|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
62/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 62/2014/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số: 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số: 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số: 39/2014/NQ-HĐND8 ngày 10
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 728/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý, sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa
bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án trên địa
bàn tỉnh Bình Dương thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Mức thu phí:
a) Trường hợp thẩm định Báo cáo đánh giá tác động
môi trường lần đầu: Mức thu theo bảng sau:
ĐVT:
Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ
đồng)
Nhóm dự án
|
≤ 50
|
> 50 và ≤
100
|
> 100 và
< 200
|
> 200 và ≤
500
|
> 500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5,0
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4,
5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
b) Trường hợp thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác
động môi trường: mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng:
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu phí Báo cáo đánh giá tác
động môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường).
2. Cơ quan có nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ
quan nơi thu phí;
b) Khi thu tiền phí thẩm định phải lập và cấp biên
lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát
hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;
c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán
tiền phí thu được theo quy định hiện hành.
3. Cơ quan trực tiếp thu phí được trích lại 80%
trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thẩm định và tổ
chức thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Các nội dung chi cho công tác thẩm định và tổ
chức thu phí bao gồm:
- Chi phí khảo sát trước khi họp Hội đồng thẩm định;
- Chi phí họp Hội đồng thẩm định;
- Chi phí văn phòng phẩm, thư mời, điện thoại;
- Chi công tác phí, chi xe đưa đón phản biện;
- Chi phí khác: nước uống; khấu hao thiết bị điện,
nước;
- Chi phí lấy mẫu phân tích (nếu có).
Mức chi cụ thể theo quy định hiện hành. Toàn bộ số
tiền phí được để lại theo quy định, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích,
có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng
không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ
quy định.
5. Hàng năm, căn cứ mức thu phí thẩm định Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo
mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gởi Sở Tài chính thẩm định.
6. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử
dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp
vào ngân sách nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được
để lại với Sở Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử
dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TNMT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBPQ-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, PCT, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở ngành, Đoàn thể; TC, TNMT, CA, TP;
- UBND thành phố, các thị xã và huyện;
- TT.Công báo, Website Bình Dương;
- LĐVP, Phg, Lm, TH, HCTH
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Văn Nam
|
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
6.871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|