ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 37/2008/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày 14
tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ÐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về
phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị Quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thống nhất Tờ trình số 33/Tr-UBND ngày 30 tháng
11 năm 2006 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục phí và mức thu phí trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang; Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục phí và mức
thu phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi,
bổ sung một số khoản thu phí thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Hậu Giang và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu
phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu
thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Quyết định
số 15/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND
tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang,
Giám đốc Sở Tài chính; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng CP;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (CKTVB);
- Như Điều 3;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBNMTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- VP Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Viện KSND, TAND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng VB-TT);
- Lưu: VT, 4. TB
quyet dinh UBND tinh ve phi 2007
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008
của UBND tỉnh Hậu Giang)
Chương I
CÁC LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 1. Phí
là khoản thu của Ngân sách Nhà nước do Nhà nước quy định, nhằm bù đắp một phần
chi phí đầu tư để phục vụ cho các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân, các tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công
việc mà pháp luật quy định được thu phí.
Lệ phí là khoản thu của Ngân sách Nhà nước,
mức thu được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng công việc
quản lý Nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực
hiện công việc thu lệ phí.
Điều 2. Các
loại phí, lệ phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này gồm:
1. Các loại phí, lệ phí do xã, phường, thị
trấn quản lý thu:
a) Phí
- Phí chợ;
- Phí qua đò, qua phà;
- Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước;
- Phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô;
- Phí vệ sinh.
b) Lệ phí:
Lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Các loại phí, lệ phí do các cơ quan, Ban
ngành, đơn vị sự nghiệp quản lý thu:
a) Phí:
- Phí xây dựng;
- Phí đo đạc;
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất;
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Phí thư viện;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp;
- Phí tham quan danh lam thắng cảnh;
- Phí vệ sinh (do Công ty Cấp thoát nước -
Công trình đô thị thu);
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác nước
dưới đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác và
sử dụng nước mặt;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh
giá trữ lượng nước dưới đất;
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hành
nghề khoan nước dưới đất;
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường;
- Phí đấu thầu;
- Phí dự thi, dự tuyển;
- Phí đấu giá.
b) Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh
nhân dân (CMND);
+ Lệ phí đăng ký hộ tịch người trong nước;
+ Lệ phí đăng ký hộ tịch người nước ngoài;
+ Lệ phí đăng ký cư trú;
+ Lệ phí chứng minh nhân dân;
- Lệ phí cấp phép cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Lệ phí địa chính;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Lệ phí cấp biển số nhà;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất;
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt;
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước.
3. Các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài
chính và các Bộ quy định thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước, các đơn vị,
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo đúng các quy định
pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.
Điều 3. Đối
tượng thu nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định nhiệm vụ thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có
nghĩa vụ nộp tiền phí, lệ phí vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo quy định.
Điều 4. Xác
định các loại phí, lệ phí và mức thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (theo Danh mục
phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm
theo Quyết định ban hành Quy định này).
Chương II
QUẢN LÝ,
THU NỘP, SỬ DỤNG CHỨNG TỪ PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 5. Quản
lý thu phí, lệ phí
1. Những loại phí, lệ phí trong Danh mục do
UBND tỉnh ban hành, quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quy định này, phát sinh ở
địa phương nào thì do UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi
đó quản lý tổ chức thu. Chi cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và phân
cấp quản lý cụ thể cho các xã; Đội thuế làm tham mưu cho UBND cấp xã để tổ chức
quản lý thu phí, lệ phí theo đúng quy định Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định
này.
a) Loại phí của xã đã được đấu thầu, người
trúng thầu sẽ tổ chức thu nộp đúng quy định.
b) Các loại phí không tổ chức đấu thầu, do
UBND cấp xã chỉ định thu, các ủy nhiệm thu được UBND cấp xã chỉ định thu phải
lập bộ và phải được UBND cấp xã duyệt. Ủy nhiệm thu là người trực tiếp thu nộp
phí.
Đối tượng thu nộp phí, lệ phí quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế trực tiếp
quản lý.
2. Phí, lệ phí do các Sở, Ban ngành, các đơn
vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang) quy định tại khoản 2, 3, Điều 2 của Quy định này, tổ chức thu, quản lý,
sử dụng và nộp vào NSNN theo quy định.
Điều 6. Mức
thu cho các loại phí, lệ phí
Các loại phí, lệ phí do UBND tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định ban hành Quy định này và các loại phí do Trung ương quy
định mức thu, các đơn vị, các địa phương căn cứ mức thu phí, lệ phí nêu trên để
tổ chức thu nhưng không được quy định trái với Quy định này và quy định của
Trung ương.
Điều 7. Quản
lý thu, nộp tiền phí, lệ phí
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải
đăng ký kê khai với cơ quan thuế, kê khai phí, lệ phí hàng tháng và phải nộp tờ
khai thu phí, lệ phí cho cơ quan thuế trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo và
có trách nhiệm nộp số tiền phí, lệ phí vào NSNN theo quy định không quá ngày 15
của tháng sau.
Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thị xã; UBND
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp của huyện, thị xã có trách nhiệm đôn đốc các đối
tượng thu phí, lệ phí thuộc phạm vi mình quản lý, tổ chức thu và đăng nộp phí,
lệ phí vào NSNN hàng tháng theo quy định.
Đối với các khoản tiền ký cược để tham gia
đấu thầu và tiền đặt cọc khi đã trúng thầu, các Chi cục Thuế có trách nhiệm
hướng dẫn đối tượng dự thầu và trúng thầu nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của
Chi cục Thuế tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp và hoàn trả lại cho đối tượng trúng
thầu theo quy định.
Đối với các khoản phí do các đơn vị kinh
doanh, đơn vị hoạt động công ích tổ chức thu (nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép) thì phải đăng ký với cơ quan thuế để kê khai doanh thu và nộp
thuế theo quy định pháp luật về thuế (khoản phí này được gọi là khoản thu không
thuộc Ngân sách Nhà nước theo khoản 1, Điều 11 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ).
Riêng các khoản thu như: cho thuê kiốt, lô,
sạp, ... tại các chợ, trung tâm thương mại do các cơ quan, đơn vị đầu tư để cho
thuê (theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí thì khoản thu này không có
trong danh mục phí và lệ phí, khoản thu này được xác định là doanh thu của cơ
quan, đơn vị và phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện
hành.
Cuối năm thực hiện quyết toán chứng từ thu,
số tiền thu, số nộp vào NSNN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý, đồng thời
quyết toán việc sử dụng phí, lệ phí được trích để lại với cơ quan tài chính
cùng cấp theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán thống kê.
Điều 8. Sử
dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí, lệ
phí phải đăng ký, kê khai với cơ quan thuế cùng cấp để nhận mẫu biểu, chứng từ
thu do ngành thuế phát hành, khi thu phí phải cấp chứng từ thu cho người nộp
tiền. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không sử dụng chứng từ
hoặc chứng từ không đúng quy định.
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có
thu phí (phí này được quy định là phí không thuộc NSNN) phải đăng ký với cơ
quan thuế về chứng từ thu, vé thu theo hướng dẫn của cơ quan thuế, đồng thời là
đối tượng kê khai nộp thuế theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC
ĐẤU THẦU PHÍ
Điều 9. Mức
thu phí phải đưa ra đấu thầu
- Mức thu trên 48 triệu đồng/năm của một địa
điểm thu phí thì phải tổ chức đấu thầu.
- Các loại phí thuộc đối tượng đưa ra đấu
thầu theo mức trên bao gồm:
+ Phí chợ;
+ Phí qua đò, qua phà;
+ Phí trông giữ xe;
+ Phí bến bãi đậu xe;
+ Phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu;
+ Phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty Cấp
thoát nước - Công trình đô thị thu).
- Chủ tịch UBND huyện, thị xã chỉ đạo Phòng
Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp xã khảo sát về mức giá, tính chất ổn định thường
xuyên của từng loại phí ở địa phương có trong danh mục (kèm theo Quyết định ban
hành quy định này), tổng số tiền thu của năm trước và khả năng phát triển về số
thu của năm tiếp theo, để dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu thầu cho sát với
tình hình thực tế của địa phương.
- Khi đưa các loại phí ra đấu thầu cần xác
định rõ phạm vi, ranh giới cụ thể để việc thu phí không trùng lắp giữa phạm vi
áp dụng đấu thầu phí với phạm vi ủy nhiệm thu.
Điều 10. Nội dung đấu thầu phí gồm có:
1. Mức khởi điểm do UBND cấp xã công bố theo
các điều kiện sau:
- Đảm bảo sát với tổng thu phí của các năm
qua.
- Được hình thành trên tiêu thức mức giá thu
phí ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
2. Thời gian thực hiện cho mỗi lần đấu thầu
là 6 tháng hoặc 1 năm
- Nêu rõ phạm vi và đối tượng thu phí.
- Người tham gia đấu thầu phải cam kết đủ
năng lực hành vi dân sự thực hiện hợp đồng, phải ký cược 10% trên tổng số tiền
của giá khởi điểm mới được tham gia đấu thầu, người không trúng thầu sẽ được
hoàn lại số tiền ký cược. Sau khi kết thúc buổi đấu thầu, người trúng thầu phải
đặt cọc trước từ 10 đến 15% trên tổng số tiền của giá trị hợp đồng nhận thầu,
cả 2 khoản ký cược và đặt cọc sẽ được hoàn trả lại một lần cho đối tượng trúng
thầu sau khi thực hiện xong hợp đồng.
- Khu vực đấu thầu, thời gian, địa điểm đấu
thầu phải được thông báo công khai rộng rãi.
- Tùy vào mức thu phí, loại phí giao cho Chủ
tịch UBND huyện, thị xã xem xét mức đặt cọc từ 10% đến 15% trên tổng số tiền
của hợp đồng nhận thầu.
