ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
09 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây
dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 5 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1634/TTr-STNMT ngày 24 tháng 4 năm 2017; ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 106/BC-STP ngày 21 tháng 4 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí là người có nhu cầu khai thác và
sử dụng tài liệu về đất đai.
b) Cơ quan thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai,
Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân xã.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Các trường hợp miễn thu phí
1. Trường hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ
cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo
Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương,
Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về đất đai.
Điều 3. Mức thu phí (Mức thu này không
bao gồm các chi phí như: in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, chi phí gửi tài liệu):
1. Đối với hồ sơ tài liệu đất đai (Mức phí bên
dưới được tính cho 01 trang, khi số trang tăng thêm thì mỗi trang tăng thêm đó
được tính bằng 10% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng giấy:
23.000 đồng/ trang;
b) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng số:
19.000 đồng/ trang;
c) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông
tin dạng giấy: 26.000 đồng/ trang;
d) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông
tin dạng số: 21.000 đồng/ trang;
2. Đối với các loại bản đồ (Mức phí bên dưới
được tính cho 01 mảnh, khi số mảnh tăng thêm thì mỗi mảnh tăng thêm đó được
tính bằng 10% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng giấy:
63.000 đồng/ mảnh;
b) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng số:
52.000 đồng/ mảnh;
c) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông
tin dạng giấy: 67.000 đồng/ mảnh;
d) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông
tin dạng số: 54.000 đồng/ mảnh;
3. Đối với hồ sơ khác ( số thửa tăng thêm thì
mỗi thửa tăng thêm đó được tính bằng 10% của mức phí):
a) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng giấy:
28.000 đồng/ thửa;
b) Cung cấp trực tiếp đối với thông tin dạng số:
19.000 đồng/ thửa;
c) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông
tin dạng giấy: 30.000 đồng/thửa;
d) Cung cấp qua đường bưu điện, mail đối với thông
tin dạng số: 21.000 đồng/ thửa.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng
tiền phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh.
2. Đối với cơ quan thu phí là Văn phòng Đăng ký đất
đai, Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường được trích để lại
60% để trang trải cho hoạt động liên quan đến lĩnh vực khai thác dữ liệu và sử
dụng tài liệu đất đai và nộp 40% còn lại vào ngân sách nhà nước.
3. Đối với cơ quan thu phí là UBND xã: nộp 100%
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
4. Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phí phải gửi số
tiền thu được vào Tài khoản phí chờ nộp mở tại Kho bạc Nhà nước và thực hiện kê
khai, quyết toán tiền phí thu được theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 79/2004/QĐ-UB ngày 10
tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh về việc ban hành phí khai thác và sử dụng tài
liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên
quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh va các Đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB; các PCVP, các phòng N/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak418.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|