý bằng tờ khai thì không thu lệ phí làm thủ tục hải
quan.
3. Đối với phương tiện vận tải
đường bộ được tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ được thực hiện thu
lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập khẩu, không thu lệ phí
làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu.
4. Thời hạn nộp phí, lệ phí được
quy định như sau:
a) Lệ phí làm thủ tục hải quan
phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải
quan”;
b) Lệ phí hàng hoá, phương tiện
vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, phương tiện vận tải
quá cảnh;
Đối với các đối tượng có hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu thường xuyên hàng tháng và chấp hành tốt pháp luật về hải
quan được nộp phí, lệ phí theo tháng; trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp
theo phải nộp hết số tiền phí, lệ phí của tháng trước theo quy định. Đối với
các đối tượng áp dụng qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì
thời hạn nộp phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy
trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu.
5. Phí, lệ phí hải quan thu bằng
đồng Việt Nam. Trường hợp đối tượng nộp phí, lệ phí hải quan có nhu cầu nộp bằng
ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được quy đổi từ đồng Việt
Nam ra ngoại tệ tự do chuyển đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
thu phí, lệ phí. Đối với các đồng ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
thì xác định theo nguyên tắc tỷ giá tính chéo giữa tỷ giá đồng đô la Mỹ (USD) với
đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí./.
Thông tư 43/2009/TT-BTC qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE
---------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No. 43/2009/TT-BTC
|
Hanoi, March 9,
2009
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR RATES AND COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CUSTOMS CHARGES AND
FEES Pursuant to the Governments
Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the
Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Governments Decree No. 24/ 2006/ND-CP of March 6, 2006,
amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No.
57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on
Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 154/ 2005/ND-CP of December 15, 2005,
detailing a number of articles of the Customs Law regarding customs procedures,
inspection and supervision;
Pursuant to the Governments Decree No. 118/ 2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance; The Ministry of Finance guides
the collection, remittance, management and use of customs charges and fees as
follows: Article 1. Charge and fee
payers Customs charge and fee payers are
organizations and individuals having luggage or goods on import, export or in
transit, or means of transport on entry, exit or in transit, and have
customs-related jobs performed by customs offices for which they have to pay
charges or fees under this Circular. Article 2. Cases not
subject to customs charges and fees 1. Goods provided as
humanitarian aid or nonrefundable aid; gifts for state agencies, political ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Goods undergoing customs
clearance which are kept in customs warehouses for completion of customs
procedures on the next day; 3. On-spot imported and exported
goods (including goods traded between export-processing enterprises and the
inland and between export-processing enterprises); 4. Escort of seagoing ships and
goods and luggage on seagoing ships from buoy zero to seaport areas and vice
versa. Article 3. Rates and
collection, remittance, management and use of customs charges and fees 1. Rates: Customs charge and fee
rates are specified in the Table of customs charge and fee rates attached to
this Circular. 2. Collection, remittance,
management and use: Customs charges and fees constitute a state budget revenue
and shall be managed and used as follows: 2.1. Customs offices directly
collecting customs charges and fees shall declare and remit all the collected
customs charge and fee amounts into charge and fee custody accounts at state
treasuries in the localities where they collect charges and fees, for
monitoring and spending control. 2.2. Customs offices may use the
whole (100%) of the collected customs charge and fee amounts to cover charge
and fee collection jobs and services, and the following: a/ Purchase of customs seals
(made of frangible paper, plastic cords, steel cables, and container seal
bolts). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. c/ Payment for overtime or
night-time work to officers carrying out customs procedures and collecting
customs charges and fees. d/ Payment of work-trip
allowances and partial communication charges for officers carrying out customs
procedures and collecting customs charges and fees. e/ Payment for hiring
organizations and individuals to carry out customs procedures. f/ Hiring of warehouses and
yards and preservation of goods. g/ Regular repair, overhaul and
procurement of assets, machinery or equipment directly for customs clearance
and customs charge and fee collection. h/ Expenses for transmission,