Điều 11. Thành phần tham dự đấu thầu
- Đại diện UBND cấp xã chủ trì;
- Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Đại diện Chi cục Thuế;
- Ban Tài chính cấp xã; Đội trưởng Đội Thuế;
- Các đối tượng tham gia đăng ký đấu thầu
(tối thiểu phải có 2 đối tượng trở lên tham gia đấu thầu).
Điều 12. Đối tượng trúng thầu, quyền lợi, nghĩa vụ của bên giao và
bên nhận thầu:
Đối tượng trúng thầu là người có số tiền đấu
thầu cao nhất và được thực hiện theo hợp đồng trúng thầu theo phương thức: Đối
tượng nhận thầu được hưởng 100% phần thu vượt, nếu lỗ thì phải bù đắp phí theo
hợp đồng giao nhận. Khi nhận thầu phải làm hợp đồng với UBND cấp xã, hợp đồng
phải được ghi rõ những nội dung sau:
- Số tiền trúng thầu phải nộp vào NSNN hàng
tháng;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người trúng thầu
và UBND cấp xã phải thực hiện đúng hợp đồng. Khi có thiên tai hoặc một số
trường hợp đột xuất khác sẽ được điều chỉnh bằng phụ kiện hợp đồng;
- UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo công
khai mức giá thu phí và mức giá sàn làm giá khởi điểm trước khi tổ chức đấu
thầu để mọi người biết.
Điều 13. Các loại phí không qua đấu thầu và các hoạt động dịch vụ
- Đối với các loại phí do cấp xã thu (ngoài
đấu thầu) có số thu nhỏ, không ổn định giao cho UBND cấp xã phối hợp cùng Chi
cục Thuế xét và chỉ định ủy nhiệm thu lập bộ và tổ chức thu nộp phí vào NSNN
đúng quy định.
- Đối với các loại phí, lệ phí nêu tại Quy
định này và các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định,
các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu (kể cả các đoàn
thể) có tổ chức thu, số tiền phí, lệ phí thu được sau khi trích để lại cho đơn
vị được hưởng theo quy định, số còn lại phải nộp vào NSNN.
- Đối với phí do các đơn vị kinh doanh thu
(đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì số tiền phí thu được
là doanh thu tính thuế theo quy định của pháp luật thuế.
Điều 14. Các tổ chức, cá nhân làm ủy nhiệm thu (kể cả đối tượng
trúng thầu) thu các loại phí quy định tại khoản 1, Điều 2 Quy định này: phí
chợ; phí qua đò, qua phà; phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô; phí bến
bãi đậu xe; phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu; phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do
Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị thu) được trích để lại số tiền thu
phí trước khi nộp vào NSNN tối đa là 10% để tổ chức thu phí, lệ phí theo quy
định tại điểm c, khoản 2, Điều 11, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ, để trả thù lao cho người trực tiếp thu phí và các chi
phí khác như: chi mua biểu mẫu, biên lai, vé thu phí, ...
Các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp, Sở,
Ban ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn) nếu được giao nhiệm vụ thu phí thì được trích để lại theo quy định sau
đây:
- Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí được
NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí cả năm thì số phí, lệ phí
thu được nộp vào NSNN 100%.
- Trường hợp tổ chức thu phí chưa được NSNN
đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì tổ chức thu phí được trích
để lại tỷ lệ % để sử dụng cho chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí theo
công thức sau:
Tỷ lệ (%) =
|
Dự toán cả năm về
chi phí cần thiết cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức
quy định
|
X 100
|
Dự toán cả năm về
phí, lệ phí thu được
Số phí còn lại sau
khi đã trích theo tỷ lệ, tổ chức nộp vào NSNN.
|
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 15. UBND huyện, thị xã; các Sở, Ban ngành tỉnh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị sự
nghiệp có thu, các đoàn thể chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
của mình tổ chức thực hiện quy định này. Tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện tốt
quy định quản lý thu phí, lệ phí, đấu thầu phí sẽ được khen thưởng theo quy
định của nhà nước.
Điều 16. Các đối tượng được thu phí, lệ phí phải chấp hành nghiêm
chỉnh việc thu các mức phí, lệ phí đúng quy định và nộp tiền phí theo hợp đồng
đã ký (đối với hộ trúng thầu), các ủy nhiệm thu phải thanh toán nộp phí, lệ phí
hàng tháng do cơ quan thuế quy định.
Điều 17. Nghiêm cấm các cơ quan, cán bộ lợi dụng chức vụ, quyền hạn
sử dụng trái phép tiền phí, khi phát hiện phải bồi thường toàn bộ số tiền sử
dụng trái phép vào ngân sách và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Điều 18. Cục Thuế có trách nhiệm in ấn, cấp phát chứng từ thu phí
theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn việc thanh quyết toán chứng từ cho
các tổ chức, đơn vị, cá nhân thu phí (kể cả đối tượng trúng thầu).
