Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 18 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của
liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi hai về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu;
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 39/TTr-STC ngày 11 tháng
02 năm 2009 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức thu.
- Cấp bản sao các loại từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
2. Bổ sung mức thu cấp chứng thực.
a. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên, mỗi trang thu thêm 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản;
b. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
a. Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực thu được trong kỳ, được
để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí nhằm thực hiện nhiệm vụ là 30% trên tổng số tiền lệ phí; còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước;
b. Số tiền được trích để lại, đơn vị được sử dụng chi cho các nội dung liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí;
c. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực có nhiệm vụ tổ chức thu và sử dụng nguồn thu theo tỷ lệ được quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm a, điểm b thuộc khoản 3 của Điều này;
d. Chứng từ thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do cơ quan thuế phát hành và quản lý;
đ. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí; cá nhân, cơ quan thu lệ phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bãi bỏ một phần tại Biểu mức thu các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
- Bãi bỏ khoản và mức thu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại gạch đầu dòng thứ 7 của hoa thị thứ 01 (tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), điểm a, khoản 1, Mục II của Biểu mức thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND;
- Bãi bỏ khoản và mức thu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại gạch đầu dòng thứ 02 của hoa thị thứ 02 (tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố), điểm a, khoản 1, Mục II của Biểu mức thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND;
- Bãi bỏ khoản và mức thu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại gạch đầu dòng thứ 06 của hoa thị thứ 03 (tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh), điểm a, khoản 1, Mục II của Biểu mức thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND.
Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.