receipt and processing of e-customs data; partial payment of expenses to
procure machinery or equipment for customs clearance modernization. 2.3. Customs charge and fee
collecting agencies may use charge and fee receipts pre-printed with a charge
or fee amount, attached to the Finance Minister's Decision No. 85/2005/QD-BTC
of November 30, 2005, on the printing, issue and use of charge and fee
receipts, for charge and fee collection. 2.4. Annually, charge and fee
collecting customs offices shall estimate customs charge and fee revenues and
spending needs for the performance of their tasks and incorporate such
estimates in their annual state budget revenue-expenditure estimates, then send
them to the General Department of Customs for evaluation and incorporation in
the General Department of Customs' annual state budget revenue-expenditure
estimates to be further sent to the Ministry of Finance. 2.5. All customs charge and fee
revenues and expenditures shall be accounted under regulations of the State
Budget Index. Annual finalization of customs charge and fee revenues and
expenditures shall be made simultaneously with annual state budget finalization
reports to be sent to superior agencies under regulations. Customs charge and
fee amounts which have not yet been used up in a year may be carried forward to
the subsequent year for investment in the customs service's material
foundations and modernization. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. This Circular takes effect 45
days from the date of its signing. To annul the Finance Minister's Decision No.
73/2006/QD-BTC of December 18, 2006, providing the collection, remittance,
management and use of customs charges and fees; Decision No. 118/2008/QD-BTC of
December 16, 2008, amending and supplementing Decision No. 73/2006/QD-BTC of
December 18, 2006; and Decision No. 1544/QD-BTC of July 15, 2008, promulgating
the Regulation on management and use of customs charges and fees. 2. The Minister of Finance shall
guide regulations on management and use of customs charges and fees. 3. Other matters related to the
collection, remittance, management and use of customs charges and fees which
are not guided in this Circular comply with the guidance in the Finance
Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the
implementation of regulations on charges and fees, and Circular No. 45/2006/
TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC
of July 24. 2002; and Circular No. 60/2007/TT-BTC of June 14. 2007. guiding the
implementation of the Government's Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007.
detailing a number of articles of the Law on Tax Administration. 4. In the course of implementation
of this Circular, any arising problems should be reported to the Ministry of
Finance for consideration and additional guidance. FOR
THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Do Hoang Anh Tuan TABLE OF CUSTOMS CHARGE AND FEE RATES
(Attached to the Finance Ministry's Circular No. 43/2009/TT-BTC
of March 9, 2009) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Name
of charge or fee Rate
(VND) Unit
of calculation 1 Customs clearance fee 20,000 Declaration 2 Fee for goods or means of transport
in transit via Vietnam ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Declaration Notes: 1. The customs clearance fee
will be collected only once when import procedures are carried out for goods
temporarily imported for re-export or temporarily exported for re-import; for goods
kept in bonded warehouses, such fee will be collected only once when
warehousing procedures are carried out. but not collected upon ex-warehousing. 2. The customs clearance fee
will not be collected for means of transport regularly moving cross the borders
and managed by means of monitoring books or computers but not declarations. 3. For means of road transport
which are temporarily imported for re-export or temporarily exported for re-import,
the customs clearance fee will be collected only once when import procedures
are carried out, but not collected upon export. 4. Time limits for charge or fee
payment are specified as follows: a/ The customs clearance fee
must be paid before customs offices' inspection and certification of
"customs clearance completion"; b/ The fee for goods or means of
transport in transit must be immediately paid upon carrying out procedures for
such goods or means of transport; Entities that conduct monthly
import and export activities and strictly observe the customs law may pay
charges and fees on a monthly basis; within the first 10 days of the subsequent
month, they shall fully pay the previous month's charge and fee amounts under
regulations. For entities carrying out e-customs procedures on a pilot basis,
they shall pay charges and fees according to the time limits set in the Finance
Ministry's regulations on the process of carrying out e-customs procedures on a
pilot basis for imported and exported goods. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Thông tư 43/2009/TT-BTC ngày 09/03/2009 qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ Tài chính ban hành
6.602
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|