BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức thi, điều kiện
miễn môn thi; thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế; việc cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế; quản lý hoạt động kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 104, Điều
105 và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế (sau đây gọi là đại lý thuế).
2. Người dự thi, người đăng ký cấp chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Người nộp thuế sử dụng dịch vụ của đại lý thuế.
4. Nhân viên đại lý thuế.
5. Công chức thuế, viên chức thuế, cơ quan thuế các
cấp.
6. Tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế.
7. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thi,
cấp, quản lý chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, cập nhật kiến thức
của nhân viên đại lý thuế.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh
nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Dịch vụ làm thủ tục về thuế là hoạt động của đại
lý thuế, thực hiện các dịch vụ quy định tại khoản 1, Điều 104 Luật
Quản lý thuế theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết với người nộp thuế. Trong đó,
các dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 104 Luật Quản
lý thuế gọi là dịch vụ về thuế; dịch vụ quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp
siêu nhỏ.
3. Nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế
và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Chương II
TỔ CHỨC THI, CẤP, THU HỒI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Mục 1. TỔ CHỨC THI
Điều 4. Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt
Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành,
chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học
trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán,
kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học
trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học;
3. Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài
chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được
tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học)
đến thời điểm đăng ký dự thi;
4. Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy
định.
Điều 5. Hồ sơ dự thi
1. Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện
tử của Tổng cục Thuế, bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu
1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này; nếu bằng tốt nghiệp không
thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật,
người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc
tiết học của tất cả các môn học (bản scan);
c) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bản scan);
d) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
(đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa
đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời
điểm đăng ký dự thi (bản scan);
đ) Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời
gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).
2. Trường hợp đăng ký thi tiếp
môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ
dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các
tài liệu quy định tại điểm a, điểm d (nếu có thay đổi so với lần thi trước) và
điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 6. Chi phí dự thi
1. Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo
của hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh
toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi. Trường hợp người dự thi đã nộp
chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.
2. Hội đồng thi xây dựng dự toán chi phí tổ chức
thi đúng quy định theo nguyên tắc lấy thu bù chi. Dự toán chi phí tổ chức thi
phải được Tổng cục Thuế phê duyệt.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy chế
quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi.
Điều 7. Nội dung và hình thức
thi
1. Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế gồm:
a) Môn pháp luật về thuế.
Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và
các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài
nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
b) Môn kế toán.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.
2. Hình thức thi: Bài thi được thực hiện trên giấy
hoặc trên máy tính dưới hình thức thi viết hoặc thi trắc nghiệm; thời gian cho
mỗi môn thi tùy thuộc vào hình thức thi, từ 60 phút đến 180 phút.
3. Ngôn ngữ sử dụng trong các kỳ thi là tiếng Việt.
Điều 8. Tổ chức thi
1. Tổng cục Thuế tổ chức thi hàng năm, mỗi năm tổ
chức ít nhất 01 kỳ thi. Tổng cục Thuế ban hành quy chế thi cấp chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế để áp dụng chung cho tất cả các kỳ thi.
2. Hội đồng thi do Tổng cục Thuế thành lập. Hội đồng
thi chịu trách nhiệm tổ chức các kỳ thi theo quy định tại Thông tư này và quy
chế thi do Tổng cục Thuế ban hành.
3. Hội đồng thi có nhiệm vụ:
a) Thông báo chính thức trên cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và ít nhất trên 01 phương tiện thông tin đại
chúng về điều kiện, thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến
kỳ thi trước ngày thi ít nhất 45 ngày;
b) Đăng tải danh sách người dự
thi (họ và tên, ngày sinh, số báo danh, môn thi tham dự, địa điểm thi) và các
thông tin khác có liên quan trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trước
ngày thi ít nhất 15 ngày;
c) Tổ chức thi, chấm thi, phúc
khảo kết quả thi và báo cáo Tổng cục Thuế phê duyệt kết quả thi, kết quả phúc
khảo;
d) Công bố kết quả thi, kết quả
phúc khảo trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và gửi kết quả điểm
thi, điểm phúc khảo cho người dự thi qua thư điện tử theo địa chỉ mà người dự
thi đã đăng ký trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi hoặc ngày hết
hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo;
đ) Chịu trách nhiệm về an
ninh, an toàn cho người dự thi và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời
gian diễn ra kỳ thi.
Điều 9. Các hình thức xử lý vi
phạm đối với người dự thi
1. Các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự
thi, bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Trừ điểm bài thi;
c) Đình chỉ môn thi;
d) Đình chỉ kỳ thi;
đ) Hủy kết quả môn thi,
e) Hủy kết quả kỳ thi;
g) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm
hình sự nếu có hành vi vi phạm đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Xử lý vi phạm cụ thể đối với người dự thi được
thực hiện theo quy chế thi do Tổng cục Thuế ban hành.
Điều 10. Kết quả thi
1. Môn thi đạt yêu cầu: Là môn thi đạt từ 50 điểm
trở lên theo thang điểm 100 hoặc đạt từ 5 điểm trở lên theo thang điểm 10.
2. Phúc khảo kết quả thi: Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi có quyền làm đơn đề nghị phúc khảo
bài thi gửi Hội đồng thi.
3. Kết quả thi, kết quả phúc khảo được công bố theo
quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
4. Bảo lưu kết quả thi: các
môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 36 tháng tính từ tháng công bố kết quả thi, kết
quả phúc khảo.
Điều 11. Miễn môn thi
1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự
thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm
nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề
nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng
dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc
đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công
vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm
nghỉ hưu, nghỉ việc;
c) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36
tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
2. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc
ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán
60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời
gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học
thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn
thi.
b) Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính,
kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng
chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.
3. Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế
toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điểm b dưới
đây:
a) Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ
kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
b) Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế
tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các
điều kiện sau:
b1) Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế,
chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch
chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính
(hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp
vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời
điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b2) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công
vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm
nghỉ hưu, nghỉ việc.
b3) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36
tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
4. Tổng cục Thuế xây dựng danh mục vị trí việc làm
về công tác quản lý thuế, công tác giảng dạy nghiệp vụ thuế đối với người làm
việc trong ngành thuế được miễn môn thi theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm
b khoản 3 Điều này.
