|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà tỷ lệ chất lượng còn lại Hậu Giang
Số hiệu:
|
23/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2017/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
17 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng
chịu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu
lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ
phí trước bạ và các tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà thuộc đối tượng chịu lệ
phí trước bạ theo quy định về lệ phí trước bạ.
Điều 3. Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm
(%) chất lượng còn lại
của nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Bảng giá xây dựng
STT
|
Loại nhà
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Biệt thự
|
đồng/m2
|
5.780.000
|
2
|
Nhà cấp I
|
đồng/m2
|
4.837.000
|
3
|
Nhà cấp II
|
đồng/m2
|
4.373.000
|
4
|
Nhà cấp III
|
đồng/m2
|
3.486.000
|
5
|
Nhà cấp IV
|
đồng/m2
|
2.098.000
|
6
|
Nhà vật liệu tạm
|
đồng/m2
|
587.000
|
a) Bảng giá trên là đơn giá xây dựng 01m2.
b) Đối với diện tích nhà được xác định như sau:
- Tổng diện tích nhà, công trình (Biệt thự, nhà
cấp I, II, III, IV): tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng
hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một
tầng là diện tích xây dựng của tầng đó gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung
thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang
máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
- Tổng diện tích nhà xây dựng vật liệu tạm là diện
tích xây dựng.
c) Đối với giá trị nhà:
- Mới xây dựng:
+ Nhà có sàn: đơn giá 01m2 x diện
tích sàn xây dựng.
+ Nhà không có sàn: đơn giá 01m2
x diện tích xây dựng.
- Đã qua sử dụng: nhà có sàn hoặc không có sàn:
đơn giá 01m2 x diện tích sàn xây dựng hoặc diện tích xây dựng x tỷ lệ
% chất lượng còn lại (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này).
d) Bảng giá trên được áp dụng chung không phân
biệt nhà trong hẻm hay mặt tiền.
2.
Tỷ lệ phần trăm (%)chất lượng còn lại:
a) Diện tích nhà chịu lệ phí trước
bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
b) Giá một (01) m2 nhà
là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà,
hạng nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng
tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng
còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần
đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 05 năm là 100%.
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu
đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên thì
áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng
tương ứng theo hướng dẫn tại Tiết thứ 2 (hai) Điểm c Khoản 2 Điều này.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần
thứ 02 trở đi:
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
Dưới 05 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
Từ 05 đến
10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
- Thời gian đã sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng)
đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ
xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
3. Những nội dung liên quan đến lệ phí trước bạ
nhà không được quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng 8 năm
2017 và thay thế Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí
trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
36/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về
việc quy định tỷ lệ phần trăm
(%) chất lượng còn lại các loại tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 về bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
2.875
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|