|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 167/2015/TT-BTC mức chế độ thu nộp quản lý phí đường bộ trạm thu phí Km943+975 quốc lộ 1 Quảng Nam
Số hiệu:
|
167/2015/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 167/2015/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam quy định Biểu mức thu, chứng từ, quản lý tiền phí đường bộ Trạm Km943+975 Quảng Nam được ban hành ngày 06/11/2015.
1. Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam
Thông tư 167 ban hành Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) vé quý phí đường bộ (đồng/vé) trạm thu phí tại Km943+975 tỉnh Quảng Nam được thu như sau:
- Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng có phí đường bộ là 2.835.000
- Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn thu 4.050.000 phí đường bộ theo Thông tư số 167/2015
- Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn thu phí sử dụng đường bộ 6.075.000
- Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit có phí đường bộ là 11.340.000
- Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit thu 16.200.000 phí đường bộ tại trạm thu phí tại Km943+975 QN
2. Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ trạm Km943+975 QL1 tỉnh Quảng Nam
Thông tư 167/2015/TT-BTC quy định chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo Điều 9 Thông tư 159/2013/TT-BTC.
3. Quản lý và sử dụng tiền phí sử dụng đường bộ thu được
Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo Điều 8 Thông tư 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng Quốc lộ 1 đoạn Km947 đến Km987, tỉnh Quảng Nam và Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1 đoạn từ Km933+082 đến Km 947, thành phố Đà Nẵng.
4. Tổ chức thực hiện quy định phí sử dụng đường bộ trạm Km943+975 tỉnh QN
Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư số 167/2015 của Bộ Tài chính kể từ khi có đủ điều kiện sau:
- Dự án xây dựng Quốc lộ 1 đoạn Km947 đến Km987, tỉnh Quảng Nam đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;
- Được Bộ GTVT ban hành Quyết định cho phép thu phí.
Thông tư 167 thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
167/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU
PHÍ TẠI KM943+975, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu
phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử
dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (mức thu đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm
thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền
phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975,
quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng
năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn
theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng Quốc lộ 1 đoạn Km947 đến
Km987, tỉnh Quảng Nam và Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1 đoạn từ Km933+082 đến
Km 947, thành phố Đà Nẵng.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ
tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng
Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận
tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán
kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian
bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng
từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm
theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ
khi có đủ điều kiện sau:
a) Dự án xây dựng Quốc lộ 1 đoạn Km947 đến Km987, tỉnh
Quảng Nam đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định
cho phép thu phí.
2. Các văn bản sau sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí theo mức phí tại Thông tư này:
a) Quyết định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường
bộ Hải Vân, quốc lộ 1A;
b) Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hòa Phước, quốc lộ 1A, thành phố
Đà Nẵng;
c) Thông tư số 52/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 106/2009/TT-BTC ngày 26/5/2009 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí
Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hòa Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng và Quyết
định số 43/2005/QĐ-BTC ngày 08/7/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, quản lý và sử dụng phí qua hầm đường bộ Hải Vân, quốc lộ 1A.
3. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng BOT thực hiện
điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí
quy định tại Thông tư này.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại
Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam không quy định tại Thông tư này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để
hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị
được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm
thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH Một thành viên Ceco 545 BOT;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TẠI KM943+975, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG
NAM
(Kèm theo Thông
tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Phương tiện chịu
phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)
|
Vé lượt
|
Vé tháng
|
Vé quý
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn
và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
35.000
|
1.050.000
|
2.835.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
50.000
|
1.500.000
|
4.050.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và
xe chở hàng bằng container 20 fit
|
140.000
|
4.200.000
|
11.340.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
200.000
|
6.000.000
|
16.200.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh
giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng
nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở
hàng bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo
trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
Thông tư 167/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.173
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|