ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3637/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ BẢO DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG NINH
VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản
phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 24/4/2013 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 08/6/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP
ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 30/2010/TT-BTC
ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực
đường bộ, đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn lập và
quản lý giá sản phẩm dịch vụ công ích trong quản
lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng,
giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05/8/2014 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/4/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công
ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ
trình số: 2135/TTr-SXD ngày 02/8/2016 và văn bản thẩm định số 130/BC-STP ngày 21/7/2016 của Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường
thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và các dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (PPP).
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, quản
lý việc thực hiện các quy định của Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3589/2009/QĐ-UBND ngày 12/11/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v ban hành quy định về quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Khoản 4.2. Điều 1 Quyết định
1543/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 V/v phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực về
kinh tế - xã hội cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố: Móng Cái, Cẩm Phả,
Uông Bí và các Quyết định, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh trước đây
có nội dung khác với quy định tại Quyết định này.
Điều 4.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ (đăng công báo);
- V0-5, XD1-5, TM1-4, QH1-3;
- Lưu VT, XD4.
40bQĐ 8-26
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG
BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG NINH VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3637/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này áp dụng trong việc quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gồm các lĩnh vực
sau:
1. Thu gom, phân loại, xử lý chất thải
rắn, vệ sinh công cộng;
2. Duy trì hệ thống thoát nước đô thị
và xử lý nước thải;
3. Duy trì phát triển hệ thống cây xanh đô thị;
4. Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
5. Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường
bộ, đường thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh sử dụng vốn ngân sách tỉnh và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư (PPP) thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Quảng Ninh.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng vốn khác áp dụng quy định này.
3. Trường hợp công tác dịch vụ công
ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa có quy định,
hướng dẫn riêng của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải
khác với quy định của Quyết định này thì áp dụng quy định của Bộ Xây dựng, Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 3. Nguyên
tắc xác định và quản lý chi phí
1. Chi phí để thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa được xác
định phải đảm bảo tính đúng, tính đủ,
phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều
kiện thực tế thực hiện, phù hợp với thị trường.
2. Chi phí thực hiện các dịch vụ công
ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa được xác định theo quy định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước
xác định dự toán và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa.
3. Việc quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy
nội địa phải tuân thủ các quy định liên quan đến sản xuất
và cung ứng các sản phẩm dịch vụ công ích hiện hành và phù hợp với điều kiện
ngân sách của địa phương, khả năng chi trả của người thụ
hưởng dịch vụ.
Điều 4. Phương
thức cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường
bộ, đường thủy nội địa
1. Việc lựa chọn phương thức cung ứng
sản phẩm dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ, đường thủy nội địa được thực hiện theo phương thức đấu thầu.
2. Trường hợp lựa chọn phương thức
cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa không thực hiện được theo phương thức đấu thầu, căn cứ
vào điều kiện cụ thể, đơn vị được giao quản lý vốn báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định theo phương thức đặt hàng hoặc
giao kế hoạch.
Chương II
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 5. Nội dung
dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ đường
thủy nội địa
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô
thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ đường thủy nội địa
bao gồm các khoản: Chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa;
chi phí khác và chi phí dự phòng.
Điều 6. Xác định
chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy
nội địa
1. Dự toán chi phí dịch vụ công ích
đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa (sau đây gọi là dự
toán chi phí dịch vụ công ích và viết tắt là Dự toán
CPDVCI) được xác định theo công thức:
Dự
toán CPDVCI
|
=
|
Chi phí trực tiếp
|
+
|
Chi phí quản lý
chung
|
+
|
Lợi nhuận định mức
|
+
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
2. Các yếu tố của dự toán chi phí dịch
vụ công ích được xác định như sau:
2.1. Chi phí trực tiếp: gồm chi phí vật
liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe máy, thiết bị.
Chi phí trực tiếp
|
=
|
∑
|
Khối
lượng của từng loại công tác
|
x
|
Đơn
giá của từng loại công tác
|
a) Khối lượng của từng loại công tác
được xác định trên cơ sở kế hoạch theo định kỳ hoặc nhiệm
vụ đột xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
b) Đơn giá của từng loại công tác bao
gồm các thành phần đơn giá về vật liệu, nhân công và sử dụng xe máy, thiết bị.