Mục 2. CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Điều 12. Cấp chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
a) Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế
cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn
thi đạt yêu cầu.
b) Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt
yêu cầu.
2. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế cho người có môn thi được miễn.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế.
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối
với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa
vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm
nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
c) Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời
gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn
thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
d1) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b
khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d2) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo
hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực);
d3) Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn
môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản
sao có chứng thực).
d4) Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán
viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3
Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
3. Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết
quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ
bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế. Trường hợp nhận
chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuất trình chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài)
và giấy ủy quyền nhận chứng chỉ (nếu người được cấp chứng chỉ ủy quyền nhận
thay).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông
tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày
sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người
nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Điều 13. Thu hồi chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về thời gian công tác
trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy
chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ
trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
d) Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế
toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
đ) Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên
đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
e) Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế.
2. Tổng cục Thuế ban hành quyết định thu hồi chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.5
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục
Thuế công khai thông tin quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai
bao gồm: họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về quyết định thu hồi chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Chương III
QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Điều 14. Nhân viên đại lý thuế
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn
sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được
phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế
hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức
theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
Điều 15. Đăng ký hành nghề của
nhân viên đại lý thuế
1. Nguyên tác đăng ký hành nghề của nhân viên đại
lý thuế
a) Việc đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế được thực hiện thông qua đại lý thuế nơi người đăng ký hành nghề là đại diện
theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc.
b) Nhân viên đại lý thuế được hành nghề kể từ ngày
được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c) Tại một thời điểm, người có chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ được hành nghề tại 01 đại lý thuế.
d) Nhân viên đại lý thuế không được hành nghề trong
thời gian bị đình chỉ hoặc bị chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc kiểm tra thông tin, tài liệu mà người đăng
ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cung cấp; xác nhận các điều kiện theo
quy định tại Điều 14 Thông tư này đối với nhân viên đại lý
thuế.
3. Đại lý thuế cung cấp thông tin nhân viên đại lý
thuế cho Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) khi đăng ký cấp giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế theo quy định
tại Điều 22 Thông tư này hoặc khi thông báo thay đổi thông
tin nhân viên đại lý thuế theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều
24 Thông tư này.
Điều 16. Quản lý hành nghề đối
với nhân viên đại lý thuế
1. Thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện
hành nghề.
Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) kiểm tra
thông tin nhân viên đại lý thuế do đại lý thuế cung cấp tại hồ sơ đăng ký cấp
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 hoặc tại thông báo thay đổi thông tin nhân
viên đại lý thuế theo Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo của đại lý thuế, Cục Thuế thực hiện
thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề theo Mẫu 2.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhân viên đại lý thuế không đủ điều kiện hành nghề, Cục Thuế có văn
bản trả lời cho đại lý thuế và nêu rõ lý do.
2. Cập nhật thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế cập nhật thông tin
do đại lý thuế cung cấp và đồng bộ thông tin đã cập nhật trên hệ thống quản lý
thuế.
3. Đình chỉ hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế.
a) Nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp chưa cập nhật kiến thức hoặc cập nhật
kiến thức không đúng theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Thời hạn đình chỉ kể từ ngày ghi trên thông báo đình chỉ đến hết ngày 31/12 của
năm bị đình chỉ.
b) Chậm nhất là ngày 31/01 hàng năm, căn cứ vào báo
cáo tình hình hoạt động đại lý thuế và dữ liệu cập nhật kiến thức của các đơn vị
tổ chức cập nhật kiến thức, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) thực hiện rà
soát số giờ cập nhật kiến thức trong năm trước liền kề của các nhân viên đại lý
thuế.
b1) Trường hợp nhân viên đại lý thuế đang hành nghề
cập nhật kiến thức không đủ số giờ theo quy định, Cục Thuế thông báo đình chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b2) Trường hợp nhân viên đại lý thuế đang bị đình
chỉ hành nghề: nếu đã cập nhật kiến thức đủ số giờ theo quy định thì Cục Thuế cập
nhật thông tin nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề để công khai theo
quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b3) Trường hợp đến hết ngày 31/12 năm bị đình chỉ,
nếu nhân viên đại lý thuế không cập nhật kiến thức đủ số giờ theo quy định thì
Cục Thuế ban hành quyết định chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế
theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế.
a) Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề nếu
thuộc một trong các trường hợp sau:
a1) Hết thời gian đình chỉ
hành nghề mà nhân viên đại lý thuế không khắc phục được sai phạm.
a2) Hành nghề tại 02 đại lý
thuế trở lên tại một thời điểm.
a3) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế.
a4) Vi phạm khoản 4 Điều 105 Luật Quản
lý thuế.
b) Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành
quyết định chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế, nếu đã khắc phục được các sai phạm, đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn quy định tại Điều 14 Thông tư này thì được đăng ký
hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này.
Riêng các trường hợp bị chấm dứt hành nghề theo điểm a3, a4 khoản 4 Điều này,
thì được đăng ký hành nghề sau 12 tháng kể từ ngày khắc phục được các sai phạm.
5. Công khai thông tin về nhân viên đại lý thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cục Thuế
ban hành thông báo hoặc quyết định theo quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản
4 Điều này, Cục Thuế công khai trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
thông tin về nhân viên đại lý thuế như sau:
a) Thông tin công khai nhân viên đại lý thuế đủ điều
kiện hành nghề bao gồm: họ tên, ngày sinh, chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế và chứng chỉ kế toán viên (nếu có); thông tin về đại lý
thuế nơi cá nhân đăng ký hành nghề.
b) Thông tin công khai nhân viên đại lý thuế bị
đình chỉ hành nghề bao gồm: họ tên, ngày sinh, chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề;
thông tin về đại lý thuế nơi cá nhân đăng ký hành nghề; thông tin về thông báo
đình chỉ hành nghề.
c) Thông tin công khai nhân viên đại lý thuế bị chấm
dứt hành nghề bao gồm: họ tên, ngày sinh, chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề;
thông tin về đại lý thuế nơi cá nhân đăng ký hành nghề; thông tin về quyết định
chấm dứt hành nghề.
