|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 98/2016/NQ-HĐND phí thẩm định đề án thăm dò khai thác nước mặt nước dưới đất Đồng Tháp
Số hiệu:
|
98/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
98/2016/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT; ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX; KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp đối với lệ phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 298/BC-HĐND,
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất;
đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các
hoạt động liên quan đến lĩnh vực về môi trường như: Thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án
khai thác, sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung. Là khoản thu để bù đắp lại một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện công việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường được quy định tại các biểu mức thu sau đây:
- Biểu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
STT
|
Đối
tượng thu
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày-đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
300.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với
công suất từ 50kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
500m3/ngày - đêm đến dưới 3.000m3/ngày-đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
900.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất
từ 200kw đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày
- đêm đến dưới 20.000m3/ngày- đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
2.200.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày - đêm đến 50.000m3/ngày-
đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
4.200.000
|
- Biểu phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
STT
|
Đối
tượng thu
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200m3/ngày - đêm
|
đồng/hồ
sơ
|
200.000
|
2
|
Đối với thiết kế giếng có lưu lượng
nước từ 200m3/ngày - đêm đến dưới 500m3/ngày - đêm
|
đồng/hồ
sơ
|
550.000
|
3
|
Đối với thiết kế giếng có lưu lượng
nước từ 500m3/ngày - đêm đến 1.000m3/ngày - đêm
|
đồng/hồ
sơ
|
1.300.000
|
4
|
Đối với thiết kế giếng có lưu lượng
nước trên 1.000m3/ngày -
đêm
|
đồng/hồ
sơ
|
2.500.000
|
- Biểu phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
STT
|
Đối
tượng thu
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với đề án có lưu lượng dưới
100m3/ngày-đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
300.000
|
2
|
Đối với đề án có lưu lượng từ 100m3/ngày
- đêm đến dưới 500m3/ngày - đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
900.000
|
3
|
Đối với đề án có lưu lượng từ 500m3/ngày - đêm đến dưới 2.000m3/ngày
- đêm
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
2.200.000
|
4
|
Đối với đề án có lưu lượng từ
2.000m3/ngày - đêm trở lên
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
4.200.000
|
- Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất.
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất: mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.
- Biểu phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
4,5
|
6,0
|
10,5
|
12,5
|
15,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,0
|
7,5
|
13,5
|
14,0
|
22,5
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
6,5
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
22,5
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
7,0
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
21,5
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
7,0
|
9,0
|
16,0
|
18,0
|
22,5
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
23,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
4,5
|
5,0
|
9,5
|
10,5
|
14,0
|
- Mức thu phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường.
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Tổng
vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Dự án khai thác khoáng sản
|
4,5
|
5,0
|
9,5
|
10,5
|
14,0
|
b) Mức thu phí thẩm định đề án, báo
cáo lĩnh vực tài nguyên - môi trường bổ sung
hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm
định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng
vốn đầu tư mới;
c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường thu bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước
ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
3. Đối tượng miễn
thu
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi được miễn
thu phí trong các trường hợp sau:
- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
trong các trường hợp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;
+ Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt
trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất
đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm
nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải
trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;
+ Khai thác nước dưới đất từ các công
trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho
phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực
đã được cấp phép.
- Xả nước thải vào nguồn nước với quy
mô trong phạm vi gia đình.
- Khai thác, sử dụng nước dưới đất với
quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
4. Quản lý và sử
dụng phí
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường: trích 100% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị, tổ chức thu
phí.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: trích 10% trên tổng số tiền
thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước
theo Chương, mã nội dung kinh tế của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí để trang trải cho
các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP .
c) Các nội dung khác liên quan đến chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định
đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường,
cải tạo, phục hồi môi trường không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện
theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP .
Điều 2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ 4,
thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II), Ban
CTĐB;
- Bộ Tài chính, Cục Kiểm tra văn bản (Bộ
Tư pháp);
- TT/ TU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh , Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Ủy Ban Kiểm tra tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
Nghị quyết 98/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 98/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
2.155
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|