Cục Thuế cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu,
biên lai thu, vé thu cho các đơn vị thu phí, lệ phí của tỉnh, cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Cục Thuế quản lý, Chi cục Thuế cung
cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đối tượng thu phí,
lệ phí thuộc địa bàn mình (bao gồm các: ban ngành, huyện, thị xã, xã, phường,
thị trấn).
Điều 19. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quyết toán việc sử
dụng số tiền phí, lệ phí được trích và quyết toán tài chính đối với cơ quan tài
chính cùng cấp theo chế độ kế toán thống kê của nhà nước quy định.
Điều 20. Cục Thuế căn cứ vào Quy định này tổ chức triển khai hướng
dẫn cho các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chi cục Thuế huyện, thị xã, các đối tượng thu
phí, lệ phí và thực hiện thu nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật về phí, lệ
phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân
tỉnh để kịp thời chỉ đạo./.
(Đính kèm danh mục phí, lệ phí và các mức thu
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
DANH MỤC
PHÍ,
LỆ PHÍ VÀ CÁC MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
DANH
MỤC PHÍ
|
I
|
PHÍ XÂY DỰNG
|
ĐVT
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Hộ gia đình
|
Tổ chức
|
|
Đo vẽ hiện trạng, lập hồ sơ hoàn công công
trình xây dựng
|
|
|
|
|
- Đối với nhà ở
|
|
|
|
|
+ Nhà ở đô thị
|
Đồng/m2
|
3.500
|
|
|
+ Nhà ở nông thôn
|
nt
|
2.000
|
|
|
- Đối với các công trình kiến trúc khác
|
nt
|
3.500
|
|
|
II
|
PHÍ ĐO ĐẠC
|
Đất khu vực đô thị
|
Đất khu vực nông
thôn
|
|
Giới hạn diện tích (m2)
|
Nhóm đất nông nghiệp
(đồng/m2)
|
Nhóm đất phi nông
nghiệp (đồng/m2)
|
Nhóm đất nông
nghiệp (đồng/m2)
|
Nhóm đất phi nông
nghiệp (đồng/m2)
|
1
|
Diện tích 300m2 trở xuống
|
550
|
950
|
440
|
750
|
2
|
Diện tích trên 300m2 đến 1.000m2
|
500
|
850
|
400
|
670
|
3
|
Diện tích trên 1.000m2 đến 3.000m2
|
450
|
660
|
360
|
520
|
4
|
Diện tích trên 3.000m2 trở lên
|
400
|
570
|
320
|
450
|
III
|
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ (Đăng ký, chuyển nhượng, chuyển mục đích được cấp giấy
CN mới).
|
ĐVT
|
Số tiền
|
Mức Thu
|
Tối thiểu/ 1 hồ sơ
|
Tối đa/ 1 hồ sơ
|
1
|
Đất khu vực đô thị
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân (kể cả trang trại)
|
|
|
|
|
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên
dùng)
|
Đồng/m2
|
900
|
90.000
|
2.000.000
|
+ Nhóm đất nông nghiệp
|
nt
|
300
|
90.000
|
2.000.000
|
- Tổ chức
|
ĐVT
|
Số tiền
|
Tối thiểu/1 hồ
sơ/DA
|
Tối đa/ 1 hồ sơ/DA
|
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên
dùng)
|
Đồng/m2
|
1.200
|
200.000
|
5.000.000
|
+ Nhóm đất nông nghiệp
|
nt
|
300
|
200.000
|
5.000.000
|
2
|
Khu vực đất nông
thôn
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân (kể cả trang trại)
|
|
|
|
|
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên
dùng)
|
Đồng/m2
|
600
|
60.000
|
1.000.000
|
+ Nhóm đất nông nghiệp
|
nt
|
200
|
60.000
|
1.000.000
|
- Tổ chức
|
ĐVT
|
Số tiền
|
Tối thiểu/ 1 hồ sơ
DA
|
Tối đa/1 hồ sơ/DA
|
+ Nhóm đất phi nông nghiệp (đất ở + chuyên
dùng)
|
Đồng/m2
|
800
|
200.000
|
3.000.000
|
+ Nhóm đất nông nghiệp
|
nt
|
200
|
200.000
|
3.000.000
|
IV
|
PHÍ CHỢ
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Chợ loại I
|
|
|
|
|
|
- Đối với hộ kinh doanh cố định
|
Đồng/m2/ ngày
|
1.500
|
|
|
- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (1
buổi)
|
Đồng/buổi
|
1.500
|
|
|
- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu
(ngày)
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
|
|
2
|
Chợ loại II
|
|
|
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh cố định
|
Đồng/m2/ ngày
|
1.000
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu
(buổi)
|
Đồng/buổi
|
1.000
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu
(ngày)
|
Đồng/ngày
|
1.500
|
|
|
3
|
Chợ loại III
|
|
|
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh cố định
|
Đồng/m2/ ngày
|
500
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu
(buổi)
|
Đồng/buổi
|
500
|
|
|
Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu
(ngày)
|
Đồng/ngày
|
1.000
|
|
|
4
|
Hộ kinh doanh ở chợ (ngoài nhà lồng), trên
lề đường, mặt bằng (đất công)
|
nt
|
500
|
|
|
V
|
PHÍ QUA ĐÒ
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Đối với người
|
|
|
|
|
|
- Đò ngang
|
Đồng/ người/ chuyến
|
500
|
|
|
- Đò dọc (tuỳ theo chiều dài tuyến sông)
|
Đồng/ người/ km
|
1.000
|
|
|
2
|
Đối với người và phương tiện
|
|
|
|
|
|
- Đò ngang
|
|
|
|
|
+ Người và xe đạp
|
Đồng/ người/ chuyến
|
1.000
|
|
|
+ Người và xe mô tô
|
nt
|
2.000
|
|
|
- Đò dọc
|
|
|
|
|
+ Người và xe đạp
|
đồng/ người/ km
|
1.000
|
|
|
+ Người và xe mô tô
|
Nt
|
2.000
|
|
|
|
Riêng đối với học sinh, sinh viên giảm 50%
phí qua phà, qua đò nói trên
|
|
|
|
|
VI
|
PHÍ SỬ DỤNG LỀ
ĐƯỜNG, BẾN, BẢI, MẶT NƯỚC.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Phương tiện đậu, đỗ để lên, xuống hàng hóa
tại chợ
|
|
|
|
|
|
- Đối với đường bộ
|
|
|
|
|
+ Xe có trọng tải đến 5 tấn (không quá
60.000đ/tháng)
|
Đồng/lần tạm dừng
(không quá ngày đêm)
|
3.000
|
|
|
+ Xe có trọng tải trên 5 đến 10 tấn
(không quá 80.000đ/tháng)
|
nt
|
4.000
|
|
|
+ Xe có trọng tải trên 10 tấn
(khômg quá 100.000đ/tháng)
|
nt
|
5.000
|
|
|
- Đối với đường thuỷ
|
|
|
|
|
+ Tàu ghe có trọng tải đến 10 tấn
(không quá 40.000đ/tháng)
|
nt
|
2.000
|
|
|
+ Tàu ghe có trọng tải trên 10 tấn đến 20
tấn (không quá 60.000đ/tháng)
|
nt
|
3.000
|
|
|
+ Tàu ghe có trọng tải trên 20 tấn
(không quá 100.000đ/tháng)
|
nt
|
5.000
|
|
|
2
|
Bến, bãi đậu xe, tàu ghe
|
|
|
|
|
|
- Bãi đậu xe các loại
|
|
|
|
|
+ Xe lam, dasu, du lịch đến 12 chỗ ngồi, xe
tải đến 1 tấn
|
Đồng/ngày, đêm
|
3.000
|
|
|
+ Xe du lịch đến 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn
|
nt
|
4.000
|
|
|
+ Xe khách trên 12 chỗ, xe tải trên 5 tấn
|
nt
|
5.000
|
|
|
- Mặt nước neo đậu ghe, tàu
|
|
|
|
|
+ Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, thuận
lợi, trọng tải trên 10 tấn
|
nt
|
5.000
|
|
|
|
+ Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, không
thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn
|
nt
|
3.000
|
|
|
+ Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, thuận
lợi, trọng tải trên 10 tấn
|
nt
|
2.000
|
|
|
+ Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, không
thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn
|
nt
|
1.000
|
|
|
VII
|
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Đồng/hồ sơ, tài
liệu
|
100.000
|
|
|
2
|
Tổ chức
|
Đồng/hồ sơ, tài
liệu
|
150.000
|
|
|
VIII
|
PHÍ THƯ VIỆN
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Cấp thẻ bạn đọc người lớn (kể cả ép nhựa)
|
Đồng/thẻ/ năm
|
5.000
|
|
|
2
|
Cấp thẻ bạn đọc thiếu nhi (kể cả ép nhựa)
|
nt
|
2.500
|
|
|
IX
|
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
|
Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp (phá dỡ, xây dựng Công trình thuỷ lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò
dầu khí, khai thác khoáng sản)
|
Đồng/ giấy phép
|
3.000.000
|
|
|
X
|
PHÍ TRÔNG GIỮ XE
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Xe đạp
|
Đồng/lần
|
500
|
|
|
2
|
Xe mô tô
|
nt
|
1.000
|
|
|
3
|
Xe du lịch 4 chỗ ngồi
|
nt
|
4.000
|
|
|
4
|
Xe du lịch trên 4 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
nt
|
6.000
|
|
|
5
|
Xe du lịch trên 12 chỗ ngồi
|
nt
|
10.000
|
|
|
XI
|
PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Khu du lịch
|
Đồng/lần/ người
|
3.000
|
|
|
2
|
Vườn du lịch, điểm tham quan
|
nt
|
2.000
|
|
|
XII
|
PHÍ VỆ SINH
|
ĐVT
|
Số
tiền
|
|
|
1
|
Cơ quan, ban ngành, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
- Trụ sở nằm độc lập
|
Đồng/tháng
|
15.000
|
|
|
- Trụ sở nằm chung 1 khuôn viên (nhiều trụ
sở)
|
nt
|
10.000
|
|
|
2
|
Trường học các cấp
|
|
|
|
|
|
- Trường có đến 10 phòng
|
Đồng/tháng
|
20.000
|
|
|
- Trường trên 10 phòng đến 20 phòng
|
nt
|
30.000
|
|
|
- Trường có trên 20 phòng
|
nt
|
50.000
|
|
|
3
|
Trụ sở văn phòng các doanh nghiệp các thành
phần kinh tế
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng độc lập
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
