UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2013/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010
của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế dộ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài Chính tại Tờ trình số 149/TTr-STC
ngày 07 tháng 04 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu và được cơ quan
đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
2. Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với
các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay
vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc
kê biên.
3. Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm đối với các trường hợp sau:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo kê biên;
b) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
c) Điều tra viên, kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
4. Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có trách nhiệm thực hiện
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này
và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
1. Văn phòng Đăng ký đất và thông tin tài nguyên môi trường
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thị, thành.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí:
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
STT
|
Các trường hợp nộp lệ phí
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao
gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận
về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là
30.000 đồng/trường hợp.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí:
1. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 100% tổng số
tiền phí, lệ phí thu được để bổ sung vào các khoản chi cho hoạt động của đơn vị.
3. Chi phí cho công tác tổ chức quản lý thu do đơn vị thu
lập dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán chi ngân
sách hàng năm.
4. Đơn vị thu có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế để sử
dụng và quyết toán biên lai thu phí theo quy định hiện hành.
5. Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách nhà nước theo
quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết
định số 70/2007/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban
ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh An Giang;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|