|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch Kiên Giang
Số hiệu:
|
32/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Huỳnh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 297/TTr-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-BPC ngày
23 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đăng ký hộ tịch và thu, nộp lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Đối tượng nộp lệ phí
Người được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết các yêu cầu về đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thu lệ phí
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn.
Điều 2. Mức
thu, chế độ thu, nộp và miễn lệ phí hộ tịch
1. Mức thu
a) Lệ phí hộ tịch đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
ĐVT:
Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn,
đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân
|
8.000
|
2
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn,
đăng ký lại khai tử
|
8.000
|
3
|
Đăng ký lại kết hôn
|
30.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước
|
15.000
|
6
|
Bổ sung hộ tịch cho công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước
|
15.000
|
7
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
15.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác
|
8.000
|
9
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
8.000
|
b) Lệ phí hộ tịch đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
ĐVT:
Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký khai sinh, đăng ký lại
khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
75.000
|
2
|
Đăng ký khai tử, đăng ký lại khai
tử
|
75.000
|
3
|
Đăng ký kết hôn mới, đăng ký
lại kết hôn
|
1.500.000
|
4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
75.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước
|
28.000
|
7
|
Xác định lại dân tộc
|
28.000
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
9
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
75.000
|
10
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
75.000
|
2. Chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế.
c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
lập và cấp chứng từ thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Tổ chức thu lệ phí nộp 100%
số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Miễn lệ phí hộ tịch
a) Miễn lệ phí đăng ký khai
sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú trong nước.
b) Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
quy định tại khoản 1 Điều này cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt
theo quy định pháp luật; trẻ em; người cao tuổi; người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai, thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 27 tháng 12
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2023./.
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 quy định lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.696
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|