|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 957/QĐ-UBND 2015 quy đổi khoáng sản qua sàng tuyển ra nguyên khai để tính phí Cao Bằng
Số hiệu:
|
957/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 957/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 06
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN ĐÃ QUA SÀNG TUYỂN RA SỐ
LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10
ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ, quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1111/TTr-STNMT ngày 24 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản đã
qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phương pháp xác định số lượng
khoáng sản nguyên khai.
Sản lượng khoáng sản
nguyên khai (tấn, m3...)
|
=
|
Sản lượng khoáng sản
thành phẩm (tấn, m3...)
|
X
|
Tỷ lệ quy đổi
|
2. Tỷ lệ quy đổi.
2.1. Khoáng sản kim loại và khoáng chất công nghiệp.
TT
|
Tên khoáng sản
|
Tỷ lệ quy đổi
|
Đơn vị tính
|
I
|
Quặng sắt
|
1
|
Mỏ Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An
|
|
|
1.1
|
Quặng khai thác từ khai trường
|
1,45
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
1.2
|
Quặng khai thác từ bãi thải đất đá lẫn quặng
|
2,2
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
1.3
|
Quặng khai thác từ bùn thải nhà máy
|
2,5
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
2
|
Mỏ Nà Rụa, phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng
|
1,17
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
3
|
Mỏ Nà Lũng, phường Duyệt Trung, thành phố Cao Bằng
|
|
|
3.1
|
Quặng khai thác từ khai trường
|
2,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
3.2
|
Quặng khai thác từ bùn thải nhà máy
|
2,5
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
4
|
Mỏ Bản Luộc – Bản Nùng, thị trấn Nguyên Bình, xã
Thể Dục, huyện Nguyên Bình
|
2,67
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
5
|
Mỏ Boong Quang, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng
|
2,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
6
|
Mỏ Làng Chạng, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình
|
2,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
7
|
Mỏ Nà Cắng-Lam Sơn Thượng, xã Hồng Việt, xã Hoàng
Tung, huyện Hòa An
|
2,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
8
|
Các điểm mỏ khai thác dưới hình thức khai thác tận
thu khoáng sản
|
2,5
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
II
|
Quặng mangan
|
1
|
Mỏ Tốc Tát, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà
Lĩnh
|
|
|
1.1
|
Quặng khai thác hầm lò
|
1,1
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
1.2
|
Quặng khai thác lộ thiên
|
2,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
2
|
Mỏ Lũng Luông, xà Phong Châu, huyện Trùng Khánh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
3
|
Mỏ Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh
|
1,34
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
4
|
Mỏ Lũng Phải và Bản Chang, xã Đình Phong, huyện
Trùng Khánh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
5
|
Mỏ Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
6
|
Mỏ Tả Than – Hiếu Lễ, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng
Khánh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
7
|
Mỏ Lũng Nạp, xà Tri Phương, huyện Trà Lĩnh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
8
|
Mỏ Sộc Quân - Sà Lấu - Lũng Sườn, xã An Lạc và thị
trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang.
