|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
366/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nhữ Thị Hồng Liên
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
366/2010/QĐ-UBND
|
Hạ
Long, ngày 03 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẠ LONG VÀ THỊ XÃ CẨM PHẢ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí; văn bản số 297/BTC-CST ngày 07/01/2010 của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI - Kỳ họp thứ 17 “Về việc sửa đổi, bổ sung quy định
về phí xây dựng tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh và quy định riêng tỷ lệ (%) trích để lại cho Ban Quản lý chợ Móng
Cái - thành phố Móng Cái, Ban Quản lý chợ Hồng Hà - thành phố Hạ Long";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
các văn bản: số 118 TTr/TC-QLG ngày 14/01/2010, số 269 TTr/TC-QLG ngày
28/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức thu và việc quản lý sử dụng tiền
thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả như sau:
1/- Mức thu phí:
Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp
một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom và xử lý rác thải
trên địa bàn địa phương, như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom,
vận chuyển và xử lý
rác thải.
Mức thu phí vệ sinh cho các đối tượng
trên địa bàn thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả nơi có tổ chức hoạt động thu gom
và xử lý rác thải như phụ lục kèm theo.
- Địa bàn thành phố Hạ Long: Phụ lục
số 1.
- Địa bàn thị xã Cẩm Phả: Phụ lục
số 2
2/. Đối tượng nộp phí và cơ quan,
tổ chức thu phí vệ sinh.
2.1. Đối tượng nộp phí : Cá
nhân, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.
2.2. Cơ quan, tổ chức thu phí: Đơn
vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long,
thị xã Cẩm Phả.
3/. Quản lý, sử dụng các khoản thu phí vệ sinh:
3.1. Tỷ lệ phần trăm (%) trích để
lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh như sau:
3.1.1. Đơn vị, tổ chức thu phí đã
được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán
hàng năm phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
3.1.2 Đơn vị, tổ chức thu phí chưa
được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí hoặc được ủy quyền
thu phí được trích để lại theo tỷ lệ (%) như phụ lục số 3 kèm theo, số còn lại
nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
3.1.3 Đối với tổ chức doanh nghiệp
khoản phí thu được là doanh thu của đơn vị. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế
theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng
số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
3.2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm
niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức
thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành, thay thế quy định về phí vệ sinh trên địa bàn thành phố
Hạ Long và thị xã Cẩm Phả tại Quyết định số 2178/QĐ-UB ngày 21/6/ 2007 và quy định
tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí vệ sinh các chợ tại khu vực thành phố
Hạ Long và thị xã Cẩm Phả quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định
số 313/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của UBND tỉnh.
Tỷ lệ % trích để lại cho các đơn vị
được giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh thực hiện từ ngày 01/01/2010. Riêng đối với
các hộ kinh doanh trong các chợ đã ký hợp đồng thu phí vệ sinh cho cả năm thì mức
thu phí vệ sinh quy định tại Quyết định này thi hành từ ngày 01/01/2010.
Điều 3: Các ông (bà): Chánh văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân
dân thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo
cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TTTT tỉnh;
- V2, TM3, TH1;
- Lưu: VT,TM3.
50 bản, QĐ16
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Thị Hồng Liên
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG
(Kèm theo Quyết định số: 366/2010/QĐ-UBND ngày
03/02/2010 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Đối tượng
thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh
|
|
|
1.1.1
|
Phường Hồng Gai, Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Hồng
Hải, Hồng Hà, Bãi Cháy
|
|
|
a
|
Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực
tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh.
|
đ/hộ/tháng
|
15.000
|
b
|
Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập
trung
|
"
|
8.000
|
c
|
Các hộ còn lại
|
"
|
5.000
|
1.1.2
|
Phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Lầm, Yết Kiêu,
Giếng Đáy
|
|
|
a
|
Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực
tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh.
|
đ/hộ/tháng
|
10.000
|
b
|
Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập
trung
|
"
|
7.000
|
c
|
Các hộ còn lại
|
"
|
4.000
|
1.1.3
|
Phường, xã còn lại
|
|
|
a
|
Hộ trong khu vực có dịch vụ thu gom rác trực
tiếp bằng xe gom của các Công ty làm dịch vụ vệ sinh.
|
đ/hộ/tháng
|
7.000
|
b
|
Hộ trong khu vực tự đưa rác ra điểm đổ rác tập
trung
|
"
|
5.000
|
c
|
Các hộ còn lại
|
"
|
2.000
|
1.2
|
Đối với các hộ gia đình có kết hợp kinh doanh
(trừ kinh doanh ăn uống) chỉ phải nộp 1 lần phí vệ sinh (không phải nộp mức
thu phí đối với hộ gia đình không kinh doanh).