Điều 17. Trách nhiệm của nhân
viên đại lý thuế
1. Thực hiện các công việc trong phạm vi hợp đồng dịch
vụ làm thủ tục về thuế đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng,
quản lý chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu của
cá nhân liên quan đến đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho đại lý
thuế, bao gồm: Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, tài liệu chứng
minh về giờ cập nhật kiến thức, giấy phép lao động (đối với người nước ngoài),
văn bản có thông tin kết thúc làm việc tại đại lý thuế khác (nếu có).
Trường hợp thông tin cá nhân có liên quan đến các
tài liệu trên có thay đổi, nhân viên đại lý thuế có trách nhiệm cung cấp cho đại
lý thuế biết về các thông tin thay đổi để đại lý thuế thông báo với Cục Thuế.
4. Chậm nhất 30 ngày trước ngày không tiếp tục hành
nghề (trừ trường hợp bị đình chỉ, chấm dứt hành nghề) phải thông báo bằng văn bản
với đại lý thuế nơi đang làm việc.
5. Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
6. Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng
dịch vụ của đại lý thuế.
7. Tham dự các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức để
đảm bảo đủ số giờ cập nhật kiến thức theo quy định.
Chương IV
CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNH
NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Điều 18. Đối tượng cập nhật kiến
thức
1. Đối tượng cập nhật kiến thức là nhân viên đại lý
thuế và người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Nhân viên đại lý thuế phải tham gia cập nhật kiến
thức hàng năm.
3. Không bắt buộc phải cập nhật kiến thức đối với
người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đăng ký hành nghề
trong thời gian từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 31/12 của năm tiếp theo năm
được cấp chứng chỉ.
Điều 19. Nội dung, tài liệu cập
nhật kiến thức
1. Nội dung cập nhật kiến thức
a) Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí
và nội dung liên quan đến quản lý thuế.
b) Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp.
Trên cơ sở nội dung cập nhật kiến thức, căn cứ vào
tình hình thực tế, Tổng cục Thuế xây dựng chương trình khung các nội dung phải
cập nhật kiến thức của năm đó. Chương trình khung được ban hành trước ngày
31/01 hàng năm.
2. Tài liệu cập nhật kiến thức
a) Tài liệu cập nhật kiến thức phải chứa đựng các nội
dung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Tài liệu cập nhật kiến thức được trình bày dưới
dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.
Điều 20. Thời gian, hình thức cập
nhật kiến thức
1. Thời gian cập nhật kiến thức đối với nhân viên đại
lý thuế và người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được xác định
như sau:
a) Thời gian cập nhật kiến thức tối thiểu 24 giờ
(tương đương 03 ngày) trong một năm. Số giờ cập nhật kiến thức được tính cộng dồn
từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm để làm cơ sở đăng ký hành nghề hoặc xác định
đủ điều kiện hành nghề cho năm sau.
b) Giờ cập nhật kiến thức được tính theo tỷ lệ 01
giờ học bằng 01 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến
thức không quá 04 giờ/buổi học và không quá 08 giờ/ngày học.
c) Tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức là
giấy xác nhận đã tham gia cập nhật kiến thức do đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức
cấp.
2. Hình thức cập nhật kiến thức.
a) Người đăng ký tham gia cập nhật kiến thức tại
các lớp cập nhật kiến thức theo hình thức học trực tiếp hoặc trực tuyến do các
đơn vị tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này.
b) Trường hợp người tham gia học tại các lớp tập huấn
do Cục Thuế tổ chức chung cho người nộp thuế, người cập nhật kiến thức (nếu có
nhu cầu xác nhận) thì thông báo cho đơn vị tổ chức lớp tập huấn trước khi tham
gia buổi tập huấn đầu tiên để Cục Thuế thực hiện theo dõi và cấp giấy xác nhận
đã tham dự cập nhật kiến thức.
Điều 21. Tổ chức cập nhật kiến
thức
1. Tổng cục Thuế ban hành quy chế tổ chức cập nhật
kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Tổng cục Thuế thực hiện hướng
dẫn, kiểm tra, đánh giá giám sát việc tổ chức cập nhật kiến thức.
2. Đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức gồm:
a) Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Trường Nghiệp vụ thuế;
b) Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính;
c) Các cơ sở đào tạo có
chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở lên về các nội dung cập nhật kiến
thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này;
d) Các tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế.
3. Các cơ sở đào tạo và các tổ chức xã hội nghề
nghiệp về đại lý thuế đăng ký tổ chức thực hiện theo quy chế cập nhật kiến thức
và được Tổng cục Thuế xác nhận nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Có chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức đáp
ứng được quy định tại Điều 19 Thông tư này;
b) Có đội ngũ giảng viên có tối thiểu 05 năm kinh
nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan tới nội dung cập nhật kiến thức
quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này.
4. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết các lớp cập nhật kiến
thức trên cơ sở chương trình khung do Tổng cục Thuế ban hành và thông báo cho Tổng
cục Thuế trong quý I hàng năm.
b) Theo dõi, điểm danh học viên tham dự lớp học; cấp
giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức theo Mẫu
2.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Gửi báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức
theo Mẫu 2.5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc lớp học đến Tổng cục
Thuế qua cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế.
d) Lưu trữ hồ sơ về tổ chức các lớp cập nhật kiến
thức; cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu về việc tổ chức
cập nhật kiến thức theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Duy trì điều kiện cập nhật kiến thức theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
5. Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có thể tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cùng với
các lớp tập huấn chung cho người nộp thuế.
Chương V
QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI
ĐẠI LÝ THUẾ
Điều 22. Đăng ký cấp, cấp lại
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại
lý thuế
1. Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a) Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp;
c) Có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ
kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng
ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm:
a) Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (bản scan);
c) Chứng chỉ kế toán viên của cá nhân làm việc tại
doanh nghiệp (nếu đăng ký làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ) (bản
scan);
d) Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân
có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản
scan);
3. Đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến Cục Thuế (nơi đại lý
thuế đóng trụ sở) qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) cấp giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.7
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp, Cục Thuế phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế phải ghi phạm vi cung cấp dịch vụ của đại lý thuế như sau:
a) Ghi nội dung “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ
về thuế” đối với trường hợp đại lý thuế nộp đủ hồ sơ quy định tại điểm a, điểm
b, điểm d khoản 2 Điều này;
b) Ghi nội dung “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ
về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ” đối với trường hợp
đại lý thuế nộp đủ hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều
này.
5. Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ làm thủ tục về thuế:
a) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế được cấp lại khi đại lý thuế có một trong các thay đổi sau
và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư
này:
a1) Có thay đổi về tên đại lý thuế;
a2) Có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác;
a3) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế đã cấp bị mất, hỏng;
a4) Có thay đổi về điều kiện
cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ làm thay đổi phạm vi cung cấp
dịch vụ ghi trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế đã cấp cho đại lý thuế.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm: Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu
2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và tài liệu liên quan đến việc
thay đổi.
Đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp lại đến Cục Thuế
(nơi đại lý thuế đóng trụ sở) qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
c) Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) thực hiện
cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo
quy định tại khoản 4 Điều này.
Trường hợp đại lý thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở
khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp lại
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến Cục Thuế
thuộc địa bàn nơi chuyển đến cùng với thời điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin
đăng ký thuế. Cục Thuế thuộc địa bàn nơi đại lý thuế chuyển đến xem xét hồ sơ,
phối hợp với Cục Thuế thuộc địa bàn nơi chuyển đi để thực hiện thủ tục cấp lại
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định
tại khoản 4 Điều này.
Điều 23. Dịch vụ đại lý thuế
cung cấp cho người nộp thuế
1. Từng dịch vụ được quy định tại Điều
104 Luật Quản lý thuế do đại lý thuế cung cấp phải thể hiện rõ trên hợp đồng
ký với người nộp thuế.
2. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đại lý thuế và
người nộp thuế phải thể hiện được phạm vi, thời gian cung cấp dịch vụ; phạm vi
công việc làm thủ tục về thuế được ủy quyền, thời hạn được ủy quyền.
Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về
thuế vẫn còn thời hạn nhưng đại lý thuế đang bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế hoặc đã bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế thì đại lý thuế phải thông báo ngay cho người nộp thuế biết
để có biện pháp tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Điều 24. Trách nhiệm của đại
lý thuế
1. Kinh doanh dịch vụ theo đúng phạm vi ghi trong
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được Cục
Thuế cấp.
2. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy
xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong suốt thời
gian hoạt động.
3. Tuyển dụng và quản lý nhân viên đại lý thuế theo
đúng quy định.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế,
pháp luật về kế toán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên
quan khi thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.
5. Không được thông đồng với công chức thuế, người
nộp thuế để vi phạm pháp luật về thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi giúp
người nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về
thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm
trên; đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và chịu bồi thường cho người nộp
thuế theo hợp đồng đã ký kết với người nộp thuế.
6. Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến
việc hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; thay mặt người nộp thuế
cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu
trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế để chứng minh tính chính xác của hồ
sơ khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế của người nộp thuế.
7. Giữ bí mật thông tin cho người nộp thuế sử dụng
dịch vụ của đại lý thuế.
8. Gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có
thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế, gửi thông báo thay đổi thông tin nhân
viên đại lý thuế theo Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo
tình hình hoạt động đại lý thuế theo Mẫu 2.9 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Điều 25. Thông báo sử dụng dịch
vụ đại lý thuế
Người nộp thuế phải thông báo theo Mẫu 2.10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi đại lý
thuế thực hiện lần đầu các công việc dịch vụ làm thủ tục về thuế nêu trong hợp
đồng hoặc chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tạm dừng, chấm dứt dịch vụ theo
hợp đồng đã ký với đại lý thuế.
Điều 26. Đình chỉ kinh doanh dịch
vụ làm thủ tục về thuế
1. Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Quản lý thuế trong 03 tháng liên tục.
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính
xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế theo quy định.
c) Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh
thần, uy tín của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế (trừ trường hợp người
nộp thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định).
d) Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không
đúng theo quy định tại Thông tư này.
đ) Không thực hiện thông
báo, báo cáo theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Thông tư này
từ 15 ngày trở lên so với thời hạn báo cáo hoặc thời
hạn thông báo của cơ quan thuế.
2. Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành
quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế theo
Mẫu 2.11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đại lý thuế biết.
3. Thời hạn đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế của đại lý thuế kể từ ngày quyết định đình chỉ của Cục Thuế
có hiệu lực cho đến khi đại lý thuế khắc phục được sai phạm, nhưng tối đa không
quá 90 ngày kể từ ngày quyết định đình chỉ có hiệu lực. Trong thời hạn bị đình
chỉ, đại lý thuế không được cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
Trường hợp đã khắc phục được sai phạm, đại lý thuế
thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế. Cục Thuế kiểm tra thông tin, nếu đại lý
thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì trong thời hạn 05
ngày làm việc Cục Thuế có văn bản thông báo cho đại lý thuế về việc quyết định
đình chỉ hết hiệu lực.
Điều 27. Thu hồi giấy xác nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Có hành vi giúp người nộp thuế trốn thuế hoặc bị
xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh dịch
vụ làm thủ tục về thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Kê khai không đúng thực tế hoặc gian lận, giả mạo
hồ sơ để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế.
c) Bị giải thể, phá sản hoặc
bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương; bị cơ quan thuế thông báo người nộp
thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
d) Đã quá 90 ngày kể từ ngày
quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có hiệu lực theo quy
định tại Điều 26 Thông tư này mà
vẫn không khắc phục được sai phạm.
2. Đại lý thuế phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế kể từ ngày quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của Cục Thuế có hiệu lực thi hành.
3. Đại lý thuế bị thu hồi và
không được cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều
này. Trường hợp bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ
tục về thuế do vi phạm quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này, nếu đã khắc phục
được sai phạm thì được cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế, nhưng phải sau 12 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có
hiệu lực mới được đăng ký cấp lại.
4. Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành
quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế theo Mẫu 2.12 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đại lý thuế biết để
thực hiện các biện pháp quản lý.
Điều 28. Kiểm tra kinh doanh,
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
1. Việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế của đại lý thuế được tiến hành cùng với việc kiểm tra tại trụ sở
của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản
lý thuế. Nội dung kiểm tra bao gồm: điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế, phạm vi và nội
dung cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
2. Các trường hợp kiểm tra đột xuất:
a) Đại lý thuế có hành vi kê khai không đúng thực tế
hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ làm thủ tục về thuế.
b) Đại lý thuế giúp người nộp thuế làm sai lệch hồ
sơ thuế, làm giảm nghĩa vụ thuế hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm,
hoàn, khấu trừ của người nộp thuế.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra được thực hiện theo
các quy định của Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn về kiểm tra.