|
- Văn phòng các Công ty, XN có sản xuất
kinh doanh
|
nt
|
70.000
|
|
|
4
|
Hộ sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Hộ kinh doanh ngoài chợ
|
Đồng/tháng
|
50.000
|
|
|
- Hộ kinh doanh tại chợ (lô cố định)
|
nt
|
10.000
|
|
|
5
|
Nhà trọ
|
Đồng/tháng/phòng
|
5.000
|
|
|
|
- Đến 10 phòng
|
nt
|
|
|
|
- Trên 10 phòng đến 20 phòng
|
nt
|
|
|
|
- Trên 20 phòng
|
nt
|
|
|
|
6
|
Khách sạn
|
Đồng/tháng
|
200.000
|
|
|
7
|
Nhà hàng
|
nt
|
200.000
|
|
|
8
|
+ Khách sạn & Nhà hàng
|
nt
|
200.000
|
|
|
|
Riêng khách sạn, nhà hàng mini tính bằng
50% đối với mục 6,7,8.
|
|
|
|
|
9
|
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trong
hẻm
|
Đồng/tháng
|
5.000
|
|
|
10
|
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh mặt
tiền
|
nt
|
10.000
|
|
|
XIIa
|
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày, đêm
|
Đồng/ hồ sơ
|
200.000
|
|
|
2
|
Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước 200
đến dưới 500m3/ngày, đêm
|
nt
|
550.000
|
|
|
3
|
Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước
từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm
|
nt
|
1.300.000
|
|
|
4
|
Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước
từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm
|
nt
|
2.500.000
|
|
|
XIIb
|
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC MẶT.
|
|
|
|
1
|
Có lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây, hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m3/ngày, đêm
|
Đồng/đề án
|
300.000
|
|
|
2
|
Có lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm
|
Đồng/đề án
|
900.000
|
|
|
3
|
Có lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1m3/giây; hoặc
để phát điện từ 200 đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích khác từ 3.000 đến
dưới 20.000m3/ngày, đêm.
|
Đồng/đề án
|
2.200.000
|
|
|
4
|
Có lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 KW; hoặc cho các mục đích
khác, lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày, đêm.
|
Đồng/đề án
|
4.200.000
|
|
|
XIIc
|
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.
|
|
|
|
1
|
Có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày, đêm.
|
Đồng/1lần đề án
|
300.000
|
|
|
2
|
Có lưu lượng nước từ 100 đến dưới
500m3/ngày, đêm.
|
nt
|
900.000
|
|
|
3
|
Có lưu lượng nước 500 đến dưới
2.000m3/ngày, đêm.
|
nt
|
2.200.000
|
|
|
4
|
Có lưu lượng nước 2.000 đến dưới
5.000m3/ngày, đêm.
|
nt
|
4.200.000
|
|
|
5
|
Thẩm định gia hạn, bổ sung của 4 trường hợp
trên tính 50%.
|
|
|
|
|
XIId
|
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ, ĐÁNH
GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
|
|
|
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng nước dưới 200m3/ngày,đêm.
|
Đồng/ 1 báo cáo
|
200.000
|
|
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 đến dưới 500m3/ngày, đêm.
|
nt
|
700.000
|
|
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm.
|
nt
|
1.700.000
|
|
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm
|
nt
|
3.000.000
|
|
|
5
|
Thẩm định gia hạn, bổ sung 4 trường hợp
trên tính 50%.
|
|
|
|
|
XIII
|
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HÀNH
NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề phạm
vi một tỉnh.
|
Đồng/hồ sơ
|
700.000
|
|
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung giấy
phép.
|
nt
|
350.000
|
|
|
XIV
|
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
|
ĐVT
|
Số
tiền
|
|
|
1
|
Thẩm định báo cáo tác động môi trường.
|
Đồng/báo cáo
|
5.000.000
|
|
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung.
|
nt
|
2.500.000
|
|
|
XV
|
PHÍ ĐẤU THẦU
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Đấu thầu xây dựng (xây lắp) giá trị trên 1
tỷ đồng
|
Đồng/hồ sơ
|
500.000
|
|
|
2
|
Đấu thầu mua sắm thiết bị (gói thầu giá trị
từ 100 triệu đồng trở lên)
|
nt
|
500.000
|
|
|
XVI
|
PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Tuyển sinh (xét tuyển) học sinh đầu cấp II,
III.
|
Đồng/thí sinh
|
3.000
|
|
|
2
|
Thi tốt nghiệp cấp II, III, kể cả Bổ túc
văn hoá (BTVH).
