ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
66/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 25 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỨC THU MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ, BÃI BỎ QUY ĐỊNH PHỤ
THU SẢN PHẨM TITAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc
hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND khóa XV
kỳ họp thứ 9, số 37/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan,
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Công văn số 1731/STC-NS ngày 27/11/2006 và Công văn số 1736/STC-NS ngày
28/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ mức thu một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành tại Điều
1, Quyết định số 171 QĐ/UB-TM1 ngày 04/02/2004 của UBND tỉnh như sau:
1. Phí đấu giá
tài sản
a. Bổ sung mức thu phí đấu giá đối với
người có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu
giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
STT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000
đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000
đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá
trị tài sản bán vượt quá 100 triệu đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18,5 triều đồng + 0,2% của phần giá
trị tài sản bán vượt quá một tỷ đồng
|
Trường hợp bán đấu giá tài sản không
thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các
chi phí theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005
của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
b. Mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá: Sửa đổi mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu
giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
đồng
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng
|
50.000
đồng
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000
đồng
|
100.000
đồng
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000
đồng
|
200.000
đồng
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
đồng
|
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không
được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền
phí đấu giá tài sản đã nộp.
c. Bổ sung phí bán đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định
tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
Mức thu phí đấu giá đối với người tham
gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất
hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm a,
Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
STT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000
đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
- Trường hợp bán đấu giá khác với
đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban
hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính
phủ:
STT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
2. Phí thư viện: Bổ sung phí
sử dụng phòng đọc đa phương tiện, mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 70.000
đồng/thẻ/năm.
3. Phí bến xe: Điều chỉnh phí
đậu bến lấy khách như sau:
TT
|
Phí
bến bãi
|
Mức
thu
|
1
|
Phí đậu bến lấy khách
|
1.000 đ/ghế/chuyến
|
4. Phí dự thi
dự tuyển: Sửa đổi về đối tượng và mức thu như sau:
TT
|
Tên
các loại phí
|
Mức
thu
|
1
|
Thi vào lớp 10:
- Thi 2 môn
- Thi 4 môn
|
25.000
đ/học sinh/lần dự thi
40.000
đ/học sinh/lần dự thi
|
2
|
Thi tốt nghiệp:
- Trung học cơ sở
- Trung học phổ thông (Thu học sinh
tự do)
|
Bãi
bỏ (Vì không thi)
50.000
đ/học sinh
|
3
|
Thi tuyển sinh
THCN và Cao đẳng:
- Đăng ký dự thi
- Dự thi văn hóa
|
40.000
đ/thí sinh/hồ sơ
20.000
đ/thí sinh/lần dự thi
|
4
|
Dự thi năng khiếu
|
50.000
đ/thí sinh/lần dự thi
|
5. Phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghệp:
Bổ sung mức thu phí cấp phép sử
dụng vật liệu nổ:
- Mức thu đối với cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp lần đầu: 1.500.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu đối với gia hạn giấy
phép: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
6. Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng:
Bổ sung lệ phí cấp Giấy phép xây
dựng như sau:
- Đối với việc xây dựng nhà ở riêng
lẻ của nhân dân (Thuộc đối tượng phải có Giấy phép xây dựng): Mức thu 50.000
đồng/Giấy phép;
- Đối với các công trình khác (Xây dựng,
Giao thông, Thủy lợi, Công nghệp..): Mức thu 100.000 đồng/Giấy phép.
- Trường hợp gia hạn Giấy phép: Thu
100.000 đồng/lần gia hạn.
7. Lệ phí hộ
tịch, hộ khẩu:
Bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu
như sau:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
+ Khai sinh: 3.000 đồng;
+ Kết hôn: 20.000 đồng;
+ Nuôi con nuôi: 20.000 đồng;
+ Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng;
+ Khai tử: 3.000 đồng;
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch: 2.000 đồng/bản sao;
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000
đồng;
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác: 3.000
đồng;
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp huyện:
+ Cấp giấy bản chính Giấy khai
sinh: 5.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch: 2.000 đồng/bản sao;
+ Thay đổi cải chính hộ tịch cho người
từ 14 trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng;
- Mức thu đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:
+ Khai sinh: 50.000 đồng;
+ Kết hôn: 500.000 đồng;
+ Khai tử: 50.000 đồng;
+ Nuôi con nuôi: 1.000.000 đồng;
+ Nhận con ngoài giá thú: 500.000
đồng;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
bản gốc: 5.000 đồng/bản sao;
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000
đồng;
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000
đồng;
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký
kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng
xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
Điều 2. Bãi bỏ quy định phụ thu
sản phẩm Titan ban hành tại Quyết định số 1320/1998/QĐ-UB-CN ngày 23/9/1998 và
Quyết định số 752QĐ/UB-TM ngày 09/5/2000 của UBND tỉnh.
Điều 3. Thời gian thực hiện:
Kể từ ngày 01/01/2007.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các cơ quan liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
-TT tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ngành: Tư pháp, KHĐT, TNMT, VHTT, GTVT, GDĐT, Xây dựng, Công nghệp,
Công an, LĐTB-XH, Tổng Cty KS-TM Hà Tĩnh;
- Các CV: TH, CN, NL, NC;
- Lưu: VT, TM1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|