4. Xử lý vi phạm qua kiểm tra.
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm
đến mức đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc thu hồi giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, đình
chỉ hoặc chấm dứt hành nghề của nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế (nơi đại lý thuế
đóng trụ sở) thực hiện việc đình chỉ, thu hồi, chấm dứt hành nghề theo quy định
tại khoản 3, khoản 4 Điều 16, Điều 26 và Điều
27 Thông tư này.
Nếu đơn vị tiến hành kiểm tra đại lý thuế không có
thẩm quyền đình chỉ, thu hồi hoặc chấm dứt thì gửi văn bản đề nghị Cục Thuế có
thẩm quyền thực hiện theo quy định.
Điều 29. Công khai thông tin về
đại lý thuế
1. Nội dung công khai thông tin về đại lý thuế:
a) Thông tin công khai đại lý thuế đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế,
tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, danh sách nhân viên đại lý
thuế, phạm vi cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác.
b) Thông tin công khai đại lý thuế bị đình chỉ kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người
đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định đình chỉ (số, ngày, cơ quan
ban hành), lý do bị đình chỉ, thời gian bị đình chỉ.
c) Thông tin công khai đại lý thuế bị thu hồi giấy
xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại
lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định
thu hồi (số, ngày, cơ quan ban hành), ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp
giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý
thuế hoặc kể từ ngày ban hành quyết định đình chỉ, thu hồi theo quy định tại Điều 22, Điều 26, Điều 27
Thông tư này, Cục Thuế công khai trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế thông tin về đại lý thuế tương ứng các nhóm thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 3 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính
và Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017
của Bộ Tài chính.
Điều 31. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận điểm thi, giấy chứng nhận điểm
phúc khảo đã được cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực có giá trị bảo
lưu theo thời hạn quy định tại Thông tư số 117/2012/TT-BTC
ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính.
2. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
đã được cấp theo các Thông tư trước đây của Bộ Tài chính tiếp tục có giá trị
như chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế quy định tại Thông tư này.
3. Nhân viên đại lý thuế đang hành nghề trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31/12/2021
mà không phải chứng minh số giờ cập nhật kiến thức. Trường hợp tiếp tục đăng ký
hành nghề từ năm 2022 trở đi, nhân viên đại lý thuế phải cập nhật kiến thức
theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế của đại lý thuế được cấp theo quy định tại các Thông tư trước
đây của Bộ Tài chính vẫn có giá trị nếu đại lý thuế đáp ứng điều kiện hành nghề
theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp đại lý thuế không đáp ứng đủ điều kiện
hành nghề trong thời gian 03 tháng liên tục, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì đại lý thuế bị đình chỉ hoạt động theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 26 Thông tư này.
5. Trong thời gian cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế chưa đáp ứng việc nhận hồ sơ, báo cáo theo hình thức điện tử đã quy định
tại các điều của Thông tư này, cá nhân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ, báo cáo đến
cơ quan thuế bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính.
Điều 32. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động
tổ chức thi, chấm thi, phúc khảo kết quả thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế.
2. Tổng cục Thuế ban hành và tổ chức thực hiện các
quy chế liên quan đến thi, cấp chứng chỉ hành nghề, cập nhật kiến thức, quản lý
hoạt động hành nghề của đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế theo quy định tại
Thông tư này; chịu trách nhiệm chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện quản lý
hoạt động của các đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế.
3. Cục Thuế quản lý, kiểm tra, đánh giá hoạt động
hành nghề của đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế trên địa bàn; công khai thông
tin đánh giá chất lượng hành nghề của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế theo
tiêu chí đánh giá, phân hạng đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế do Tổng cục Thuế
ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính kịp thời để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, TTHT)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. MẪU BIỂU VỀ THI, CẤP, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Mẫu 1.1
|
Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế
|
Mẫu 1.2
|
Giấy xác nhận thời gian công tác
|
Mẫu 1.3
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế
|
Mẫu 1.4
|
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
|
Mẫu 1.5
|
Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế
|
II. MẪU BIỂU VỀ QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ
TỤC VỀ THUẾ
Mẫu 2.1
|
Thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành
nghề
|
Mẫu 2.2
|
Thông báo đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
|
Mẫu 2.3
|
Quyết định chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
|
Mẫu 2.4
|
Giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức
|
Mẫu 2.5
|
Báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức
|
Mẫu 2.6
|
Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
|
Mẫu 2.7
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế
|
Mẫu 2.8
|
Thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế
|
Mẫu 2.9
|
Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế
|
Mẫu 2.10
|
Thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với
đại lý thuế
|
Mẫu 2.11
|
Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục
về thuế của đại lý thuế
|
Mẫu 2.12
|
Quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
|
Mẫu 1.1 - Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ
THI
CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
(Theo Thông báo số
…… ngày ……………. của Hội đồng thi)
Kính gửi: Hội đồng
thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Họ và tên: (chữ in hoa)....................................................
Nam/Nữ:……………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
3. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.......................................... ;
cấp ngày ……/…../………………..; tại
...........................................................................
4. Mã số thuế thu nhập cá nhân:
...................................................................................
5. Thông tin liên hệ: Số điện thoại:............................
; Email:……………………………… ;
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
(ghi chi tiết số
nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp:
....................................... (Tiến sỹ, thạc sỹ, đại học)
Ngành/Chuyên ngành ……………………………..
7. Tháng, năm tốt nghiệp: ............................................................................................
8. Thời gian làm việc theo chuyên ngành: (thuế/tài
chính/kế toán/kiểm toán)
từ……………….đến…………….. tại…………………; Công việc chuyên
môn: ..................
từ……………….đến…………….. tại…………………; Công việc chuyên
môn: ..................
...................................................................................................................................
9. Kết quả điểm kỳ thi trước (nếu có):
Điểm thi môn Kế toán: ....................................................
(Kỳ thi tháng....năm…………..)
