|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 42/2016/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
1. Mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy
- Mức thu phí kiểm định phương tiện PCCC được thực hiện theo quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy kèm theo Thông tư số 42 này.
- Các chi phí vật tư, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy; chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
2. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện PCCC
- Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thực hiện kiểm định phương tiện PCCC và cơ quan, đơn vị được phép thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định là cơ quan thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy tại Thông tư 42/2016 Bộ tài chính.
- Phí kiểm định phương tiện PCCC là khoản thu thuộc NSNN. Cơ quan thu phí được giữ lại 90% tiền phí thu được để chi phí cho công tác kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và thu phí theo nội dung chi tại Thông tư 45/2006/TT-BTC (trừ các nội dung chi tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 42/2016/BTC này. Số tiền còn lại (10%) nộp vào NSNN theo Chương, tiểu mục của Mục lục NSNN hiện hành.
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư số 42/2016/TT-BTC được thực hiện theo Thông tư 63/2002/TT-BTC; Thông tư 45/2006/TT-BTC; Thông tư 156/2013/TT-BTC; Thông tư 153/2012/TT-BTC.
Thông tư 42 có hiệu lực từ ngày 20/04/2016.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng
3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 493/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy thì phải nộp phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa
cháy theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí kiểm định phương tiện
phòng cháy, chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Biểu phí kiểm định
phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các chi phí vật tư, công tác phí cần
thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy; chi phí in và
dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế
phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí
1. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cơ quan, đơn vị
được phép thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định
của pháp luật là cơ quan thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy quy
định tại Thông tư này.
2. Phí kiểm định phương tiện phòng
cháy, chữa cháy là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được giữ
lại 90% tiền phí thu được để chi phí cho công tác kiểm
định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và thu phí theo nội dung chi quy định
tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí (trừ các nội dung chi quy định tại
khoản 2 Điều 2 Thông tư này). Số tiền còn lại (10%) nộp
vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không
đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006
sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài chính; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông
tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền
phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa
án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy
ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY,
CHỮA CHÁY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính)
Stt
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Mức
thu
(đồng)
|
A
|
Phí kiểm
định phương tiện mẫu
|
|
|
I
|
Kiểm định phương
tiện chữa cháy cơ giới
|
|
|
|
Xe chữa cháy thông thường, xe chữa
cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục
vụ chữa cháy
|
Xe
|
1.300.000
|
2
|
Máy bơm chữa cháy
|
Cái
|
400.000
|
II
|
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông
dụng
|
|
|
1
|
Vòi chữa cháy
|
Cuộn
|
200.000
|
2
|
Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy
|
Cái
|
100.000
|
3
|
Đầu nối, hai
chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy
|
Cái
|
300.000
|
4
|
Thang chữa cháy
|
Cái
|
300.000
|
5
|
Bình chữa cháy
|
Cái
|
450.000
|
III
|
Kiểm
định các chất chữa cháy
|
|
|
1
|
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy
|
Kg
|
400.000
|
2
|
Dung dịch gốc
nước chữa cháy
|
Lít
|
400.000
|
IV
|
Kiểm
định vật liệu và chất chống cháy
|
|
|
1
|
Sơn chống
cháy, chất ngâm tẩm chống cháy
|
Kg
|
800.000
|
2
|
Cửa chống cháy
|
Bộ
|
700.000
|
3
|
Vật liệu chống cháy
|
m²
|
700.000
|
4
|
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn
lửa
|
Cái
|
400.000
|
V
|
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân
|
|
|
1
|
Quần áo chữa
cháy
|
Bộ
|
400.000
|
2
|
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy
|
Cái
|
200.000
|
3
|
Mặt nạ phòng độc
|
Bộ
|
600.000
|
VI
|
Kiểm
định phương tiện cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
1
|
Phương tiện cứu người
|
Bộ
|
500.000
|
2
|
Phương tiện, dụng cụ phá dỡ
|
Bộ
|
200.000
|
VII
|
Kiểm định hệ thống báo cháy tự
động, bán tự động
|
|
|
1
|
Tủ trung tâm báo cháy
|
Bộ
|
300.000
|
2
|
Đầu báo cháy,
đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy,
chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các
loại
|
Cái
|
300.000
|
VIII
|
Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự
động bằng nước, bọt
|
|
|
1
|
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van
báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy
|
Cái
|
400.000
|
2
|
Tủ điều khiển bơm chữa cháy
|
Bộ
|
300.000
|
IX
|
Kiểm định hệ thống chữa cháy
bằng khí, bột
|
|
|
1
|
Đầu phun khí, bột chữa cháy, van
chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn,
chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy
|
Cái
|
400.000
|
2
|
Bình, chai chứa khí, bột
|
Bộ
|
400.000
|
B
|
Phí kiểm định phương tiện lưu
thông
|
10%
phí kiểm định phương tiện mẫu
|
Ghi chú: Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
- Kiểm định phương tiện mẫu: Là kiểm
định sản phẩm sản xuất lần đầu và các sản phẩm này dùng để làm mẫu phục vụ sản
xuất các sản phẩm kế tiếp.
- Kiểm định phương tiện lưu thông: Là kiểm định những sản phẩm sản xuất mới, lắp ráp, hoán cải ở
trong nước hoặc nhập khẩu ở nước ngoài để lưu thông ra thị trường.
Kiểm định phương tiện lưu thông thực
hiện theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại,
mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định,
nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm
định toàn bộ.
- Phí kiểm định phương tiện mẫu và
phí kiểm định phương tiện lưu thông thu theo số lượng phương tiện mẫu được kiểm
định thực tế.
- Việc phân nhóm kiểm định phương
tiện mẫu và kiểm định phương tiện lưu thông tại Thông tư này không phải là cơ
sở pháp lý để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm định mà chỉ là cơ sở
pháp lý để các cơ quan chức năng thu phí trong trường hợp pháp luật có quy định
việc kiểm định theo các hình thức nêu trên./.
Thông tư 42/2016/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 42/2016/TT-BTC ngày 03/03/2016 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
20.418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|