HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2006/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ QUY ĐỊNH PHỤ THU SẢN
PHẨM TITAN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Điều 120, Hiến pháp Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính phủ về
việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP , ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ,
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ,
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ,
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Sau khi xem xét Tờ trình số
266/TTr-UBND, ngày 29/11/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh và bãi bỏ quy định phụ
thu sản phẩm Ti tan; báo cáo thẩm tra của các ban HĐND và ý kiến của các đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và
bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti tan với nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
phí, lệ phí trên địa bàn Hà Tĩnh và bãi bỏ quy định phụ thu Ti tan:
a. Phí đấu giá tài
sản.
- Bổ sung mức thu phí đấu giá đối với
người có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu
giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
STT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000
đồng đến 100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị
tài sản bán vượt quá 100 triệu đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18,5 triệu đồng + 0,2% của phần giá
trị tài sản bán vượt quá một tỷ đồng
|
Trường hợp bán đấu giá tài sản không
thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi
phí theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP , ngày
18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
- Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá.
Sửa đổi mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản
bán đấu giá như sau:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu(đ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không
được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền
phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
- Bổ sung phí bán đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết
định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất
hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
+ Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng
đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg , ngày
31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
STT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
+ Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng
đất không phải để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân, quy định tại
Điểm a, Khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg , ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
STT
|
Diện tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
b. Phí thư viện: Bổ sung phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, mức thu phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu: 70.000 đồng/thẻ/năm.
c. Phí bến xe:
Điều chỉnh phí đậu bến lấy khách như sau:
Phí đậu bến lấy khách: 1.000 đồng/ ghế/ chuyến.
d. Phí dự thi dự tuyển: Sửa đổi về
đối tượng và mức thu như sau:
TT
|
Tên
các loại phí
|
Mức
thu
|
1
|
Thi vào lớp 10:
- Thi 2 môn
- Thi 4 môn
|
25.000 đ/học sinh/lần dự thi
40.000 đ/học sinh/lần dự thi
|
2
|
Thi tốt nghiệp:
- Trung học cơ sở
- Trung học phổ thông (Thu học sinh
tự do)
|
Bãi
bỏ (Vì không thi)
50.000
đ/học sinh
|
3
|
Thi tuyển sinh THCN và Cao đẳng:
- Đăng ký dự thi
- Dự thi văn hóa
|
40.000
đ/thí sinh/hồ sơ
20.000
đ/thí sinh/lần dự thi
|
4
|
Dự thi năng khiếu
|
50.000
đ/thí sinh/lần dự thi
|
đ. Phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
Bổ sung mức thu phí cấp phép sử dụng
vật liệu nổ:
- Mức thu đối với cấp giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp lần đầu: 1.500.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu đối với gia hạn giấy phép:
1.000.000 đồng/hồ sơ.
e. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
Bổ sung lệ phí cấp giấy phép xây dựng
như sau:
- Đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ
của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng): Mức thu 50.000 đồng/giấy
phép;
- Đối với các công trình khác (xây dựng,
giao thông, thủy lợi, công nghiệp..): Mức thu 100.000 đồng/giấy
phép.
- Trường hợp gia hạn giấy phép: Thu
10.000 đồng/lần gia hạn.
g. Lệ phí hộ tịch:
Bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch như
sau:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
+ Khai sinh: 3.000 đồng; + Kết hôn:
20.000 đồng;
+ Nuôi con nuôi: 20.000 đồng;
+ Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng;
+ Khai tử: 3.000 đồng;
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch: 2.000 đồng/bản sao;
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000
đồng;
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác:
3.000 đồng;
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp huyện:
+ Cấp giấy bản chính Giấy khai sinh:
5.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch: 2.000 đồng/bản sao;
+ Thay đổi cải chính hộ tịch cho người
từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng;
- Mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:
+ Khai sinh: 50.000 đồng;
+ Kết hôn: 500.000 đồng;
+ Khai tử: 50.000 đồng;
+ Nuôi con nuôi: 1.000.000 đồng;
+ Nhận con ngoài giá thú: 500.000 đồng;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản
gốc: 5.000 đồng/bản sao;
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
10.000 đồng;
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác:
50.000 đồng;
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết
hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa;
miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
h. Phụ thu sản phẩm Ti tan:
Bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Ti
tan tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, kỳ
họp thứ 8.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2007.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XV, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận:
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư
pháp;
- Quân khu 4;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các chuvên viên VP HĐND tỉnh;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|