Điểm thi môn Pháp luật về thuế:..........................................
(Kỳ thi tháng....năm……….)
10. Đăng ký môn dự thi:
□ Pháp luật về thuế
□ Kế toán
11. Đăng ký dự thi tại:
.................................................................................................
12. Đăng ký hình thức nhận chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế:
□ Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế □ Nhận qua bưu
chính công ích
Tôi cam kết thông tin trên là đúng, bản thân có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đảm bảo có đủ điều kiện dự thi theo quy định
tại Thông tư số ……………………………. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
………….,
ngày……tháng……..năm…….
NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ
THI
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu 1.2. Giấy xác nhận thời gian công tác
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN THỜI
GIAN CÔNG TÁC
Kính gửi: (Tên cơ
quan/đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đã công tác)
(Mã số thuế, địa
chỉ cơ quan/đơn vị)
Tên tôi
là:.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.............................................. ;
Cấp ngày ……/…../………, tại
......................................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân:
......................................................................................
Xin xác nhận quá trình công tác tại cơ quan/đơn vị
như sau:
Thời gian
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, ngạch/bậc,
công việc đảm nhận
|
Từ
tháng....năm....
đến tháng....năm..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ
Xác nhận thời
gian công tác của Anh/Chị...(viết tên như trên)….là đúng sự thật
Ngày
...tháng....năm...
(Ký, ghi rõ họ
tên của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị và đóng dấu)
|
……….,
ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú: Mỗi cơ quan/đơn vị chỉ có thẩm quyền
xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan/đơn vị đó.
Mẫu 1.3 - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng cục
Thuế
Họ và tên (chữ in hoa):...................................................
; Nam/Nữ:………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
.............................................. ;
cấp ngày ……/……/………; tại
.....................................................................................
Mã số thuế thu nhập cá nhân:
......................................................................................
Thông tin liên hệ: Số điện thoại:....................................
; Email:………………………….. ;
Địa chỉ: .......................................................................................................................
(ghi chi tiết số
nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp:
................................................. (đại học/sau đại học)
Ngành/Chuyên ngành
................................................ ; Tháng ……… năm ……………….
Đề nghị Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế cho tôi theo trường hợp sau: (lựa chọn 01 trong 02
trường hợp)
1. Trường hợp thi đạt 01 môn và miễn thi 01 môn:
Môn thi: …………………….; Kỳ thi tháng…………năm…………….; Điểm
thi: ...................
Môn miễn thi:………………; Lý do được miễn:
..............................................................
2. Trường hợp miễn 02 môn thi: (chọn 1
trong 2 trường hợp sau)
□ Có Chứng chỉ kiểm toán viên/kế toán viên số:
............. ngày…….tháng…..năm………;
Cơ quan cấp
...............................................................................................................
□ Người đã công tác trong ngành thuế: Ngạch/Chức
danh nghề nghiệp:…………………..; Số năm giữ ngạch:…………; Nghỉ hưu/nghỉ việc từ
tháng…………năm………………
Đăng ký hình thức nhận chứng chỉ:
□ Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế □ Nhận qua bưu
chính công ích
Tôi cam kết bản thân có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ và đảm bảo có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế theo quy định tại Thông tư số ………………………………. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm./.
Danh sách giấy tờ, tài liệu gửi kèm:
………………………………….
…………………………………..
…………………………………...
|
…………,
ngày…..tháng….năm….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu 1.4 - Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh 3x4
|
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ DỊCH VỤ
LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ
|
Số chứng chỉ
……………………..
|
|
Chữ ký của người được
cấp chứng chỉ
………………………………..
|
Cấp cho Ông (Bà):
...........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………….., ngày cấp…………,
tại
......................................................................................
Được cấp do: ……………..(ghi rõ lý do cấp)..........................
...........................................................................................
...........................................................................................
|
|
Hà Nội,
ngày……tháng……năm …….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 1.5 - Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trường Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-TCT
|
…………., ngày …. tháng
…… năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số ......../2021/TT-BTC ngày
……./……/…… của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế;
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế số ……………………….. cấp ngày……tháng…….năm…….. của Ông (Bà)
…………………………….
Lý do thu hồi: theo quy định tại điểm ……. khoản
1 Điều 13 Thông tư số ..../2021/TT-BTC ngày …….. của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số …………………. đã bị
thu hồi sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Cá nhân có tên tại Điều 1, trưởng bộ
phận/đơn vị có liên quan tại Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Thuế (nếu đang là nhân viên ĐLT);
- Đại lý thuế (nếu đang là nhân viên ĐLT);
- Lưu: VT, ....
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.1 - Thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện
hành nghề
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-CT
|
………., ngày …..
tháng …… năm 20….
|
THÔNG BÁO
Nhân viên đại lý
thuế đủ điều kiện hành nghề
Căn cứ Thông tư số ………./2021/TT-BTC ngày
……../……../…….. của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế;
Căn cứ thông tin về nhân viên đại lý thuế hành nghề
do ...(tên đại lý thuế)... cung cấp ngày ……/……./……..
Cục Thuế ……………… thông báo danh sách nhân viên đại
lý thuế đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại: ...(tên đại
lý thuế), mã số thuế ……....., từ ngày ..../..../…., như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
CMND/CCCD/HC
|
Quốc tịch
|
CCHNDV làm thủ tục
về thuế
|
Số
|
Ngày,tháng, năm
|
Số
|
Ngày, tháng, năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Tên đại lý thuế;
- Lưu: VT, .... (...b).
|
LÃNH ĐẠO CỤC
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.2 - Thông báo đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-CT
|
………., ngày …..
tháng …… năm 20…….
|
THÔNG BÁO
Đình chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
Căn cứ Thông tư số …….2021/TT-BTC ngày ……./……../………
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ dữ liệu cập nhật kiến thức và thông tin do đại
lý thuế cung cấp.
Cục Thuế ………………………………. thông báo:
1. Đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại…………..
(tên đại lý thuế)..., mã số thuế………………………., đối với Ông (Bà)
……………………………, Chứng chỉ hành nghề số…………………………………………., cấp ngày…….tháng....
năm…….
Thời hạn đình chỉ kể từ ngày ban hành thông báo này
đến hết ngày 31 tháng 12 năm……..
