|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đường bộ trạm tân Đệ tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
|
204/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
204/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ
DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TÂN ĐỆ, TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Công văn số 1058/VPCP-KTN ngày 20/02/2009 của Văn phòng Chính phủ về
việc bàn giao Trạm thu phí Tân Đệ dự án nâng cấp quốc lộ 10 đoạn cầu La Uyên –
cầu Tân Đệ.
Căn cứ ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 6415/BGTVT-TC ngày
16/9/2009;
Bộ Tài chính quy định về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Trạm thu phí Tân
Đệ, tỉnh Thái Bình (dự án BOT nâng cấp quốc lộ 10 đoạn cầu La Uyên- cầu Tân Đệ),
tỉnh Thái Bình, như sau:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng
đường bộ Trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
(sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 2. Biểu
mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ tỉnh Thái Bình (các mức
thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng
từ thu phí
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng
tại Trạm thực hiện đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Quản
lý sử dụng tiền phí thu được
Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Tân Đệ, tỉnh Thái Bình được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với
đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của
Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng
đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian bắt đầu thu phí kể từ ngày Trạm thu
phí Tân Đệ được bàn giao cho Công ty cổ phần TASCO quản lý theo Quyết định số
929/QĐ-BGTVT ngày 13/4/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải
giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu Tân Đệ, tỉnh Thái Bình
có trách nhiệm: tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người
điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy
đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế đối tượng, số lượng vé
bán ra và thời gian bán vé qua trạm; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng
chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số
90/2004/TT-BTC.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng
đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh Thái bình;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Công ty cổ phần TASCO;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ
TRẠM THU PHÍ TÂN ĐỆ, TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 204/2009/TT-BTC ngày 26/10/2009 của Bộ Tài
chính)
I. Mức thu áp dụng từ ngày
chuyển giao trạm thu phí đến thời điểm dự án BOT đoạn cầu La Uyên – cầu Tân Đệ
hoàn thành đưa vào sử dụng
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá
|
Vé
lượt (đ/vé/lượt)
|
Vé
tháng (đ/vé/tháng)
|
Vé
quý (đ/vé/quý)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có
tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng
|
10.000
|
300.000
|
800.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
15.000
|
450.000
|
1.200.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
22.000
|
660.000
|
1.800.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
40.000
|
1.200.000
|
3.200.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
80.000
|
2.400.000
|
6.500.000
|
II. Mức thu áp dụng cho 48
tháng tiếp theo của dự án, từ thời điểm dự án BOT đoạn cầu La Uyên – cầu Tân Đệ
hoàn thành đưa vào sử dụng
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá
|
Vé
lượt (đ/vé/lượt)
|
Vé
tháng (đ/vé/tháng)
|
Vé
quý (đ/vé/quý)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có
tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng
|
15.000
|
450.000
|
1.200.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
23.000
|
690.000
|
1.800.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
33.000
|
990.000
|
2.700.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
60.000
|
1.800.000
|
4.800.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
120.000
|
3.600.000
|
9.700.000
|
III. Mức thu áp dụng cho thời
gian còn lại sau 48 tháng kể từ thời điểm dự án BOT đoạn cầu La Uyên – cầu Tân
Đệ hoàn thành đưa vào sử dụng đến khi kế thúc thời gian thu hoàn vốn theo Hợp đồng
TT
|
Phương
tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh
giá
|
Vé
lượt (đ/vé/lượt)
|
Vé
tháng (đ/vé/tháng)
|
Vé
quý (đ/vé/quý)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có
tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng
|
20.000
|
600.000
|
1.600.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
30.000
|
900.000
|
2.400.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
44.000
|
1.300.000
|
3.600.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
80.000
|
2.400.000
|
6.400.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
160.000
|
4.800.000
|
13.000.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương
tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.
- Đối với việc áp dụng mức thu
phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng):
Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay
không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải
trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
Thông tư 204/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 204/2009/TT-BTC ngày 26/10/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tân Đệ, tỉnh Thái Bình do Bộ Tài chính ban hành
3.983
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|