BỘ
TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
510/QĐ-UBCK
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 134/2009/TT-BTC NGÀY
01/7/2009 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/07/2009 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng ban Phát triển thị trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Hướng dẫn thực hiện thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Trưởng ban Phát triển thị trường, Thủ tướng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Tổng Giám đốc các Sở Giao dịch chứng khoán, Tổng giám đốc Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các công ty đại chúng chưa niêm yết, các tổ chức,
cá nhân được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thành lập, hoạt động, hành
nghề trong lĩnh vực chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBCKNN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, Ban PTTT.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Bằng
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBCK ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Chủ
tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
1. Đối tượng thực hiện:
- Đối tượng thu phí, lệ phí: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN)
- Đối tượng nộp phí, lệ phí:
+ Các Sở giao dịch chứng khoán
(SGDCK), Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (TTLKCK)
+ Các công ty đại chúng chưa
niêm yết;
+ Các tổ chức, cá nhân được
UBCKNN cấp phép thành lập, hoạt động, hành nghề trong lĩnh vực chứng khoán và
thị trường chứng khoán;
+ Các tổ chức chào bán cổ phiếu,
trái phiếu, chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chứng theo chấp thuận của
UBCKNN.
2. Mức thu:
Các khoản phí, lệ phí thu theo mức
quy định tại Biểu dưới đây:
STT
|
TÊN
PHÍ, LỆ PHÍ
|
MỨC
THU
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty chứng khoán
|
|
a)
|
Môi giới
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Tự doanh
|
60
triệu đồng
|
c)
|
Bảo lãnh phát hành
|
100
triệu đồng
|
d)
|
Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
20
triệu đồng
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty quản lý quỹ
|
30
triệu đồng
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
của chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư nước ngoài
|
20
triệu đồng
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam (Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hoặc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức chứng khoán nước ngoài
tại Việt Nam)
|
1
triệu đồng/giấy phép
|
5
|
Lệ phí cấp phép thành lập và
hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng (Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng)
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
6
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động quỹ thành viên (Lệ phí cấp Thông báo xác nhận thành lập quỹ đầu
tư chứng khoán thành viên)
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
10
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
20
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
30
triệu đồng
|
7
|
Lệ phí chấp thuận chào bán cổ
phiểu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng (Lệ phí cấp giấy chứng nhận chào
bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng)
|
|
a)
|
Dưới 50 tỷ
|
10
triệu đồng
|
b)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
c)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
d)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
8
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty đầu tư chứng khoán
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
9
|
Lệ phí cấp phép thành lập chi nhánh
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước
|
10
triệu đồng/giấy phép
|
10
|
Lệ phí cấp phép cho cá nhân
hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ (Lệ phí cấp Chứng chỉ
hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và
quản lý quỹ)
|
1
triệu đồng/giấy phép
|
11
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
lưu ký chứng khoán (Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng
khoán)
|
6
triệu đồng/giấy phép
|
12
|
Phí quản lý công ty đại chúng
chưa niêm yết
|
10
triệu đồng/01 công ty/năm
|
13
|
Phí giám sát
|
|
a)
|
Đối với các Sở Giao dịch chứng
khoán
|
0,01%/giá
trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ nhưng không vượt quá 20% doanh thu phí
giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của các SGDCK
|
b)
|
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán
|
10%/doanh
thu từ hoạt động thu phí lưu ký và phí chuyển khoản
|
3. Cách tính:
3.1. Cách tính một số loại lệ
phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được tính dựa trên tổng giá
trị chứng chỉ quỹ đăng ký.
- Lệ phí cấp Thông báo xác nhận
thành lập quỹ đầu tư chứng khoán thành viên được tính trên giá trị vốn góp từ
các thành viên.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận
chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chứng được tính căn cứ
trên tổng giá trị chứng khoán đăng ký chào bán (theo mệnh giá).
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty đầu tư chứng khoán được tính căn cứ trên giá trị vốn góp.
3.2. Cách
tính phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
3.2.1. Đối với năm đăng ký công
ty đại chúng:
- Đăng ký trong 6 tháng đầu năm:
10 triệu đồng/1 công ty
- Đăng ký trong 6 tháng cuối
năm: 5 triệu đồng/1 công ty
3.2.2. Đối với các năm tiếp theo
sau khi đăng ký công ty đại chúng: 10 triệu đồng/1 công ty/năm.