Lý do đình chỉ: Không tham gia đủ số giờ cập nhật
kiến thức theo quy định. Năm...(năm trước liền kề)…….. Ông/bà mới tham
gia cập nhật kiến thức được ……….. giờ.
2. Năm……………….Ông/bà không cập nhật kiến thức đủ số
giờ theo quy định thì năm ...(năm sau liền kề)...., Ông/bà sẽ bị chấm dứt
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Nơi nhận:
- Tên đại lý thuế;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO CỤC
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.3 - Quyết định chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-CT..
|
………., ngày …..
tháng …… năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC
THUẾ TỈNH, TP
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số ……/2021/TT-BTC ngày ……/…../……
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế tại ....(tên đại lý thuế)..., mã số thuế………………, địa chỉ
…………………………………………..
đối với Ông (Bà) …………………, Chứng chỉ hành nghề số…………………………………………….,
cấp ngày……tháng.... năm………..
Lý do chấm dứt: ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Ông (Bà) có tên tại Điều 1, đại diện
theo pháp luật của……. (tên đại lý thuế)……………………, thủ trưởng đơn vị có
liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO CỤC
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.4 - Giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày …….
tháng ….. năm 20…..
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ THAM DỰ CẬP NHẬT
KIẾN THỨC
1. Ông/Bà (Họ và tên người được xác nhận):
.................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
3. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
số ………………………., cấp ngày………tháng………năm………..
4. Đã tham gia lớp tập huấn/cập nhật kiến thức,
chuyên đề về .......................................
............................................................
; từ ngày …./…../…..... đến ngày .../…../………,
tại…………………………………………; Với số giờ học thực tế
là………..giờ.
|
TM. ĐƠN VỊ CẤP
GIẤY XÁC NHẬN
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.5 - Báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC
CẬP NHẬT KIẾN THỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …….
tháng …… năm 20…….
|
BÁO CÁO
Kết quả tổ chức lớp
cập nhật kiến thức
Kính gửi: Tổng cục
Thuế
………(tên, mã số thuế của đơn vị đào tạo)………..
đã tổ chức lớp tập huấn/cập nhật kiến thức về thuế cho nhân viên đại lý thuế,
người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, cụ thể như sau:
1. Thời gian tổ chức: Từ ngày.../.../.... đến
ngày.../..../....
2. Tổ chức tại ..............................................................................................................
3. Chuyên đề học:
.......................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Danh sách cấp giấy xác nhận đã tham dự cập nhật
kiến thức:
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ hành nghề
DV làm thủ tục về thuế
|
Ngày cấp Giấy xác
nhận đã tham dự cập nhật kiến thức
|
Tổng số giờ cập nhật
kiến thức
|
Số
|
Ngày, tháng, năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
TM. ĐƠN VỊ TỔ
CHỨC LỚP CẬP NHẬT KIẾN THỨC
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.6 - Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng …… năm 20…….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Cấp lần đầu/Cấp lại
lần thứ……
Kính gửi: Cục Thuế…………………………
Căn cứ Thông tư số……../2021/TT-BTC ngày …../…../……
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
(Tên đại lý thuế)………………………………………, mã số thuế…………………………,
địa chỉ:…………………………………………………., số điện thoại: ………………………..
Đề nghị Cục Thuế:
1. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế cho....(tên đại lý thuế)………………………… theo quy định với
phạm vi cung cấp dịch vụ: (đánh dấu x vào một trong hai trường hợp)
□ Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế.
□ Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung
cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
2. Thông tin về nhân viên đại lý thuế làm việc tại
đại lý thuế như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
MST
|
CMND/ thẻ cước/ hộ chiếu
|
Chứng chỉ hành nghề DVLTT về thuế
|
Chứng chỉ kế toán viên (nếu có)
|
Hợp đồng làm việc tại Đại lý thuế
|
Tổng số giờ cập nhật kiến thức năm trước
|
Giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước
ngoài (nếu có)
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số HĐ lao động
|
Ngày ký hợp đồng LĐ
|
Ngày bắt đầu làm việc tại ĐLT
|
Ngày kết thúc làm việc tại ĐLT (nếu có)
|
Công việc thực hiện
|
Toàn thời gian/bán thời gian
|
Số
|
Ngày
|
Thời hạn (Từ ngày đến ngày)
|
1
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Trường hợp nhân viên đại lý thuế là
người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế, không có hợp đồng lao động với đại
lý thuế thì không khai thông tin ở các cột từ (10) đến (15)).
Lý do cấp lại (khai khi đề nghị cấp lại):…………………………………………………..
Hồ sơ gửi kèm:
1...
2...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.7 - Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./GXN-CT
|
………., ngày …..
tháng …… năm 20…….
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Cấp lần đầu/Cấp lại:……
Đại lý thuế (tên doanh nghiệp):
......................................................................................
Mã số thuế:
.................................................................................................................
Địa chỉ: ....(ghi theo địa chỉ đăng ký với cơ
quan thuế) ....................................................
Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế/Đủ điều
kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ (ghi
một trong hai trường hợp), từ ngày…..tháng…..năm……
(Tên đại lý thuế)………………………………………………………….. có
trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Quản lý thuế, Thông tư số……../2021/TT-BTC
ngày ……./..…../…… của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế./.
Nơi nhận:
- Đại lý thuế .....;
- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý ĐLT;
- Lưu: VT, .... (...b).
|
LÃNH ĐẠO CỤC
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.8 - Thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý
thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……..,
ngày……tháng……năm 20….
|
THÔNG BÁO
Thay đổi thông
tin nhân viên đại lý thuế
(Tên Đại lý thuế)…………, mã số thuế……………., địa
chỉ………………………… thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi như sau:
I. Tăng, giảm nhân viên đại lý thuế
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
MST
|
CMND/ thẻ căn cước/ hộ chiếu
|
Chứng chỉ hành nghề DVLTT về thuế
|
Chứng chỉ kế toán viên (nếu có)
|
Hợp đồng làm việc tại Đại lý thuế
|
Tổng số giờ cập nhật kiến thức năm trước
|
Giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước
ngoài (nếu có)
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số HĐ lao động
|
Ngày ký HĐ lao động
|
Ngày bắt đầu làm việc
|
Ngày kết thúc làm việc (nếu có)
|
Công việc thực hiện
|
Toàn thời gian/ bán thời gian
|
Số
|
Ngày
|
Thời han (Từ ngày đến ngày)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
I
|
|
Nhân viên tăng
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Nhân viên giảm
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thay đổi thông tin của nhân viên đại lý thuế
STT
|
Họ và tên
|
Số CCHN DV làm thủ
tục về thuế
|
Thông tin cũ
|
Thông tin mới
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
1.1
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
|
|
|
|
1.2
|
Ngày cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
2.1
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
Sau khi thay đổi thì số nhân viên có chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế là: ……….. người (đối
với trường hợp có thay đổi tăng, giảm nhân viên đại lý thuế).