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
9
|
Mỏ Mã Phục - Lũng Riếc, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
10
|
Mỏ Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
III
|
Quặng thiếc
|
1
|
Khu Đông mỏ Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện
Nguyên Bình
|
40,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
IV
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
Mỏ chì – kẽm Bản Bó, xã Mông An, xã Thái Học, huyện
Bảo Lâm
|
11,9
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
2
|
Mỏ chì – kẽm Tống Tinh, xã Phan Thanh, huyện
Nguyên Bình
|
10,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
3
|
Khai thác quặng chì - kẽm tại Mỏ barit Phiêng Mường,
xã Quảng Lâm và Bản Khun, thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm
|
7,6
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
4
|
Quặng chì - kẽm khai thác tận thu khác
|
10,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
V
|
Quặng barit
|
1
|
Mỏ barit Phiêng Mường, xã Quảng Lâm và Bản Khun, thị
trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
2
|
Mỏ barit Bản Trang, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
3
|
Mỏ barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm
|
3,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
VI
|
Quặng antimon
|
1
|
Điểm mỏ antimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo
Lâm
|
9,0
|
tấn nguyên khai/ tấn
sản phẩm
|
VII
|
Quặng đồng, niken - đồng: Chưa khai thác, sẽ
quy định tỷ lệ quy đổi cụ thể sau
|
2.2. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
TT
|
Tên khoáng sản
|
Tỷ lệ quy đổi
ra thể tích (m3 nguyên khai/ m3 sản phẩm)
|
Tỷ lệ quy đổi ra
trọng lượng (tấn/m3)
|
Ghi chú
|
1
|
Đá vôi làm nguyên liệu xi măng
|
1,00
|
1,89
|
|
2
|
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường
|
2.1
|
Đá sô bồ, đá chưa qua sàng tuyển (nguyên khai)
|
1,00
|
1,50
|
Đối với mỗi mỏ cụ thể
có thể thí nghiệm kiểm tra lại để xác định tỷ lệ quy đổi tại hiện trường
|
2.2
|
Đá hộc
|
1,03
|
1,55
|
2.3
|
Đá ba 8x15
|
1,08
|
1,67
|
2.4
|
Đá 4x6
|
1,10
|
1,71
|
2.5
|
Đá 2x4
|
1,15
|
1,78
|
2.6
|
Đá 1x2
|
1,20
|
1,86
|
2.7
|
Đá 0,5x1
|
1,20
|
1,86
|
2.8
|
Đá bột <0,5
|
1,25
|
1,94
|
2.9
|
Đá base
|
1,18
|
1,83
|
3
|
Cát, sỏi xây dựng (khai thác trên cạn)
|
3.1
|
Cát nghiền
|
1,16
|
1,34
|
|
3.2
|
Sỏi
|
1,00
|
1,55
|
|
4
|
Cát, sỏi xây dựng (khai thác lòng sông)
|
4.1
|
Cát (khai thác tự nhiên)
|
1,00
|
1,34
|
|
4.2
|
Cát nghiền
|
1,16
|
1,34
|
|
4.3
|
Sỏi
|
1,00
|
1,55
|
|
2.3. Đất sét làm gạch, ngói.
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ lệ quy đổi
(m3 nguyên khai/1000 viên)
|
Chi chú
|
I
|
Mỏ sét Khuổi Đứa: Khối lượng thể tích đất nguyên
khai là 1,45 tấn/m3
|
1
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 40
|
1,162
|
|
2
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30
|
1,344
|
|
3
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 33
|
0,952
|
|
4
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25
|
1,162
|
|
5
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 12
|
1,778
|
|
6
|
Gạch đặc tiêu chuẩn
|
1,942
|
|
7
|
Gạch tiêu chuẩn 4 lỗ vuông
|
3,038
|
|
II
|
Mỏ sét Nam Phong: Khối lượng thể tích đất nguyên
khai là 1,45 tấn/m3
|
1
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 40
|
1,450
|
|
2
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30
|
1,595
|
|
3
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25
|
1,711
|
|
4
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 12
|
1,885
|
|
5
|
Gạch tiêu chuẩn 6 lỗ
|
3,625
|
|
6
|
Gạch đặc tiêu chuẩn
|
1,942
|
|
2.4. Đất san lấp công trình: Tỷ lệ
quy đổi 1,0 (m3 nguyên khai/m3 sản phẩm).
3. Tỷ lệ quy đổi nêu trên được áp
dụng để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khoáng sản
khai thác phải qua sàng tuyển, phân loại, chế biến làm giàu trước khi bán ra
thị trường.
Điều 2. Giao cho các ngành.
1. Cục Thuế tỉnh căn cứ nội dung quy định tại Điều
1, Quyết định này và các quy định hiện hành khác có liên quan, thông báo và
hướng dẫn cụ thể để Chi cục Thuế các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát, tính toán, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tỷ lệ quy đổi khoáng sản đối với các
trường hợp phải điều chỉnh hoặc phát sinh các loại khoáng sản cần phải quy định
tỷ lệ quy đổi do chưa có trong danh mục tại Điều 1, Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; chấm
dứt hiệu lực Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng, quy định tạm thời về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản
đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ TN&MT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, Thành phố;
- TT Thông tin-VP UBND tỉnh;
- Các CV;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2015 về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 957/QĐ-UBND ngày 06/07/2015 về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
5.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|