|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND phí đo đạc lập bản đồ địa chính Đồng Nai
Số hiệu:
|
21/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Chánh
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2015/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 12 tháng 8 năm 2015
|
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 160/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về
việc quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMT ngày 31
tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định về
thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Đối tượng nộp
phí
Cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho
các mục đích về giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Đối tượng miễn,
giảm nộp phí
a) Các hộ nghèo,
cận nghèo trên địa bàn tỉnh (theo chuẩn nghèo của tỉnh) và các đối tượng được
ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
b) UBND các cấp
khi có nhu cầu về đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác giao đất,
cho thuê đất mới hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn để phục vụ
công tác quản lý đất đai.
3. Mức thu phí
Mức thu phí đo
đạc, lập bản đồ cụ thể theo từng loại theo biểu đính kèm.
4. Đơn vị, tổ
chức thu phí
a) Các đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai.
- Trung tâm Kỹ
thuật địa chính nhà đất tỉnh Đồng Nai.
b) Các doanh
nghiệp có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có đăng ký hoạt động trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Mức trích
phí để lại cho đơn vị, tổ chức thu phí
Trích để lại
100% tiền phí thu được để chi hoạt động thường xuyên của hai đơn vị sự nghiệp
và các doanh nghiệp.
6. Tổ chức thu
nộp và quản lý sử dụng phí
a) Chứng từ thu phí
- Chứng từ thu phí thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số
điều của các nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ.
- Đối với các
đơn vị khi tổ chức thu phải lập và giao
hóa đơn thu cho đối tượng nộp.
b) Thu nộp phí
- Quản lý, sử dụng
nguồn thu thực hiện theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các đơn vị, tổ
chức có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được
và được quản lý, sử dụng số tiền thu phí còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy
định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Đồng
Nai về quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu
cầu người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết
định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hướng dẫn việc thực
hiện thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết và kiểm tra việc thu chi
phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Giao cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế hướng dẫn
thực hiện và kiểm tra việc thu chi mức thu phí đối với các doanh nghiệp hoạt
động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mức KK
|
Đơn vị tính
|
Mức phí (đồng)
|
A
|
LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 50)
|
|
|
|
1
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
1.048.799
|
2
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
1.181.907
|
3
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
1.315.196
|
4
|
Mức khó khăn
|
04
|
Điểm
|
1.524.785
|
5
|
Mức khó khăn
|
05
|
Điểm
|
1.771.654
|
B
|
LƯỚI ĐỘ CAO
|
|
|
|
I
|
Chọn điểm và tìm mốc cũ
|
|
|
|
I.1
|
Hạng 01
|
|
|
|
6
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
3.356.696
|
7
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
4.313.522
|
8
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
5.721.845
|
I.2
|
Hạng 02
|
|
|
|
9
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
3.199.817
|
10
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
4.107.304
|
11
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
5.478.805
|
I.3
|
Hạng 03
|
|
|
|
12
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
3.103.179
|
13
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
3.963.982
|
14
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
5.188.403
|
I.4
|
Hạng 04
|
|
|
|
15
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
2.877.050
|
16
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
3.701.207
|
17
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
4.861.133
|
II
|
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc
|
|
|
|
II.1
|
Mốc cơ bản
|
|
|
|
18
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
15.300.391
|
19
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
18.219.490
|
20
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
21.138.589
|
II.2
|
Mốc thường
|
|
|
|
21
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
5.570.599
|
22
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
6.363.944
|
23
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
8.390.685
|
II.3
|
Mốc tạm thời
|
|
|
|
24
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
2.223.691
|
25
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
2.556.986
|
26
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
3.382.916
|
II.4
|
Mốc gắn
|
|
|
|
27
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
785.192
|
28
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
847.261
|
29
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
994.089
|
III
|
Đo nối độ cao
|
|
|
|
III.1
|
Hạng 01
|
|
|
|
30
|
Mức khó khăn
|
01
|
Km
|
1.423.089
|
31
|
Mức khó khăn
|
02
|
Km
|
1.760.355
|
32
|
Mức khó khăn
|
03
|
Km
|
2.250.313
|
III.2
|
Hạng 02
|
|
|
|
33
|
Mức khó khăn
|
01
|
Km
|
827.516
|
34
|
Mức khó khăn
|
02
|
Km
|
1.030.278
|
35
|
Mức khó khăn
|
03
|
Km
|
1.422.162
|
III.3
|
Hạng 03
|
|
|
|
36
|
Mức khó khăn
|
01
|
Km
|
452.379
|
37
|
Mức khó khăn
|
02
|
Km
|
643.837
|
38
|
Mức khó khăn
|
03
|
Km
|
829.902
|
III.4
|
Hạng 04
|
|
|
|
39
|
Mức khó khăn
|
01
|
Km
|
433.969
|
40
|
Mức khó khăn
|
02
|
Km
|
543.761
|
41
|
Mức khó khăn
|
03
|
Km
|
695.732
|
III.5
|
Độ cao kỹ thuật
|
|
|
|
42
|
Mức khó khăn
|
01
|
Km
|
265.391
|
43
|
Mức khó khăn
|
02
|
Km
|
311.063
|
44
|
Mức khó khăn
|
03
|
Km
|
381.274
|
IV
|
Tính toán bình sai lưới độ cao
|
|
|
|
IV.1
|
Hạng 01
|
|
|
|
45
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
237.447
|
46
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
237.447
|
47
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
237.447
|
