NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ DỰ
THI, DỰ TUYỂN VÀO CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP, BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Chỉ thị số 13/2002/CT-TTg ngày 11/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ
về việc triển khai Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
63/2003/TT-BTC ngày 26/06/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu và sử dụng
phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình
số 669/TTr-UB ngày 13/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về mức thu phí
dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập, bán công trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy
nghề công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang bao gồm các nội dung chủ
yếu sau:
1. Phí dự thi, dự
tuyển là khoản thu để chi cho công tác tuyển sinh của các cơ sở dạy nghề do
tỉnh quản lý, nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc thực hiện thu, quản lý,
sử dụng phí tuyển sinh của các cơ sở đào tạo nói chung, tạo điều kiện cho các
cơ sở dạy nghề làm công tác tuyển sinh, góp phần đào tạo lực lượng lao động có
tay nghề phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
2. Đối tượng và mức
thu:
2.1. Đối tượng thu:
Tất cả các thí sinh
tham gia dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập, bán công trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
2.2. Đối tượng được miễn:
a) Thí sinh là thương
binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động.
b) Thí sinh là người
dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa theo danh mục vùng do Chính phủ quy định.
c) Thí sinh là con
liệt sỹ, con thương binh và người hưởng chính sách như thương binh, có tỷ lệ
mất sức lao động từ 61% trở lên, con Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, con gia đình có sổ hộ nghèo do cấp có
thẩm quyền cấp.
d) Thí sinh mồ côi cả
cha và mẹ.
2.3. Đối tượng được
giảm 50%:
Thí sinh là con thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 21%
đến 60% .
2.4. Mức thu
- Phí dự tuyển là
15.000 (Mười lăm ngàn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
- Phí dự thi là 30.000
(Ba mươi ngàn) đồng/thí sinh/hồ sơ.
3.Quản lý, thu nộp và
phân phối tỷ lệ sử dụng phí dự thi, dự tuyển:
Thực hiện theo Thông
tư số 63/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 06 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập, bán công
với những qui định cụ thể sau đây:
3.1. Các cơ sở dạy
nghề công lập, bán công trực tiếp thu phí dự thi, dự tuyển và được sử dụng toàn
bộ số tiền phí dự thi, dự tuyển thu được để chi phí cho công tác tuyển sinh. Biên
lai thu do cơ quan thuế phát hành thống nhất. Cơ quan thu phí có trách nhiệm mở
sổ sách kế toán và quyết toán theo quy định hiện hành.
3.2. Thu nộp và sử dụng
a)- Thu nộp: toàn bộ
số tiền thu được nộp vào tài khoản tiền gởi của đơn vị thu, đăng ký tại Kho bạc
Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản.
b) - Quản lý và sử
dụng:
- Đối với phí dự tuyển:
+ 25% chi in ấn biểu
mẫu bao bì hồ sơ học sinh học nghề.
+ 25% chi trực tiếp cho
bộ phận làm công tác chuẩn bị xét tuyển sinh.
+ 15% chi mục văn
phòng phẩm phục vụ xét tuyển sinh.
+ 10% chi xử lý hồ sơ
xét tuyển sinh.
+ 25% chi phục vụ các
hoạt động của Hội đồng tuyển sinh.
- Đối với phí dự tuyển:
+ 15% chi in ấn biểu mẫu bao bì học sinh
học nghề.
+ 15% chi trực tiếp cho bộ phận làm công
tác chuẩn bị thi tuyển.
+ 15% chi mua văn phòng phẩm phục vụ thi
tuyển.
+ 10% chi xử lý hồ sơ thi tuyển.
+ 15% chi làm đề thi, in sao đề thi, bảo
vệ đề thi.
+ 20% chi phục vụ cho các hoạt động của Hội
đồng thi (coi thi, chấm thi, xét kết quả trúng tuyển).
+ 10% chi công tác triệu tập trúng tuyển.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Ban Văn hóa - Xã hội, Ban
Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.