|
đ/hộ/tháng hoặc
đ/điểm kinh doanh/tháng
|
50.000
|
2
|
Đối với trường học, nhà trẻ
|
|
|
2.1
|
Đối với các trường học và trường Mầm non Hạ
Long, trường mầm non Bạch Đằng
|
đ/đơn vị/tháng
|
200.000
|
2.2
|
Đối với các nhà trẻ còn lại
|
"
|
50.000
|
3
|
Đối với cơ quan HCSN, đảng, đoàn, lực lượng vũ
trang, trụ sở làm việc của các DN không kết hợp SXKD, hoạt động dịch vụ
|
|
|
3.1
|
Dưới 20 người
|
đ/đơn vị/tháng
|
50.000
|
3.2
|
Từ 20 người đến 50 ngươi
|
"
|
150.000
|
3.3
|
Từ trên 50 người đến 70 người
|
"
|
200.000
|
3.4
|
Từ trên 70 người đến 100 người
|
"
|
250.000
|
3.5
|
Từ trên 100 người đến 150 người
|
"
|
500.000
|
3.6
|
Từ trên 150 người đến 200 người
|
"
|
700.000
|
3.7
|
Trên 200 người
|
"
|
1.000.000
|
4
|
Đối với trụ sở cơ quan HCSN, đảng, đoàn, lực
lượng vũ trang và trụ sở làm việc của các DN có kết hợp sản xuất kinh doanh,
hoạt động dịch vụ; các hộ dân có kinh doanh ăn uống; Cửa hàng; khách sạn; nhà
hàng; bến tàu, bến xe; chợ; các cơ sở sản xuất; bệnh viện.
|
đ/m3
rác
|
130.000
|
5
|
Các đại lý, cửa hàng kinh doanh xăng dầu
|
đ/cửa
hàng/tháng
|
500.000
|
6
|
Đối với tàu thuyền trên biển
|
|
|
6.1
|
Đối với tàu thuyền thường xuyên cập bến
|
|
|
|
- Tàu thuyền dưới 30 chỗ ngồi
|
đ/phương tiện/tháng
|
50.000
|
|
- Tàu thuyền từ 30 đến 59 chỗ ngồi
|
"
|
100.000
|
|
- Tàu thuyền trên 59 chỗ ngồi
|
"
|
150.000
|
6.2
|
Đối với tàu thuyền vãng lai không thường xuyên
cập bến
|
đ/phương tiện/lần
|
20.000
|
7
|
Chợ: Các hộ kinh doanh trong chợ
|
|
|
7.1
|
Chợ các phường
|
|
|
7.1.1
|
Phường Cao Thắng, Giếng Đáy, chợ Cột 5 – Hống
Hải, Bãi Cháy
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh doanh/tháng
|
20.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát
|
"
|
17.000
|
c
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
10.000
|
7.1.2
|
Phường Hà Phong, Hà Trung, Hà Khẩu
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh doanh/tháng
|
15.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát
|
"
|
13.000
|
c
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
8.000
|
7.1.3
|
Phường Hà Khánh, Hùng Thắng, Tuần Châu, xã Đại
Yên, Việt Hưng
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh
doanh/tháng
|
10.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát
|
"
|
8.000
|
c
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
5.000
|
7.2
|
Chợ thành phố
|
|
|
7.2.1
|
Chợ Hạ Long I
|
|
|
a
|
Kinh doanh hải sản tươi sống
|
đ/điểm kinh
doanh/tháng
|
100.000
|
b
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, gia súc, gia cầm
tươi sống, hoa tươi.
|
"
|
80.000
|
c
|
Kinh doanh hàng rau
|
"
|
70.000
|
d
|
Kinh doanh hoa khô, hoa quả tươi, giải khát,
hải sản khô
|
"
|
60.000
|
e
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
50.000
|
7.2.2
|
Chợ Hạ Long II
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh
doanh/tháng
|
80.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát
|
"
|
60.000
|
c
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
50.000
|
7.2.3
|
Chợ Hồng Hà
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh
doanh/tháng
|
60.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau.