IV.2
|
Hạng 02
|
|
|
|
48
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
228.593
|
49
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
228.593
|
50
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
228.593
|
IV.3
|
Hạng 03
|
|
|
|
51
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
213.414
|
52
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
213.414
|
53
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
213.414
|
IV.4
|
Hạng 04
|
|
|
|
54
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
189.751
|
55
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
189.751
|
56
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
189.751
|
IV.5
|
Độ cao kỹ thuật
|
|
|
|
57
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
175.564
|
58
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
175.564
|
59
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
175.564
|
V
|
Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao
|
|
|
|
V.1
|
Mốc thường
|
|
|
|
60
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
2.993.945
|
61
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
3.368.945
|
62
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
3.743.945
|
V.2
|
Mốc cơ bản
|
|
|
|
63
|
Mức khó khăn
|
01
|
Điểm
|
3.564.624
|
64
|
Mức khó khăn
|
02
|
Điểm
|
4.033.374
|
65
|
Mức khó khăn
|
03
|
Điểm
|
4.502.124
|
C
|
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
I
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
|
66
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
86.922
|
67
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
99.023
|
68
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
114.268
|
69
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
133.141
|
II
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
|
70
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
416.232
|
71
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
476.840
|
72
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
543.665
|
73
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
628.689
|
III
|
Bản đồ địa chính 1/1.000
|
|
|
|
74
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
1.061.583
|
75
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
1.223.265
|
76
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
1.431.352
|
77
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
1.776.823
|
IV
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
|
|
|
78
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
3.461.911
|
79
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
3.867.835
|
80
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
4.339.432
|
81
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
4.909.804
|
D
|
ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
I
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
|
82
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
10.472
|
83
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
12.486
|
84
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
14.755
|
85
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
17.483
|
II
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
|
86
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
37.864
|
87
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
44.369
|
88
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
52.003
|
89
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
83.994
|
III
|
Bản đồ địa chính 1/1.000
|
|
|
|
90
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
103.637
|
91
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
122.498
|
92
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
144.778
|
93
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
227.579
|
IV
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
|
|
|
94
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
238.515
|
95
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
280.174
|
96
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
353.507
|
97
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
450.791
|
E
|
CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
|
I
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
|
98
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
147.696
|
99
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
176.762
|
100
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
212.779
|
101
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
372.449
|
II
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
|
102
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
854.154
|
103
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
877.146
|
104
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
1.411.443
|
105
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
2.300.373
|
III
|
Bản đồ địa chính 1/1.000
|
|
|
|
106
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
1.069.086
|
107
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
1.090.188
|
108
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
1.705.647
|
109
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
3.523.801
|
IV
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
|
|
|
110
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
3.037.035
|
111
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
4.115.980
|
112
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
5.721.479
|
113
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
8.200.399
|
F
|
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
|
|
|
|
I
|
Bản đồ địa hình 1/1.000
|
|
|
|
I.1
|
KCĐ 0,5m
|
|
|
|
114
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
452.415
|
115
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
563.705
|
116
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
771.037
|
117
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
1.019.066
|
118
|
Mức khó khăn
|
05
|
Ha
|
1.271.598
|
I.2
|
KCĐ 01m
|
|
|
|
119
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
398.220
|
120
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
492.634
|
121
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
659.667
|
122
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
842.422
|
123
|
Mức khó khăn
|
05
|
Ha
|
1.136.179
|
I.3
|
KCĐ 02m
|
|
|
|
124
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