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở và Bổ túc trung học cơ sở
|
nt
|
10.000
|
|
|
- Trung học phổ thông và Bổ túc trung học
phổ thông
|
nt
|
15.000
|
|
|
3
|
Tuyển sinh các lớp dạy nghề (trừ lái xe).
|
|
|
|
|
|
- Thời gian dưới 1 tháng.
|
nt
|
20.000
|
|
|
- Thời gian 1 tháng trở lên.
|
nt
|
40.000
|
|
|
4
|
Dự thi vào các trung tâm ngoại ngữ.
|
nt
|
50.000
|
|
|
XVII
|
PHÍ QUA PHÀ
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Đối với người
|
Đồng/ người/ chuyến
|
500
|
|
|
2
|
Đối với người và phương tiện (hành lý)
|
|
|
|
|
|
+ Người và xe đạp
|
nt
|
1.000
|
|
|
+ Người và mô tô
|
nt
|
2.000
|
|
|
+ Người và hành lý (chiếm 1m2 hoặc 100 kg)
|
nt
|
1.500
|
|
|
+ Xe du lịch 4 chỗ
|
nt
|
6.000
|
|
|
+ Xe du lịch 6 đến 12 chỗ
|
nt
|
8.000
|
|
|
+ Xe du lịch trên 12 chỗ đến 24 chỗ
|
nt
|
10.000
|
|
|
+ Xe du lịch trên 24 chỗ
|
nt
|
12.000
|
|
|
+ Xe tải đến 1 tấn
|
nt
|
6.000
|
|
|
+ Xe tải đến 5 tấn
|
nt
|
8.000
|
|
|
+ Xe tải đến 10 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
|
|
+ Xe tải trên 10 tấn
|
nt
|
12.000
|
|
|
XVIII
|
PHÍ ĐẤU GIÁ ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ.
|
|
1
|
Mức thu phí đấu giá
đối với người có tài sản bán đấu giá.
|
Mức
thu
|
|
|
- Tài sản bán được có giá trị từ 01 triệu
đồng trở xuống.
|
50.000 đ
|
|
|
- Từ trên 01 triệu đến 100 triệu đồng.
|
Thu 5% giá trị tài
sản bán được
|
|
|
- Từ trên 100 triệu đến 01 tỷ đồng
|
Thu 5.000.000đ +
1,5% của giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng
|
|
|
- Trên 01 tỷ đồng.
|
Thu 18.500.000đ +
0,2% của giá trị tài sản bán được vượt quá 05 tỷ đồng.
|
|
2
|
Mức thu phí đấu giá
đối với người tham gia đấu giá tài sản.
|
ĐVT
|
Số
tiền
|
|
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
đồng/hồ sơ
|
20.000
|
|
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng.
|
nt
|
50.000
|
|
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
|
nt
|
100.000
|
|
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng.
|
nt
|
200.000
|
|
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
nt
|
500.000
|
|
3
|
Mức thu phí đấu giá
quyền sử dụng đất.
|
|
|
|
3.1
|
Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất
để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản
1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định
số 216/2005/QĐ-TTg .
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
- Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
đồng/hồ sơ
|
100.000
|
|
|
- Từ trên 200 triệu đến 500 triệu đồng
|
nt
|
200.000
|
|
|
- Trên 500 triệu đồng.
|
nt
|
500.000
|
|
3.2
|
Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất
khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu
giá quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg .
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
|
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
nt
|
3.000.000
|
|
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
nt
|
4.000.000
|
|
|
Từ trên 5 ha
|
nt
|
5.000.000
|
|
|
DANH MỤC LỆ PHÍ
|
I
|
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG
MINH NHÂN DÂN
|
ĐVT
|
Số tiền
|
Cấp xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Ia
|
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi con nuôi
|
Đồng/ trường hơp/ hồ
sơ
|
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
nt
|
15.000
|
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
|
nt
|
20.000
|
|
|
2
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
nt
|
10.000
|
|
|
3
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc (miễn đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch).
|
nt
|
|
25.000
|
|
4
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
|
|
- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ
gốc.
|
Đồng/ bản sao
|
2.000
|
3.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
Đồng/ trường hợp
|
3.000
|
10.000
|
|
5
|
- Ghi sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly
hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn
chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do
pháp luật quy định.
|
nt
|
5.000
|
|
|
- Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ
quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp.
|
nt
|
5.000
|
|
|
6
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh UBND
huyện, thị xã.
|
Đồng/bản
|
|
10.000
|
|
Ib
|
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.
|
|
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
Đồng/ trường hợp
|
|
|
50.000
|
- Đăng ký lại việc sinh
|
nt
|
|
|
50.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
nt
|
|
|
1.000.000
|
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
nt
|
|
|
1.000.000
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử
|
nt
|
|
|
50.000
|
- Đăng ký lại việc khai tử
|
nt
|
|
|
50.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
nt
|
|
|
2.000.000
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
|
nt
|
|
|
2.000.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
nt
|
|
|
1.000.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc.