- Đơn giá vật liệu là chi phí của các
vật liệu được sử dụng trong quá trình thực hiện một đơn vị khối lượng công việc,
được xác định theo công thức:
Đơn
giá vật liệu cho một đơn vị khối lượng công việc
|
= ∑
|
Định
mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị
khối lượng công việc
|
x
|
Giá
của từng loại vật liệu tương ứng
|
+ Định mức hao phí từng loại vật liệu
để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác theo định mức
dự toán do Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh
Quảng Ninh, Sở Xây dựng Quảng Ninh công bố.
+ Giá của từng loại vật liệu là giá
phù hợp với mặt bằng giá trên thị trường, đảm bảo tính cạnh
tranh và được xác định trên cơ sở giá do Sở Xây dựng Quảng Ninh công bố hoặc
giá đã được áp dụng cho các công việc tương tự có cùng tiêu chuẩn (giá vật liệu
cấu thành trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Đơn giá nhân công là toàn bộ chi
phí nhân công trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công tác được xác định
theo công thức:
Đơn
giá nhân công cho một đơn vị khối lượng công việc
|
= ∑
|
Định
mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối
lượng công tác
|
x
|
Tiền
lương ngày công cấp bậc của nhân công trực tiếp tương ứng
|
+ Định mức hao phí ngày công cấp bậc
để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng,
Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh Quảng Ninh, Sở Xây dựng
Quảng Ninh công bố.
+ Tiền lương ngày công cấp bậc của
nhân công trực tiếp xác định theo công bố của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Xây
dựng.
+ Đối với các công tác dịch vụ công
ích được tính chi phí bồi dưỡng hiện vật và một số khoản
phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho
phép thì được tính bổ sung vào trong đơn giá.
- Đơn giá sử dụng xe máy, thiết bị là
chi phí sử dụng xe máy, thiết bị trực tiếp thực hiện một
đơn vị khối lượng công việc được xác định theo công thức
sau:
Đơn
giá sử dụng xe máy, thiết bị cho một đơn vị khối lượng công việc
|
= ∑
|
Định
mức hao phí ca xe máy, thiết bị của từng loại xe máy, thiết bị để thực hiện một
đơn vị khối lượng công việc
|
x
|
Giá ca
xe máy, thiết bị tương ứng
|
+ Định mức hao phí ca xe máy, thiết bị
của từng loại xe máy, thiết bị để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc
theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng, UBND tỉnh Quảng Ninh, Sở Xây dựng Quảng
Ninh công bố.
2.2. Chi phí quản
lý chung bao gồm các khoản: Chi phí quản lý của doanh nghiệp (các chi phí có
tính chất chung, chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí
gián tiếp phục vụ cho công tác quản lý, chi phí phục vụ công nhân (bao gồm cả
công cụ lao động), chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác, các khoản chi phí xã hội mà người sử dụng lao động phải nộp
cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp...), các khoản phí, lệ phí, chi
phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà
xưởng (nếu có), chi phí thuê kiểm toán và các khoản chi khác có liên quan đến
hoạt động chung của doanh nghiệp) và Chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định.
Chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích được xác định theo Định mức tỷ lệ
phần trăm (%) do UBND tỉnh công bố.
Đối với các công tác dịch vụ công ích
đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa tại các địa
phương trong tỉnh có đặc thù riêng, tỷ lệ chi phí chung khác với tỷ lệ chi phí chung đã được UBND tỉnh công bố, Tổ chức được giao quản lý vốn
xác định tỷ lệ chi phí chung và gửi Sở Xây dựng thẩm định, điều chỉnh làm cơ sở
triển khai thực hiện.
2.3. Lợi nhuận định mức hoặc thu nhập
chịu thuế tính trước: Được tính với định mức tỷ lệ trên
chi phí trực tiếp và chi phí quản lý
chung theo quy định của UBND tỉnh.
