ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
112/2005/QĐ-UBND
|
Thị
xã Cao Lãnh, ngày 26 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài
chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2005/NQ-HĐND-K7 ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh khóa VII thông qua tại Kỳ họp thứ 5 về việc thông qua mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Đối tượng và địa bàn áp dụng mức
thu phí:
a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân;
- Trụ sở điều hành chi nhánh, văn phòng
của các tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy;
- Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà
hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất; kinh doanh; dịch vụ khác.
b) Địa bàn áp dụng thu phí:
- Tất cả các đối tượng tại điểm a, khoản
2 này thuộc các phường, thị trấn, và những xã ven nội thị có sử dụng chung
đường ống cấp thoát nước do các đơn vị Cấp nước cung ứng, đều phải chịu thu
phí.
- Không áp dụng thu đối với địa bàn
các xã vùng sâu và những nơi chưa có nước máy dùng sinh hoạt.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt là 5% trên giá bán nước sinh hoạt (chưa tính thuế giá trị
gia tăng).
Điều 2. Đơn vị thu phí và phân
chia tiền thu phí ở các cấp
1. Giao cho Công ty Cấp thoát
nước và Môi trường đô thị, thu theo hóa đơn bán nước máy. Tiền phí thu được để
lại đơn vị 10% để sử dụng cho công tác tổ chức thu phí; 90% còn lại nộp vào
Ngân sách nhà nước. Phần 90% nộp vào Ngân sách nhà nước quy thành 100% được phân
chia cho Ngân sách Trung ương hưởng 50%, Ngân sách tỉnh hưởng 50%.
2. Giao cho các phường, thị trấn
(nơi có hệ thống cấp nước sạch), tổ chức thu từ các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp kinh doanh khai thác nước để bán cho các hộ dân (ngoài Công ty Cấp thoát
nước và Môi trường đô thị). Căn cứ tiền phí ghi trên hóa đơn bán nước sạch của
các đối tượng này, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn tổ chức thu tiền nộp ngân
sách. Tiền phí thu được để lại cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn 15% để sử
dụng cho công tác tổ chức thu phí; 85% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước. Phần
85% nộp vào Ngân sách nhà nước quy thành 100% được phân chia cho Ngân sách
Trung ương hưởng 50%; Ngân sách phường, thị trấn hưởng 50%.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền
phí
1. Chi phí cho công tác tổ chức
thu phí:
a) Công ty Cấp thoát nước và Môi trường
đô thị sử dụng phần tiền thu phí (10% tiền thu phí trích để lại đơn vị) để chi
cho công tác tổ chức thu phí theo quy định tại điểm 3 và điểm 4 Mục C, Phần III
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
b) Phường, thị trấn sử dụng phần tiền
thu phí (15% tiền thu phí trích để lại địa phương) để chi cho công tác tổ chức
thu phí theo quy định tại điểm 3 và điểm 4 Mục C, Phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí.
2. Chi cho mục đích bảo vệ môi trường:
Hàng năm, ngân sách các cấp phải lập
dự toán về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Các đơn vị có chức
năng, thu sử dụng nguồn phí này ở các cấp phải lập dự toán cùng thời điểm với dự
toán ngân sách gởi các cơ quan chức năng để tổng hợp vào dự toán ngân sách.
Tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt của ngân sách huyện, thị được sử dụng cho việc bảo vệ môi trường,
đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước thuộc cấp
huyện, thị quản lý.
Tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt của ngân sách phường, thị trấn được sử dụng cho việc bảo vệ môi
trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước
thuộc cấp phường, thị trấn quản lý.
Điều 4. Chứng từ thu phí và công
tác nộp tiền phí
1. Chứng từ thu phí:
Trên hóa đơn thu tiền nước phải có một
dòng thể hiện số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, các tổ
chức, cá nhân cung cấp nước sạch cho sinh hoạt liên hệ với cơ quan thuế tại địa
phương để được hướng dẫn thực hiện.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn
các đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt về chứng
từ thu phí theo quy định hiện hành.
2. Công tác nộp tiền phí:
Công ty Cấp thoát nước và Môi trường
đô thị, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn mở tài khoản tạm giữ tiền phí tại kho
bạc nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở để theo dõi quản lý tiền phí thu được.
Hàng tuần, các đơn vị thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải gởi số tiền phí thu được trong kỳ
vào tài khoản tạm giữ tiền phí.
Hàng tháng, các đơn vị thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt làm thủ tục nộp tiền phí thu được vào kho
bạc nhà nước (sau khi trừ đi số tiền phí trích để lại theo quy định) chậm nhất
không quá ngày 20 của tháng tiếp theo.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ
chức triển khai và theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng
năm (chậm nhất vào ngày 20 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện và dự toán năm
kế tiếp trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị và các phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VPCP (I, II);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- NC (TH, LTPP, CN, NN, XDCB);
- Lưu: VT, HS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|