|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 88/2016/QĐ-UBND thực hiện 49/2016/NQ-HĐND chế độ thu nộp sử dụng các loại phí An Giang
Số hiệu:
|
88/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI
PHÍ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1701/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này thực hiện Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Chương
I;
2. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện theo quy định tại Chương II;
3. Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thực hiện
theo quy định tại Chương III;
4. Phí thẩm định
đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án
khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi thực hiện theo quy định tại Chương IV.
Điều 2. Về quản lý và sử dụng
phí
Số tiền phí được để lại cho cơ
quan, đơn vị thu phí để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định
tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ
phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Phí thẩm định đề án, báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng
nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí theo quy định tại Quyết định này;
b) Niêm yết hoặc thông báo công
khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng
nộp phí và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo
quy định hiện hành;
c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi,
phản ảnh việc thu, nộp số tiền phí theo chế độ hiện hành;
d) Tổng hợp báo cáo tình hình thu
phí theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng
hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng
hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo
thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu phí;
hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế
toán và quyết toán phí theo quy định;
4. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm
hướng dẫn cơ quan thu phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản, nộp phí
thu được theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác liên quan đến
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu các loại phí
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh liên quan đến phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Phí thẩm định đề án, báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng
nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật phí và Lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có).
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh sau:
a) Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2007 về việc ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai;
b) Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 09 năm 2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan
địa phương thực hiện;
c) Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 04 năm 2013 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
khai thác, sử dụng nước mặt xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do
cơ quan địa phương thực hiện;
d) Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 5 năm 2015 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
đ) Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 9 năm 2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh An Giang;
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo AG, Đài PT-TH AG, TTXVN tại An Giang;
- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
- Lưu: Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
Quyết định 88/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 88/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 thực hiện Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
1.838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|