2.4. Thuế giá trị gia tăng (nếu có):
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Điều 7. Xác định
chi phí khác
1. Chi phí khác bao gồm các khoản:
Chi phí tư vấn (lập sơ đồ, bản vẽ phục vụ quản lý dịch vụ công ích đô thị và cập
nhật hiện trạng, thiết kế sửa chữa nhỏ, hoàn công trong quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa; lập, thẩm tra dự toán, quyết toán, giám sát thực hiện và các chi phí tư vấn
khác liên quan); chi phí tổ chức, quản lý, giám sát thực hiện của tổ chức được
giao quản lý vốn và các Chi phí khác có liên quan.
2. Phương pháp xác định các khoản chi
phí khác theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận
tải. Trường hợp chưa có quy định, hướng dẫn, tổ chức được giao quản lý vốn xác định bằng phương pháp lập dự toán chi tiết.
Điều 8. Xác định chi phí dự
phòng
1. Chi phí dự phòng để dự trù kinh
phí cho khối lượng phát sinh ngoài kế hoạch theo định kỳ hoặc nhiệm vụ đột xuất
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và yếu tố trượt giá do sự thay đổi
về các định mức, đơn giá.
2. Chi phí dự phòng được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí dịch vụ công ích và chi phí
khác. Tỷ lệ chi phí dự phòng xác định tối đa bằng 10%.
Chương III
QUẢN LÝ CHI PHÍ
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 9. Thẩm quyền
xác định, thẩm định và phê duyệt Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa.
1. Dự toán chi phí dịch vụ công ích
đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa do các cơ quan được
giao quản lý vốn tổ chức lập và phê duyệt.
2. Sở Xây dựng thẩm
định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ,
đường thủy nội địa để các cơ quan được giao quản lý vốn căn cứ phê duyệt dự
toán và bố trí vốn thực hiện công tác dịch vụ công ích.
Điều 10. Định mức
dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa.
1. Phương pháp lập định mức dự toán dịch
vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường
thủy nội địa thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số
06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
2. Đối với các định mức dự toán dịch
vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa chưa
được Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải công bố, cơ quan
được giao quản lý vốn tổ chức xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 5 Thông tư
06/2016/TT-BXD. Sở Xây dựng thẩm định, công bố định mức
làm cơ sở để triển khai thực hiện.
3. Đối với các định mức dự toán đã được
công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện,
biện pháp thực hiện cụ thể của công tác, cơ quan được giao quản lý vốn tổ chức
tính toán, điều chỉnh và quyết định áp dụng sau khi được Sở Xây dựng thống nhất
bằng văn bản.
Điều 11. Đơn giá
dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa.
1. Phương pháp lập đơn giá dịch vụ
công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện
theo quy định Thông tư số 06/2008/TT-BXD và Thông tư 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT .
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh công bố các bộ đơn giá dịch vụ công
ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn
tỉnh.
3. Đối với đơn giá dịch vụ công ích
đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa chưa được công bố
hoặc đã được công bố nhưng chưa phù hợp với điều kiện thực
tế của công việc thực hiện, cơ quan được giao quản lý vốn tổ chức xác định, điều
chỉnh và quyết định áp dụng sau khi được Sở Xây dựng thống
nhất bằng văn bản.
Điều 12. Đơn giá
nhân công thực hiện dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ,
đường thủy nội địa.
1. Nội dung, phương pháp tính đơn
giá nhân công dịch vụ công ích đô thị và bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2016 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2. Sở Xây dựng
chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát, xác định, trình
UBND tỉnh công bố đơn giá nhân công thực hiện dịch vụ công
ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa quy định tại
Thông số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
3. Đối với đơn
giá nhân công chưa được công bố hoặc đã được công bố nhưng chưa phù hợp với điều
kiện thực tế của dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ, đường thủy nội địa. Tổ chức được giao quản
lý vốn khảo sát, xác định đơn giá nhân công công ích. Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan thẩm định, công bố bổ sung
làm cơ sở thực hiện.
Điều 13. Giá ca
máy và thiết bị thực hiện dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường
bộ, đường thủy nội địa
1. Phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo Điều 27 Thông tư số
06/2016/TT-BXD .
2. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức xác định
và trình UBND tỉnh công bố bảng giá ca máy và thiết bị hoạt động trong lĩnh vực
dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục
6 Thông tư số 06/2016/TT-BXD .
3. Đối với giá ca máy chưa được công
bố hoặc đã công bố nhưng chưa phù hợp với điều kiện thực tế
của công việc công ích đô thị và bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa. Tổ chức được
giao quản lý vốn xác định giá ca máy và thiết bị trình Sở Xây dựng thẩm định, công bố bổ sung.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm của các cơ quan Nhà nước
1. Sở Xây dựng
a. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về quy định, chế độ chính sách trong lĩnh vực
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
b. Hướng dẫn, kiểm tra việc xác định
và quản lý chi phí; phương thức thực hiện dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh.
c. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức xác định và trình UBND tỉnh công bố: Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ,
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
d. Thẩm định và công bố định mức, đơn
giá dự toán dịch vụ công ích cho các công việc đặc thù chưa được
Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh công bố.
đ. Thẩm định dự toán
chi phí dịch vụ công ích để các cơ quan được giao quản lý vốn căn cứ triển
khai, thực hiện.
2. Sở Giao
thông Vận tải
a. Tổ chức lập và phê
duyệt dự toán chi phí bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa theo
phân cấp sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh.
b. Triển khai thực hiện dự toán đã được
thẩm định theo quy định hiện hành.
c. Theo dõi, tổng hợp và phối hợp với
Sở Xây dựng trong việc quản lý định mức, đơn giá, dự toán chi phí bảo trì đường
bộ, đường thủy nội địa.
3. Sở Tài chính
a. Thẩm định, bố trí nguồn kinh phí để
tổ chức xây dựng định mức, đơn giá dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ, đường thủy nội địa.
b. Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện công tác dịch vụ công ích đô thị của các địa
phương và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng ngân sách
tỉnh trên cơ sở dự toán đã được thẩm định, phê duyệt.
c. Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc
xây dựng chế độ chính sách trong lĩnh vực dịch vụ công ích.
4. Sở Lao
động Thương binh Xã hội
Phối hợp với Sở
Xây dựng trong việc xác định và trình UBND tỉnh công bố đơn
giá nhân công trong lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ, đường thủy nội địa.
5. UBND các huyện,
thị xã, thành phố trong tỉnh
a. Xác định dự toán
chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy
nội địa (theo phân cấp) trình Sở Xây dựng thẩm định để làm cơ sở phê duyệt, bố
trí nguồn vốn và thực hiện việc quản lý chi phí theo quy định này.
b. Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc
xác định và quản lý định mức, đơn giá, chi phí dịch vụ
công ích.
6. Các sở, ban, ngành và các đơn vị khác liên quan: Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc thực hiện quy định tại Quyết định này.
Điều 16. Quyền
và nghĩa vụ của các đơn vị cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích và bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ, đường thủy nội địa
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ
đảm bảo đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn theo hợp
đồng đã ký kết.
2. Thực hiện việc ký kết hợp đồng và
được thanh toán, quyết toán theo hợp đồng phù hợp với quy định tại quyết định
này và các quy định pháp luật khác liên quan.
3. Đề xuất các định mức, đơn giá
trong lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh với cơ quan được giao quản lý vốn để tổng hợp,
trình sở xây dựng thẩm định công bố theo quy định.
4. Phối hợp với Sở xây dựng trong việc
quản lý chi phí dịch vụ công ích.
Điều 17. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với các dịch
vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường
thủy nội địa đã được ký kết hợp đồng và đang triển khai thực hiện trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định này thì tiếp tục thực hiện
theo các nội dung của hợp đồng đã ký kết và các quy định
trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ,
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh trước thời điểm quyết định này có hiệu lực.
2. Đối với các dịch
vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường
thủy nội địa chưa được phê duyệt hoặc đã phê duyệt nhưng
chưa tổ chức đấu thầu hoặc đặt hàng hoặc giao kế hoạch trước ngày có hiệu lực
thi hành của Quyết định này thì thực hiện theo các quy định tại Quyết định này.
Trường hợp đang tổ chức đấu thầu hoặc đặt hàng hoặc giao kế
hoạch trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định nhưng chưa
ký hợp đồng thì Tổ chức được giao quản lý vốn xem xét, quyết định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan liên
quan để xem xét, giải quyết./.