3.3. Cách tính phí giám sát đối
với các SGDCK:
- Mức thu 0,01% giá trị giao dịch
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được tính dựa trên giá trị giao dịch của cả bên mua và
bên bán.
- Mức doanh thu phí giao dịch của
các SGDCK được tính dựa trên phí giao dịch mà SGDCK thu từ các CTCK đối với cả
bên mua và bên bán.
- Công thức tính:
Phí
giám sát UBCKNN thu từ các SGDCK
|
=
|
0,01%
|
x
|
Giá
trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
x
|
2
|
- Phí giám sát UBCKNN thu từ các
SGDCK không được vượt quá 20% tổng doanh thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
của các SGDCK.
3.4. Cách tính phí giám sát đối
với TTLKCK:
Phí giám sát UBCKNN thu từ
TTLKCK = 10% x (doanh thu phí lưu ký + doanh thu phí chyển khoản)
4. Thời điểm thu:
4.1. Đối với các khoản lệ phí:
UBCKNN sẽ thu một lần ngay khi cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hành
nghề.
4.2. Đối với
phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Năm đăng ký công ty đại chúng:
Thu ngay khi đăng ký là công ty đại chúng với UBCKNN.
- Các năm tiếp theo: Thu vào đầu
quý III hàng năm (Từ ngày 1/7 đến ngày 15/7 hàng năm)
4.3. Đối với phí giám sát: Các
SGDCK, TTLKCK nộp phí giám sát cho UBCKNN hàng quý và được nộp từ ngày 1 đến
ngày 5 tháng đầu tiên của quý kế tiếp.
5. Cách thức thu:
- Các cá nhân nộp lệ phí cấp Chứng
chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán
và quản lý quỹ cho UBCKNN bằng tiền mặt (VND) thông qua Ban Kế
hoạch Tài chính hoặc chuyển khoản vào tài khoản UBCKNN.
- Các tổ chức nộp phí, lệ phí
cho UBCKNN thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của UBCKNN như sau:
+ Tên Tài khoản: Cơ quan Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước
+ Số Tài khoản: 920.01.029
+ Tại: Kho bạc Nhà nước Thành phố
Hà Nội
6. Nghĩa vụ thực hiện và chế
độ báo cáo:
6.1. Các tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép/giấy chứng nhận thành lập, hoạt động, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh
vực chứng khoán có nghĩa vụ nộp đầy đủ các khoản lệ phí theo quy định tại Quyết
định này.
6.2. Các SGDCK, TTLKCK có nghĩa
vụ nộp đầy đủ phí giám sát cho UBCKNN và báo cáo số liệu làm căn cứ nộp chậm nhất
vào ngày 15 của tháng đầu quý sau (theo mẫu Phụ lục báo cáo đính kèm).
6.3. Các đơn vị chức năng thuộc
UBCKNN (Ban Quản lý kinh doanh, Ban Quản
lý Quỹ, Ban Quản lý phát hành) chịu trách nhiệm hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân mà đơn vị trực tiếp quản lý nộp đầy đủ các loại phí, lệ
phí liên quan theo đúng quy định.
6.3. Trong quá trình thực hiện,
các đối tượng nộp phí, lệ phí báo cáo UBCKNN những vướng mắc (qua Ban Phát triển thị trường) để xử lý kịp thời./.
MẪU
BÁO
CÁO PHÍ GIÁM SÁT CÁC SGDCK/TTLKCK NỘP CHO UBCKNN
Tên
đơn vị nộp phí
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/BC-Tên đơn vị
|
…….,
ngày …..tháng ….năm …..
|
BÁO
CÁO NỘP PHÍ GIÁM SÁT QUÝ …..NĂM 200….
(Theo
Quyết định số /QĐ-UBCK ngày
/ /2009 của Chủ tịch UBCKNN về việc hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước)
1. Các Sở giao dịch chứng khoán:
Đơn
vị: 1.000 đồng
Tổng
giá trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (Quý….)
|
Tổng
doanh thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (Quý….)
|
Phí
giám sát nộp cho UBCKNN (Quý ….)
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
2. Trung tâm Lưu ký chứng khoán:
Đơn
vị: 1.000 đồng
Tổng
doanh thu phí lưu ký và phí chuyển khoản (Quý …)
|
Phí
giám sát nộp cho UBCKNN (Quý …)
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBCKNN;
- Ban PTTT;
- Lưu…………..
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
|