|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Võ Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2010/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 27 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2, KHOẢN 4 ĐIỀU 2; KHOẢN 3 ĐIỀU 4 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
213/2004/QĐ-UB NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VỀ VIỆC QUY
ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của HĐND thành phố
Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 16 về quy định và điều chỉnh
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1421/STC-QLNS ngày 19
tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 4 Điều 2; khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 213/2004/QĐ-UB ngày
30 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Mức thu phí sử dụng lề đường,
bến, bãi tại khu vực Âu thuyền Thọ Quang như sau:
a. Trường hợp đối tượng được
phép sử dụng, có nhu cầu sử dụng lề đường, bến, bãi:
- Thời gian sử dụng 01 ngày:
1.000 đồng/m2/ngày;
- Thời gian sử dụng 01 tháng:
10.000 đồng/m2/tháng.
b. Không thu phí đối với tàu
thuyền vào neo, đậu để tránh bão, lụt.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Mức thu phí sử dụng Cảng cá
tại khu vực Cảng cá, Âu thuyền Thọ Quang theo Phụ lục đính kèm.”
3. Sửa đổi
khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Đối với việc sử dụng Cảng
cá:
Cơ quan thu phí là Ban quản lý
Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng được trích 90% tổng số phí thu được trước
khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại 10% nộp vào
ngân sách thành phố.”
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch
UBND các quận, huyện; Trưởng Ban quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng
và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND t.phố;
- UBMTTQVN TP ĐN và các đoàn thể;
- Sở Tư pháp thành phố;
- Các Sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- Cục Thuế TP Đà Nẵng;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện;
- BQL Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang ĐN;
- TT THVN tại ĐN, Đài PTTH ĐN, Báo ĐN;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- CVP UBND thành phố;
- Lưu: VTLT, NCPC, KTTH.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT
|
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Nước đá cây
|
|
Không
thu
|
II
|
Đối với tàu thuyền các loại
|
|
|
1
|
Đối với tàu cá cập cảng
|
Đồng/lần
cập cảng (không quá 12 giờ)
|
|
1.1
|
Tàu nhỏ (có công suất từ 6CV đến
12CV)
|
nt
|
5.000
|
1.2
|
Tàu vừa (có công suất từ 13CV
đến 30CV)
|
nt
|
10.000
|
1.3
|
Tàu trung (công suất từ 31CV đến
90CV)
|
nt
|
20.000
|
1.4
|
Tàu lớn (có công suất từ 91CV
trở lên)
|
nt
|
30.000
|
|
Nếu quá thời gian quy định
nhưng không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu cảng bằng 30% mức
thu phí/giờ
|
|
|
2
|
Đối với tàu cá vào neo đậu
bình thường
|
|
Không
thu
|
3
|
Đối với tàu vận tải cập cảng
|
Đồng/tấn
đăng ký/lần
|
|
3.1
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
Đồng/lần
cập cảng (không quá 12 giờ)
|
5.000
|
3.2
|
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
nt
|
10.000
|
3.3
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến
100 tấn
|
nt
|
40.000
|
3.4
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
nt
|
60.000
|
4
|
Đối với xe cơ giới vận tải
hàng hóa và xe chuyên chở hành khách
|
Đồng/lần
vào ra không qua đêm
|
|
4.1
|
Xe có trọng tải dưới 1 tấn
|
nt
|
5.000
|
4.2
|
Xe có trọng tải từ 1 tấn đến
2,5 tấn
|
nt
|
10.000
|
4.3
|
Xe có trọng tải trên 2,5 tấn đến
5 tấn
|
nt
|
15.000
|
4.4
|
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến
10 tấn
|
nt
|
20.000
|
4.5
|
Xe có trọng tải trên 10 tấn
|
nt
|
25.000
|
5
|
Đối với xe vận tải thô sơ
|
|
|
5.1
|
Tính cho 01 lần vào, ra cảng
|
Đồng/lần
vào, ra
|
1.000
|
5.2
|
Tính theo tháng
|
Đồng/tháng
|
15.000
|
III
|
Đối với hàng hóa qua cảng
(bao gồm cả hàng thủy, hải sản, động vật sống)
|
Đồng/tấn
|
5.000
|
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, 4 Điều 2; khoản 3 Điều 4 của Quyết định 213/2004/QĐ-UB về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ngày 27/08/2010 sửa đổi khoản 2, 4 Điều 2; khoản 3 Điều 4 của Quyết định 213/2004/QĐ-UB về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
2.820
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|