Đại lý thuế cam kết các thông tin trên là đúng và
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung thông tin tại thông báo
này.
Nơi nhận:
- CụcThuế ………….;
- Lưu: ....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA ĐẠI LÝ THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.9 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ
…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……..,
ngày……tháng……năm 20…….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THUẾ
Năm... ... (Từ
01/01 đến 31/12)
Kính gửi: Cục Thuế....
I. Tình hình hoạt động:
1. Tình hình nhân viên:
Chỉ tiêu
|
Số liệu
|
A. Tổng số nhân viên đại lý thuế đến 31/12
|
|
Trong đó: - Số tăng trong năm
|
|
- Số giảm trong năm
|
|
B. Số nhân viên đại lý thuế được thông báo đủ
điều kiện hành nghề
|
|
1. Người Việt Nam
|
|
2. Người nước ngoài
|
|
C. Số người có Chứng chỉ kế toán viên
|
|
1. Người Việt Nam
|
|
2. Người nước ngoài
|
|
2. Tình hình cung cấp dịch vụ:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
A. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ trong
năm
|
Số khách hàng
|
|
Trong đó: 1. Tổ chức, doanh nghiệp
|
|
|
2. Cá nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
B. Số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ
|
Số lượng HĐ
|
|
Trong đó: 1. HĐ cung cấp dịch vụ làm thủ tục về
thuế
|
|
|
2. HĐ cung cấp dịch vụ tư vấn thuế
|
|
|
3. HĐ cung cấp dịch vụ kế toán
|
|
|
C. Ước tổng doanh thu
|
Triệu VNĐ
|
|
Trong đó: 1. DT về cung cấp dịch vụ làm thủ tục về
thuế
|
|
|
2. DT về cung cấp dịch vụ tư vấn thuế
|
|
|
3. DT về cung cấp dịch vụ kế toán
|
|
|
D. Cung cấp dịch vụ thủ tục về thuế
|
|
|
1. Số lượt hồ sơ, thủ tục về thuế thực hiện thay
cho NNT
|
Số lượt
|
|
Trong đó: - Hồ sơ, thủ tục về đăng ký thuế
|
|
|
- Hồ sơ, thủ tục về khai thuế
|
|
|
- Hồ sơ, thủ tục về hoàn thuế
|
|
|
- Hồ sơ, thủ tục về miễn giảm thuế
|
|
|
- Hồ sơ, thủ tục khác
|
|
|
2. Số lần/quyết định người nộp thuế bị xử phạt vi
phạm hành chính thuế trong phạm vi dịch vụ đại lý thuế cung cấp
|
Số lần
|
|
3. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất
hoặc thông tin khác đại lý thuế cần cung cấp cho cơ quan thuế (nếu có):
- Thuận lợi: ………………………………………..
- Khó khăn: ……………………………………….
- Kiến nghị: ……………………………………….
- Thông tin khác: …………………………………
II. Tình hình cập nhật kiến thức cho nhân viên đại
lý thuế
Tổng hợp thời gian cập nhật kiến thức của các nhân
viên:
Số TT
|
Họ và tên
|
CCHN DV làm thủ
tục về thuế
|
Tổng số giờ cập
nhật kiến thức trong năm
|
Số
|
Ngày cấp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề xuất, kiến nghị: ……………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.10 - Thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ
với đại lý thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN NGƯỜI NỘP
THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20…….
|
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện
hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế
Căn cứ Thông tư số………/2021/TT-BTC ngày ……/……./……. của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ hợp đồng số………ngày……..tháng……..năm……. ký với
……….. (tên đại lý thuế)…………., mã số thuế ………………………………………………………………………….
(Tên người nộp thuế)………………………………., mã số thuế……………..,
số điện thoại:……………….. thông báo cơ quan thuế về việc thực hiện/tạm dừng/chấm dứt
hợp đồng/dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện/tạm dừng/chấm dứt
|
Ghi chú
|
Từ ngày
(Từ kỳ)
|
Đến ngày
(Đến kỳ )
|
I
|
Dịch vụ thực hiện thủ tục về thuế
|
|
|
|
1
|
Đăng ký thuế
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ khai thuế
|
|
|
|
2.1
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
2.2
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
2.3
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ nộp thuế
|
|
|
|
3.1
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
3.2
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
3.3
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
4
|
Hoàn thuế
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
5
|
Miễn, giảm Thuế
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
6
|
Dịch vụ thủ tục khác...
|
|
|
|
II
|
Dịch vụ tư vấn thuế
|
|
|
|
1
|
(Nội dung tư vấn)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
|
|
|
|
1
|
(Nội dung chi tiết)
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin trên là đúng và xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý thuế trực tiếp đại lý thuế;
- Đại lý thuế……………;
- Lưu: ....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.11 - Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm
thủ tục về thuế của đại lý thuế.
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-CT..
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC
THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số……2021/TT-BTC ngày
…../…../…... của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ
làm thủ tục về thuế đối với (tên đại lý thuế)……………………., mã số thuế……………….,
địa chỉ ……………………..
Lý do đình chỉ: ……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Ông (Bà) đại diện hợp pháp của đại lý
thuế tại Điều 1, thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan quản lý thuế trực tiếp đại lý thuế;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO CỤC
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2.12 - Quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-CT..
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi Giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC
THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số……/2021/TT-BTC ngày …../…./…..
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, số……………, cấp ngày....tháng……năm…….. đối
với ………(tên đại lý thuế)…, mã số thuế………………, địa chỉ ………………….
Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
nêu trên sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Ông (Bà) đại diện hợp pháp của đại
lý thuế tại Điều 1, thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp đại lý thuế;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO CỤC
THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|