|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1820/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thiện
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1820/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 11 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 9 và Điều 32 Pháp
lệnh Giá số 40/PL-UBTVQH ngày 26 tháng 04 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số
47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về
lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài
Chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 2151 TT/LS: TC-CT ngày 04 tháng 08 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về khung giá tối thiểu để tính và thu lệ phí trước bạ các
loại tài sản là: tàu, thuyền, động cơ mới 100% và động cơ đã qua sử dụng được
thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Đính kèm Bảng khung giá tối thiểu)
Điều 2. Giá tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Đối với các loại phương tiện
thủy nội địa được đóng mới và động cơ mới, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán
ghi trên hóa đơn. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn thấp hơn giá tối thiểu của
khung giá do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định thì tính theo giá quy định.
2. Trường hợp giá kê khai hoặc giá
hóa đơn cao hơn biểu giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí
trước bạ là giá kê khai hoặc giá hóa đơn (cách tính này chỉ áp dụng để tính
thuế trước bạ phương tiện thủy nội địa, không áp dụng cho các trường hợp khác).
3. Khi giá cả thị trường biến đổi
tăng hoặc giảm đến 20% so với khung giá tối thiểu quy định và đối với các loại
tài sản phát sinh nhưng không có trong khung giá quy định, Ủy ban Nhân dân tỉnh
ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế quyết định ban hành khung giá tương ứng trên
giá thị trường để thu lệ phí trước bạ.
4. Khi giá cả biến động trên 20%
so với khung giá tối thiểu quy định, Ủy ban Nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho
Cục trưởng Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban Nhân dân
tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành;
Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế;
Các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
BẢNG
KHUNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ
ĐỘNG CƠ
(Kèm theo Quyết
định số 1820/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Loại phương tiện và động cơ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I
|
Phương tiện võ gỗ: (gỗ +
vật tư + tiền công)
|
|
|
|
1
|
Vận tải hàng
hóa
|
|
|
|
|
- Từ dưới 20
tấn
|
đồng/tấn
|
4.000.000
|
|
|
- Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn
|
đồng/tấn
|
3.700.000
|
|
|
- Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn
|
đồng/tấn
|
3.400.000
|
|
|
- Từ 100 tấn
trở lên
|
đồng/tấn
|
3.200.000
|
|
2
|
Vận tải hành
khách
|
|
|
|
|
- Từ 15
người trở xuống
|
đồng/chiếc
|
120.000.000
|
|
|
- Từ 16 đến
35 người
|
đồng/chiếc
|
400.000.000
|
|
|
- Từ 50
người trở lên
|
đồng/chiếc
|
500.000.000
|
|
II
|
Phương
tiện vỏ thép, vỏ composit
|
|
|
|
1
|
Phương tiện
đóng mới
|
|
|
|
|
- Dưới 10 tấn
|
đồng/tấn
|
3.300.000
|
|
|
- Từ 10 tấn đến dưới 20 tấn
|
đồng/tấn
|
2.800.000
|
|
|
- Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn
|
đồng/tấn
|
2.400.000
|
|
|
- Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn
|
đồng/tấn
|
2.100.000
|
|
|
- Từ 100 tấn
trở lên
|
đồng/tấn
|
1.900.000
|
|
2
|
Phương tiện đang khai thác
|
|
|
|
|
- Sà lan mặt
bằng
|
đồng/tấn
|
1.500.000
|
|
|
- Sà lan tự
hành
|
đồng/tấn
|
1.900.000
|
|
III
|
Các loại động cơ (gắn vào
phương tiện)
|
|
|
|
1
|
Động cơ do
Trung Quốc sản xuất
|
|
|
|
|
- Từ 5cv đến 24cv (mới 100%)
|
đồng/cv
|
250.000
|
|
|
- Từ 5cv đến 24cv (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
150.000
|
|
2
|
Động cơ do Nhật và các nước
khác SX
|
|
|
|
|
- Từ 5cv đến 20cv (mới 100%)
|
đồng/cv
|
800.000
|
|
|
- Từ 20cv trở lên (mới 100%)
|
đồng/cv
|
1.000.000
|
|
|
- Từ 5cv đến 20cv (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
400.000
|
|
|
- Từ 20cv trở lên (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
500.000
|
|
|
- Từ 100cv trở lên (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
800.000
|
|
|
- Từ 120cv trở lên (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
1.700.000
|
|
3
|
Động cơ do Mỹ sản xuất
|
|
|
|
|
- Từ 40cv đến 90cv (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
200.000
|
|
|
- Từ 90cv trở lên (đã qua sử
dụng)
|
đồng/cv
|
150.000
|
|
Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2008 quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1820/QĐ-UBND ngày 11/08/2008 quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|