|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Trương Thị Ngọc Ánh
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 12/2009/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 02
năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU,
TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON
TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày
15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền
sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện Luật Nhà ở; Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh về một số
mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 31/TC-QLNS ngày 8/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công
trình xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Kho
Bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Ngọc Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN
BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số
12/2009 /QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đối tượng thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng:
a. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Tổ chức, cá nhân trong nước không phụ thuộc vào nơi
đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài bao gồm :
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư lâu
dài tại Việt Nam, người có công đóng góp với đất nước, nhà hoạt động văn hoá,
nhà khoa học có nhu cầu về hoạt động thường xuyên tại Việt Nam nhằm phục vụ sự
nghiệp xây dựng đất nước, người được phép về sống ổn định tại Việt Nam và các
đối tượng khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc
diện nói trên đã về Việt Nam cư trú với thời hạn được phép từ sáu tháng trở lên
được sở hữu một nhà riêng lẻ hoặc một căn hộ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở
để cho thuê tại Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
b. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng:
Tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam ở nước
ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhà ở, công trình xây dựng được tạo lập
hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật.
2. Mức thu lệ phí:
2.1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
TT
|
Đối tượng thu
|
Mức thu
|
1
|
Đối với các nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu và trường hợp nhận chuyển nhượng một
phần nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
|
100.000 đồng/giấy
|
2
|
Đối với tổ chức đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu và trường hợp nhận chuyển nhượng một
phần nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
500.000 đồng/giấy
|
3
|
Nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, nay chủ sở hữu đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp;
|
50.000 đồng/giấy
|
4
|
Nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày
05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô
thị, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Nghị định số
95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi
nhận về nhà ở, nay chủ sở hữu có nhu cầu cấp đổi, cấp lại theo mẫu Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở Nghị định này;
|
50.000 đồng/giấy
|
5
|
Các trường hợp nhận chuyển nhượng
toàn bộ nhà ở mà đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Luật Nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định
số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở tại đô thị hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại
Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong
nội dung đã có ghi nhận về nhà ở
|
50.000 đồng/giấy
|
2.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng:
TT
|
Giá khởi điểm của quyền sử
dụng đất
|
Mức thu
|
1
|
Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lần đầu Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
500.000 đồng/giấy
|
2
|
Đối với tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng
|
50.000 đồng/giấy
|
3. Phân bổ số thu phí:
- Nộp ngân sách 90% (các đơn vị thuộc cấp tỉnh được
giao nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình
xây dựng) thì trích nộp vào ngân sách tỉnh; đơn vị thuộc cấp huyện, thị xã được
giao nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình
xây dựng thì trích nộp vào ngân sách huyện, thị xã).
- Số thu để lại đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:
10%.
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu
phí: Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phối hợp với cơ quan thuế để được
hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định
hiện hành.
5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền phí thu
được:
a. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm
kê khai, nộp số thu phí quy định vào ngân sách theo mục lục ngân sách Nhà nước
hiện hành.
b. Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí được
chi như sau:
- Chi trả tiền công và phụ cấp cho đối tượng trực
tiếp tham gia giải quyết các công việc về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng .
- Chi in (mua) giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;
quyền sở hữu công trình.
- Chi vật tư văn phòng phẩm.
- Chi sửa chữa tài sản, máy móc thiết bị và công cụ
phục vụ công tác thu.
- Trích lập quỹ khen thưởng cho cán bộ, công nhân
viên thực hiện thu nộp lệ phí. Mức trích lập quỹ khen thưởng bình quân một năm
cho một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay
cao hơn số thu năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay bằng
hoặc thấp hơn số thu năm trước;
- Trường hợp số tiền lệ phí được để lại đơn vị sử
dụng, cuối năm sử dụng không hết thì được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính “hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí”.
Nếu số thu cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển
sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.
6. Công tác quyết toán: Kết thúc quý, năm tài chính
các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên
và cơ quan tài chính đồng cấp theo quy định hiện hành.
7. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm: Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và Pháp luật nhà nước hiện
hành.
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
1.640
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|