351.947
|
125
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
430.090
|
126
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
570.544
|
127
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
745.949
|
128
|
Mức khó khăn
|
05
|
Ha
|
971.942
|
II
|
Bản đồ địa hình 1/2.000
|
|
|
|
II.1
|
KCĐ 0,5m
|
|
|
|
129
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
278.828
|
130
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
352.276
|
131
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
494.749
|
132
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
664.217
|
133
|
Mức khó khăn
|
05
|
Ha
|
843.124
|
II.2
|
KCĐ 01m
|
|
|
|
134
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
240.578
|
135
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
302.868
|
136
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
416.509
|
137
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
540.621
|
138
|
Mức khó khăn
|
05
|
Ha
|
742.214
|
II.3
|
KCĐ 02m
|
|
|
|
139
|
Mức khó khăn
|
01
|
Ha
|
209.441
|
140
|
Mức khó khăn
|
02
|
Ha
|
260.378
|
141
|
Mức khó khăn
|
03
|
Ha
|
355.658
|
142
|
Mức khó khăn
|
04
|
Ha
|
474.665
|
143
|
Mức khó khăn
|
05
|
Ha
|
629.348
|
G
|
CÁC DỊCH VỤ KHÁC
|
|
|
|
I
|
Trích đo thửa đất tại khu vực đô thị
|
|
|
|
144
|
Hồ sơ có diện tích từ 0m2 đến 500m2
|
|
Thửa
|
1.500 đồng/m2
|
145
|
Hồ sơ có diện tích từ >500 - 600m2
|
|
Thửa
|
839.081
|
146
|
Hồ sơ có diện tích từ >601 - 1.000m2
|
|
Thửa
|
1.027.964
|
147
|
Hồ sơ có diện tích từ >1.000 - 3.000m2
|
|
Thửa
|
1.411.328
|
148
|
Hồ sơ có diện tích từ >3.000 - 10.000m2
|
|
Thửa
|
2.167.061
|
149
|
>10.000m2 (lớn hơn 1 ha)
|
|
Thửa
|
Áp dụng phí đo
tập trung
|
II
|
Trích đo thửa đất ngoài khu vực đô thị
|
|
|
|
150
|
Hồ sơ có diện tích từ 0m2 đến 500m2
|
|
Thửa
|
1.500 đồng/m2
|
151
|
Hồ sơ có diện tích từ >500 - 600m2
|
|
Thửa
|
565.679
|
152
|
Hồ sơ có diện tích từ >601 - 1.000m2
|
|
Thửa
|
688.867
|
153
|
Hồ sơ có diện tích từ >1.000 - 3.000m2
|
|
Thửa
|
943.706
|
154
|
Hồ sơ có diện tích từ >3.000 - 10.000m2
|
|
Thửa
|
1.456.102
|
155
|
>10.000m2 (lớn hơn 1 ha)
|
|
Thửa
|
Áp dụng phí đo
tập trung
|
III
|
Cắm mốc
|
|
|
|
156
|
Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8)
có đế ngang
|
|
Mốc
|
339.364
|
157
|
Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8)
không có đế ngang
|
|
Mốc
|
333.114
|
158
|
Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất)
|
|
Mốc
|
201.864
|
159
|
Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ)
|
|
Mốc
|
240.821
|
160
|
Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07
x 0,6)
|
|
Mốc
|
104.966
|
161
|
Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa
|
|
Mốc
|
31.000
|
IV
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính
|
|
|
|
162
|
Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất
|
|
Thửa
|
34.762
|
IV.1
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ
1/5.000
|
|
|
|
163
|
Diện tích dưới 1 ha
|
|
Hồ sơ
|
101.159
|
164
|
Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >1 ha)
|
|
Ha
|
17.972
|
IV.2
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2.000
|
|
|
|
165
|
Diện tích dưới 4 ha
|
|
Hồ sơ
|
101.159
|
166
|
Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >4 ha)
|
|
Ha
|
102.710
|
IV.3
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1.000
|
|
|
|
167
|
Diện tích dưới 2 ha
|
|
Hồ sơ
|
101.159
|
168
|
Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >2 ha)
|
|
Ha
|
205.651
|
IV.4
|
Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500
|
|
|
|
169
|
Diện tích dưới 1 ha
|
|
Hồ sơ
|
101.159
|
170
|
Đơn giá 1 ha (tính cho hồ sơ >1 ha)
|
|
Ha
|
277.885
|
H
|
ĐO ĐẠC LẬP BẨN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN
|
|
|
|
|
(không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất)
|
|
|
|
171
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500
|
|
Ha
|
4.909.804
|
172
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000
|
|
Ha
|
1.776.823
|
173
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000
|
|
Ha
|
628.689
|
174
|
Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000
|
|
Ha
|
133.141
|
I
|
CÔNG TRÌNH ĐO CHỈNH LÝ LẬP BĐĐC THEO TUYẾN
|
|
|
|
I
|
Không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất
|
|
|
|
175
|
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500
|
|
Ha
|
8.200.399
|
176
|
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000
|
|
Ha
|
3.523.801
|
177
|
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000
|
|
Ha
|
2.300.373
|
178
|
Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000
|
|
Ha
|
372.449
|
II
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính
|
|
|
|
179
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính
tỷ lệ 1/500
|
|
Ha
|
1.361.027
|
180
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính
tỷ lệ 1/1.000
|
|
Ha
|
340.257
|
181
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính
tỷ lệ 1/2.000
|
|
Ha
|
156.121
|
182
|
Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế
(trường hợp cắm mốc thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc
mốc 25.000 đồng/01 mốc)
|
|
Ha
|
217.414
|
III
|
Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính
khu đất
|
|
|
|
183
|
Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2
|
|
Hồ sơ
|
680.513
|
184
|
Hồ sơ có diện tích từ 5.001m2 -
7.000m2
|
|
Hồ sơ
|
952.719
|
185
|
Hồ sơ có diện tích từ 7.001 m2 -
9.990m2
|
|
Hồ sơ
|
1.224.924
|
186
|
Hồ sơ có diện
tích từ trên 9.990m2 - 9.999m2 tính bằng ha, từ 1 ha
trở lên tính theo phí tập trung
|
J
|
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
|
|
|
|
-
|
Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo
đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc
trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc
|
|
|
|
-
|
Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các
trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian
thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm
mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty
có chức năng thẩm định giá
|
|
|
|
-
|
Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng 10%
|
|
|
|
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày 12/08/2015 quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
8.687
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|