|
"
|
50.000
|
c
|
Kinh doanh gội sấy, gà thịt, giải khát, thực
phẩm chín
|
"
|
40.000
|
d
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
35.000
|
7.2.4
|
Chợ Vườn Đào
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh
doanh/tháng
|
80.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát
|
"
|
60.000
|
c
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
50.000
|
7.2.4
|
Chợ Sa Tô, chợ Cột 3, chợ Hà Lầm, chợ Hà Tu
|
|
|
a
|
Kinh doanh ăn uống, thực phẩm, hải sản, gia
súc, gia cầm tươi sống
|
đ/điểm kinh
doanh/tháng
|
45.000
|
b
|
Kinh doanh hoa quả tươi, rau, giải khát
|
"
|
40.000
|
c
|
Kinh doanh các ngành hàng khác
|
"
|
30.000
|
8
|
Công trình xây dựng (%/giá trị công trình)
|
|
|
8.1
|
Công trình xây dựng thuộc khu đô thị
|
%/tổng giá trị
công trình
|
0,05%
|
8.2
|
Công trình xây dựng thuộc khu còn lại
|
"
|
0,03%
|
PHỤ LỤC SỐ 2:
MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ CẨM PHẢ
(Kèm theo Quyết định số: 366/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của Uỷ
ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Đối tượng
thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
|
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
1.1
|
Những hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh
|
|
|
|
a
|
Các hộ bám mặt đường 18A và các đường Tô Hiệu,
Nguyễn Văn Trỗi, Thanh niên, Bái Tử Long, Thị Đội, Nguyễn Du, Lý Bôn, Trần
Hưng Đạo và các đường trung tâm nội thị thuộc phường Cẩm Đông, Cẩm Tây
|
đ/hộ/tháng
|
15.000
|
|
b
|
Các hộ còn lại (tự đưa rác đến điểm đổ rấc tập
trung)
|
"
|
5.000
|
|
1.2
|
Những hộ gia đình có kết hợp kinh doanh chỉ phải
nộp 1 lần phí vệ sinh theo mức phí quy định đối với hộ kinh doanh các ngành dưới
đây
|
|
|
|
a
|
Kinh doanh hàng ăn uống
|
đ/hộ/tháng
|
50.000
|
|
b
|
Kinh doanh các ngành khác
|
"
|
20.000
|
|
1.3
|
Đối với các hộ kinh doanh trong chợ
|
|
|
|
a
|
Đối với hộ kinh doanh ăn uống
|
đ/hộ/tháng
|
20.000
|
|
b
|
Đối với hộ kinh doanh hải sản tươi sống, gia
súc, gia cầm tươi sống, rau, hoa quả
|
"
|
20.000
|
|
c
|
Kinh doanh các mặt hàng khác
|
"
|
10.000
|
|
2
|
Các đơn vị hành chính sự nghiệp, các cơ
quan đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc
của các doanh nghiệp, trạm xá và các trung tâm khám chữa bệnh
|
đ/đơn vị/tháng
|
100.000
|
|
3
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Cẩm Phả, bệnh viện
đa khoa Cẩm Phả
|
đ/m3
rác
|
130.000
|
|
4
|
Khách sạn có kết hợp cả kinh doanh ăn uống
và phòng nghỉ
|
đ/đơn vị/tháng
|
500.000
|
|
5
|
Các nhà hàng kinh doanh ăn uống, cửa hàng
kinh doanh xăng dầu
|
đ/cửa
hàng/tháng
|
200.000
|
|
6
|
Các cơ sở sản xuất; kinh doanh; các nhà
máy; bến tàu, bến xe; chợ
|
đ/m3
rác
|
130.000
|
|
7
|
Bến tàu: Tàu thuyền trên biển
|
|
|
|
7.1
|
Đối với tàu, thuyền thường xuyên cập bến
|
đ/phương tiện/tháng
|
30.000
|
|
7.2
|
Đối với tàu, thuyền vãng lai không cập bến thường
xuyên
|
"
|
10.000
|
|
8
|
Công trình xây dựng (%/Tổng giá trị công
trình)
|
%/tổng giá trị
công trình
|
|
|
8.1
|
Công trình xây dựng 2 bên trục đường phố
chính
|
|
0,03%
|
|
8.2
|
Công trình xây dựng khu còn lại
|
|
0,015%
|
|
Ghi chú: Các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang,
trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc, trạm xá, trung tâm khám chữa bệnh, bệnh
viện, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà máy, hộ gia đình cá nhân có kết hợp kinh
doanh có trách nhiệm đưa rác ra điểm đổ rác tập trung theo quy định của địa
phương.
PHỤ LỤC SỐ 3:
TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG, THỊ XÃ CẨM PHẢ
(Kèm theo Quyết định số: 366/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đơn vị thu phí
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Các đơn vị
quản lý chợ
|
|
I
|
Chợ loại I
|
|
1
|
Khu vực thành phố Hạ Long
|
|
|
- Chợ Hạ Long
I
|
50%
|
|
- Chợ Hồng Hà
|
90%
|
2
|
Khu vực thị
xã Cẩm Phả
|
|
|
- Chợ Trung
tâm Cẩm Phả
|
55%
|
II
|
Chợ loại
II
|
|
1
|
Khu vực
thành phố Hạ Long
|
|
a
|
Chợ thuộc
UBND thành phố Hạ Long quản lý
|
80%
|
b
|
Chợ thuộc
UBND phường quản lý
|
35%
|
c
|
Chợ thuộc
UBND xã quản lý
|
50%
|
2
|
Khu vực thị
xã Cẩm Phả
|
|
a
|
Chợ thuộc
UBND thị xã Cẩm Phả quản lý
|
85%
|
b
|
Chợ thuộc
UBND phường quản lý
|
35%
|
c
|
Chợ thuộc
UBND xã quản lý
|
50%
|
III
|
Chợ loại
III
|
|
a
|
Chợ thuộc
UBND phường quản lý
|
35%
|
b
|
Chợ thuộc
UBND xã quản lý
|
50%
|
B
|
UBND phường
|
|
-
|
Thu của các đối
tượng trong khu vực chợ thuộc phường quản lý
|
35%
|
-
|
Thu của các đối
tượng khác
|
15%
|
C
|
UBND xã
|
|
-
|
Thu của các đối
tượng trong khu vực chợ thuộc xã quản lý
|
50%
|
-
|
Thu của các đối
tượng khác
|
15%
|
Quyết định 366/2010/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 366/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
2.647
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|