|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý lệ phí hộ tịch An Giang
Số hiệu:
|
43/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2017/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
01 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1084/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức thu, trường hợp miễn, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Những
người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các
công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật về
đăng ký hộ tịch (trừ các đối tượng thuộc các trường hợp được miễn quy định tại
khoản 3 Điều 1 Quyết định này);
b) Cơ quan thu lệ phí: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch.
3. Các trường hợp miễn lệ phí:
a) Người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Cá nhân đăng ký khai sinh
đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn
của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp
xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
4. Mức thu lệ phí hộ tịch:
STT
|
Nội dung
thu
|
Mức thu (đồng)
/ lần đăng ký
|
I
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
|
1
|
Khai sinh gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn,
đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân
|
8.000
|
2
|
Khai tử gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn,
đăng ký lại khai tử
|
8.000
|
3
|
Kết hôn: đăng ký lại kết hôn
|
30.000
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
5
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước
|
15.000
|
6
|
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
15.000
|
7
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
15.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác
|
8.000
|
9
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
8.000
|
II
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
|
1
|
Khai sinh gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn,
không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
75.000
|
2
|
Khai tử gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, không
đúng hạn, đăng ký lại khai tử
|
75.000
|
3
|
Kết hôn gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại
kết hôn
|
1.500.000
|
4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
75.000
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên cư trú ở trong nước
|
28.000
|
7
|
Xác định lại dân tộc
|
28.000
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài
|
70.000
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
75.000
|
10
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
75.000
|
III
|
Cấp bản sao trích lục
hộ tịch đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở
Tư pháp
|
8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
5. Kê khai, nộp, quản lý lệ phí:
a) Cơ quan thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo quy định tại Điều
3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
b) Cơ quan thu lệ phí nộp 100%
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho
việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức thu lệ phí hộ tịch:
a) Tổ chức thu, kê khai, nộp lệ
phí theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;
b) Niêm yết công khai tại địa điểm
thu và công khai trên trang
thông tin điện tử của tổ chức thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức
thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu lệ phí;
c) Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và
quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành;
d) Thực hiện chế độ kế toán; định
kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài
chính theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý lệ phí theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng
hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo
thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu lệ
phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ
kế toán và quyết toán lệ phí theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách
nhiệm hướng dẫn cơ quan thu lệ phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản,
nộp lệ phí thu được theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2017 và thay thế quy định về nội dung
liên quan đến lệ phí hộ tịch tại Quyết định số 87/2016/QÐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ
công dân; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 – Văn phòng Chính phủ;
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh – Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm công báo tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, phòng KTTH;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND ngày 01/08/2017 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang
3.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|