|
|
|
|
|
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc.
|
nt
|
|
|
50.000
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
|
|
- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ
gốc.
|
Đồng/ bản sao
|
|
|
5.000
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
Đồng/ trường hợp
|
|
|
10.000
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly
hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn
chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do
pháp luật quy định.
|
nt
|
|
|
50.000
|
- Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ
quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp.
|
nt
|
|
|
50.000
|
Ic
|
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ
TRÚ
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của hộ
hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/ lần đăng ký
|
10.000
|
|
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
nt
|
15.000
|
|
|
|
- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà.
|
|
8.000
|
|
|
3
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú, (nhưng không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ
do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong hộ
khẩu, sổ tạm trú).
|
nt
|
5.000
|
|
|
Id
|
LỆ PHÍ CHỨNG MINH
NHÂN DÂN
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
|
Cấp lại, đổi lại
|
Đồng/ trường hợp
|
3.000
|
|
|
II
|
LỆ PHÍ CẤP PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM
VIỆC TẠI VIỆT NAM.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Cấp lần đầu
|
Đồng/ giấy phép
|
400.000
|
|
|
2
|
Lần sau (Cấp lại)
|
nt
|
300.000
|
|
|
3
|
Gia hạn Giấy phép
|
Đồng/lần
|
200.000
|
|
|
III
|
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
Hộ gia đình
|
Tổ Chức
|
|
1
|
Khu vực đô thị.
|
|
|
|
|
|
- Cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSD)
|
Đồng/giấy chứng
nhận
|
25.000
|
100.000
|
|
- Cấp lại, đổi giấy CNQSD đất, xác nhận
tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất.
|
Đồng/1 lần
|
20.000
|
20.000
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.
|
Đồng/1 lần
|
15.000
|
20.000
|
|
2
|
Khu vực nông thôn
|
Đồng/1 lần
|
|
|
|
|
- Cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Đồng/1 lần
|
|
100.000
|
|
|
- Cấp lại, đổi giấy CNQSD đất, xác nhận
tính pháp lý của các gấy tờ nhà đất.
|
Đồng/1 lần
|
10.000
|
20.000
|
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/1 lần
|
7.500
|
20.000
|
|
3
|
Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần
thiết trong hồ sơ địa chính.
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình cá nhân tại Thị xã
|
Đồng/1 lần
|
10.000
|
|
|
|
- Các trường hợp khác (huyện).
|
Đồng/1 lần
|
5.000
|
|
|
|
- Đối với tổ chức
|
Đồng/1 lần
|
|
20.000
|
|
IV
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
Hộ gia đình
|
Tổ Chức
|
|
1
|
Nhà ở nhân dân
|
Đồng/ giấy phép
|
50.000
|
|
|
2
|
Các Công trình xây dựng khác
|
nt
|
100.000
|
|
|
3
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, đổi, xác nhận thay
đổi giấy Chứng nhận quyền sở hữu (CNQSH) nhà ở đối với cá nhân
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
|
|
4
|
Lệ phí cấp mới, giấy (CNQSH) ở đối với tổ
chức
|
nt
|
|
500.000
|
|
5
|
Cấp lại, đổi, xác nhận thay đổi giấy
(CNQSH) nhà ở
|
nt
|
50.000
|
50.000
|
|
V
|
LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
Đồng/ biển số
|
30.000
|
|
|
2
|
Cấp lại
|
nt
|
20.000
|
|
|
VI
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐKKD.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh cá thể
|
Đồng/ giấy phép
|
30.000
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hợp
tác xã do huyện cấp phép
|
nt
|
100.000
|
|
|
3
|
Công ty Cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu
hạn, Doanh nghiệp nhà nước, Liên hiệp Hợp tác xã do tỉnh cấp phép
|
nt
|
200.000
|
|
|
4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi đăng ký kinh
doanh (ĐKKD), chứng nhận đăng ký cho hoạt động chi nhánh hoặc Văn phòng đại
diện doanh nghiệp
|
nt
|
20.000
|
|
|
5
|
Cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD (trừ cơ
quan nhà nước)
|
Đồng/ lần
|
10.000
|
|
|
6
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, Giấy
chứng nhận thay đổi kinh doanh hoặc trích lục nội dung ĐKKD
|
Đồng/ bản
|
2.000
|
|
|
VII
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
|
Giấy phép hoạt động điện lực (bao gồm:
truyền tải và phân phối điện, quản lý vận hành nhà máy điện, kinh doanh tư
vấn chuyên ngành điện)
|
Đồng/ giấy phép
|
700.000
|
|
|
VIII
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép
|
Đồng/ giấy phép
|
100.000
|
|
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung
|
nt
|
50.000
|
|
|
IX
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép
|
Đồng/ giấy phép
|
100.000
|
|
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung
|
nt
|
50.000
|
|
|
X
|
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC.
|
ĐVT
|
Số tiền
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép
|
Đồng/ giấy phép
|
100.000
|
|
|
2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung
|
nt
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|